Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 15 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Tuấn Đạt

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 15 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Tuấn Đạt

I. MỤC TIÊU.

 1. Kiến thức:

- Học sinh nắm được tập hợp các số tự nhiên, nắm được qui ước về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên .

- Học sinh có khả năng tư duy phân biệt được tập N và tập N*

 2. Kỹ năng:

- Biết sử dụng kí hiệu để viết số liền trước và số liền sau 1 số

- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khoa học

 3. Thái độ:

 - Cận thận, chính xác.

II. CHUẨN BỊ.

 1. GV: Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.

 2. HS: Đọc trước bài , đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

 1. Ổn định tổ chức (1)

 2. Kiểm tra bài cũ: (6)

*) Câu hỏi: Giải bài 4 ( SGK – 6 )

*) Đáp án:

Giải:

A = { 15,6 }

B = { 1,a,b,}

M = {Bút } ; H = { bút, sách , vở }

*) Đặt vấn đề: (1): ở tiết trước thầy và các em đã làm quen với tập hợp. Có tập hợp các phần tử là số, có tập hợp các phần tử không phải là số, có tập hợp có nhiều phần tử, có tập hợp có ít phần tử. Vởy tập hợp các số tự nhiên là tập hợp như thế nào? Có bao nhiêu phần tử, thầy và các em sẽ tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay.

 3. Bài mới:

 Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng

GV

HS

GV

?

 *Hoạt động 1: Tập hợp N và tập hợp N* (12)

Tập hợp số tự nhiên là gì?

Các số 0, 1, 2, 3, 4. là các số tự nhiên

Các số 0, 1, 2, 3, 4. là các phần tử của tập hợp N. Chúng được biểu diễn trên tia số.

Tia số là gì ? muốn vẽ tia số ta làm 1. Tập hợp N và tập hợp N*

 - Các số 0, 1, 2, 3, 4. là các số tự nhiên

- Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu N: N = { 0,1,2,3,4. }

- Tia số: biểu diễn số tự nhiên

 

doc 44 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 516Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 15 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Tuấn Đạt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
17 / 08 / 12
Ngày giảng: 6b
20 / 08 / 12
Chương i: ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Tuần 1. Tiết 1
Đ1. Tập hợp, Phần tử của tập hợp
I. mục tiêu.
 1. Kiến thức:
- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được 1 đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc 1 tập hợp cho trước.
 2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng kí hiệu thuộc hay không thuộc vào giải toán 
- Rèn luyện tư duy linh hoạt cho học sinh qua các cách khác nhau cùng viết một tập hợp.
 3. Thái độ:
	- Cận thận, chính xác.
ii. chuẩn bị.
 1. GV: Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
 2. HS: Đọc trước bài , đồ dùng học tập.
iii. các hoạt động dạy - học.
 1. ổn định tổ chức (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ: (Không)
*) Đặt vấn đề: (5’)
	- Giới thiệu nội dung chương I
	- Từ tập hợp thường được dùng trong thực tế cuộc sống vậy trong toán học nó có nghĩa gì.
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV
HS
GV
?
HS
?
HS
GV
HS
GV
?
HS
GV
?
HS
?
HS
?
HS
GV
?
HS
?
HS
GV
HS
?
HS
GV
HS
GV
HS
GV
GV
?
HS
GV
HS
GV
*Hoạt động 1: Các ví dụ: (10’)
Nêu ví dụ rồi yêu cầu các em lấy ví dụ tương tự? 
Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn
Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học.
Tập hợp các ngón tay của 1 bàn tay 
*Hoạt động 2: Cách viết , các kí hiệu : (21’)
Các em hãy tìm hiểu sgk và cho biết.
Khi đó làm thế nào để đặt tên và ghi 1 tập hợp?
Dùng chữ cái in hoa để đặt tên.
để ghi 1 tập hợp người ta làm như thế nào?
Các phần tử của tập hợp được đặt trong dấu ngoặc nhọn và cách nhau bởi dấu phẩy hoặc chấm phẩm.
 - Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 ?
- 1 em viết tập hợp B các chữ cái a, b,c,d e?
Hai học sinh viết tập hợp A và B.
Ta nói 0 là phần tử của tập hợp A.
Tập hợp A còn có những phần tử nào khác?
phần tử 1; 2; 3
Khi đó ta kí hiệu 1ẻ A.
Ngoài ra ta còn có thể nói thế nào về mối quan hệ giữa số 1 và tập hợp A?
1 thuộc A hay 1 là phần tử của A.
Tập hợp B có những phần tử nào? 
a, b, c, d, e
1 có thuộc B không?
Không
Ta nói 1ẽ B ?
Em hãy nêu mối quan hệ giữa tập hợp B và số 1?
 1 không thuộc B hay là 1 không là phần tử của B
Lấy ví dụ về phần tử thuộc,hoặc không thuộc?
Lấy hai ví dụ
Em hãy cho biết khi viết phần tử của rập hợp ta nên chú ý điều gì?
2 học sinh nhắc lại nội dung chú ý ?
Có mấy cách viết 1 tập hợp đó là những cách nào ? cho ví dụ?
Có hai cách.
viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 gồm 2 cách .
Lên bảng viết tập hợp A theo hai cách.
Tương tự viết tập hợp các đồ dùng học tập bằng 2 cách ?
(Trả lời)
Ngoài hai cách viết tập hợp như trên ta vẫn còn một cách nữa để xác định một tập hợp, đó là minh hoạ bằng biểu đồ ven.
Trong hình 2.
Hãy cho biết tập hợp A và tập hợp B có những phần tử nào?
(Trả lời)
Yêu cầu HS làm bài tập ?1 và ?2
Hoạt dộng nhóm làm ?1 và ?2 trong 4’
Yêu cầu đậi diện hai nhóm lên bảng trình bày.
1. Các ví dụ: 
Tập hợp các em học sinh lớp 6A
Tập hợp các chữ cái a,b,c,d
Tập hợp các đồ dùng học tập
Tập hợp các cây trong vườn
2. Cách viết , các kí hiệu : 
+ Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp và dấu ghi tập hợp
Ví dụ1: Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 
A = { a,1,2,3 } hoặc A = {3,2,1,0 }
Hoặc A= { 0, 3,2,1 }
Ví dụ 2: Tập hợp B các chữ cái a,b,c,d
B = { a,b,c,d,e}
Khi đó 0; 1; 2; 3. là các phần tử của A
+ Kí hiệu : 1 ẻ A đọc là 1 thuộc A hay 1 là phần tử của A.
ẽ B đọc là 1 không thuộc B hay là 1 không là phần tử của B
*Chú ý: ( SGK- 5 )
Ví dụ: viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 gồm 2 cách .
+ Liệt kê phần tử :
A= { 0,1,2,3,}
+ Chỉ rõ tính Chất đặc trưng .
A= { x ẻ N / x < 4 }
 * Kế luận: ( SGK – 5 ) 
+ Minh hoạ 1 tập hợp bằng sơ đồ ven
A B
 . 1 . 2 . bút .Thước
 .0 . 3 .chì . Compa
 Bài tập: 
?1 D = { 0,1,2,3,4,5,6 }
 2 ẻ D; 10 ẽ D 
?2 
? Viết tập hợp M các chữ cái trong từ nha trang.
 M = { N, H, A, T, R, G }
 4. Củng cố- Luyện tập: (6’)
GV
HS
GV
HS
Yêu cầu HS làm bài 1.
1 HS làm bài 1
Cho HS làm bài tập 3
Làm bài 3
 Bài 1: ( SGK – 5 )
A = { ( x / 8 < x < 14 }
A = { 9,10, 11,12,13 }
12 ẻ A; 16 ẽ A 
 Bài 3: ( SGK – 5 )
A= {a,b} ; B = { b,x, y}
x ẽ A ; y ẻ B ; b ẻ A ; b ẻ B 
 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: (2’)
Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ
 Làm các bài tập : 4,5 ( SGK- 6 )
Hướng dẫn Bài 2: ( SGK – 5 )
Các phần tử chỉ viết 1 lần
M = { T, O, A, N, H, C}
 * Rút kinh nghiệm:
***************************
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6b
Tuần 1. Tiết 2
Đ2. Tập hợp CáC Số Tự NHIÊN
I. mục tiêu.
 1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được tập hợp các số tự nhiên, nắm được qui ước về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên .
- Học sinh có khả năng tư duy phân biệt được tập N và tập N* 
 2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng kí hiệu để viết số liền trước và số liền sau 1 số 
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khoa học
 3. Thái độ:
	- Cận thận, chính xác.
ii. chuẩn bị.
 1. GV: Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
 2. HS: Đọc trước bài , đồ dùng học tập.
iii. các hoạt động dạy - học.
 1. ổn định tổ chức (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
*) Câu hỏi: Giải bài 4 ( SGK – 6 )
*) Đáp án:
Giải:
A = { 15,6 } 
B = { 1,a,b,}
M = {Bút } ; H = { bút, sách , vở }
*) Đặt vấn đề: (1’) : ở tiết trước thầy và các em đã làm quen với tập hợp. Có tập hợp các phần tử là số, có tập hợp các phần tử không phải là số, có tập hợp có nhiều phần tử, có tập hợp có ít phần tử. Vởy tập hợp các số tự nhiên là tập hợp như thế nào? Có bao nhiêu phần tử, thầy và các em sẽ tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay.
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV 
HS
GV
? 
*Hoạt động 1: Tập hợp N và tập hợp N* (12’)
Tập hợp số tự nhiên là gì?
Các số 0, 1, 2, 3, 4.... là các số tự nhiên 
Các số 0, 1, 2, 3, 4.... là các phần tử của tập hợp N. Chúng được biểu diễn trên tia số.
Tia số là gì ? muốn vẽ tia số ta làm 
Tập hợp N và tập hợp N* 
 - Các số 0, 1, 2, 3, 4.... là các số tự nhiên 
- Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu N : N = { 0,1,2,3,4... }
Tia số : biểu diễn số tự nhiên 
HS
? 
HS
GV
?
HS
GV
HS
?
HS
GV
HS
GV
GV
?
HS
GV
HS
?
HS
GV
?
HS
?
HS
GV
?
HS
GV
HS
GV
HS
GV
như thế nào ?
Vễ một tia gốc 0, trên tia xác định các điểm 1, 2, 3, 4  cách đều nhau.
Muốn biểu diễn số tự nhiên a trên tia số ta làm như thế nào ?
Mỗi số tự nhiên được biểu diễn trên tia số bởi một điểm. Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a
Tập hợp N* là tập hợp các số tự nhiên khác không.
Em hãy viết tập hợp N* dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp?
N* = {x/ x ẻ N ; x ạ 0 }
*Hoạt động 2: Thứ tự trong tập tập hợp số tự nhiên. (16’)
Trong 2 số tự nhiên a và b xảy ra những trường hợp nào ?
a,b ẻ N a b 
Viết a b đọc như thế nào?
A nhỏ hơn b hoặc a lớn hơn b
Nếu a < b thì vị trí của a và b trên tia số như thế nào?
a nằm bên trái điểm b và ngược lại.
Nếu a < b hoặc a = b viết a Ê b 
a ³ b thì a > b hoặc a = b 
Nếu a < b và b < c.
Khi đó em có nhận xét gì về a và c?
 thì a< c ?
Em hãy lấy ví dụ chứng tỏ điều này?
7 < 10; 10 < 12 thì 7 < 12
Em có nhận xét gì về hai số tự nhiên 4 và 5?
hơn kém nhau 1 đơn vị . 
Ta nói: 5 là liền sau của 4 .
 4 là liền trước của 5
Số liền trước của 15 là gì ? số liền sau của 14 là số nào ? 
(Trả lời)
Mỗi số tự nhiên có mấy số liền sau ? có mấy số liền trước ? 
Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất và có một số liền trước trừ số không.
4 và 5 là hai số tự nhiên liên tiếp.
Thế nào gọi là 2 số tự nhiên liên tiếp ? 
Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị . 
Trong N phần tử nào là số lớn nhất , bé nhất ? Tập hợp N có bao nhiêu phần tử ? 
- Trong N số 0 là số bé nhất không có số lớn nhất.
 -Tập hợp N có vô số phân tử.
Yêu cầu hs làm bài tập ?
Điền số tự nhiên vào dấu  để được 3 số tự nhiên liên tiếp?
Một hs trả lời.
Nhận xét.
N* = {x/ x ẻ N ; x ạ 0 }
2. Thứ tự trong tập tập hợp số tự nhiên. 
a) a,b ẻ N a b 
Trên tia số nếu a < b thì a nằm bên trái điểm b và ngược lại.
b) Nếu a< b và b< c thì a< c
c) Mỗi số tự nhiên có 1 số liền sau hoặc liền trước duy nhất.
Ví dụ : 5 là liền sau của 4 .
4 là liền trước của 5
+ Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị . 
d) Trong N số 0 là số bé nhất không có số lớn nhất.
e) Tập hợp N có vô số phân tử.
3.Bài tập: (3’)
 ?1điền vào ô trống để được 3 số tự nhiên liên tiếp : 28, 29, 30 ; 99; 100; 101
 4. Củng cố- Luyện tập: (7’)
Bài 6 ( SGK- 7 ) 
a. Viết số tự nhiên liền sau của mỗi số: 17 và 99 a ẻ N 
Có số liền sau là 18 và 1000 ; a + 1 
b. Viết số tự nhiên liền trước của 35; 1000, b ẻ N* là 34; 999; b - 1 
Bài 7 ( SGK - 7 ) 
Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê phần tử :
A= { x/ x ẻ N; 12 < x < 16 }
 A = { 13, 14,15 }
B = { x ẻ N* / x < 5 }
B = { 1,2,3,4,}
 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: (2’)
Xem kỹ nội dung bài , các ví dụ
 Làm các bài tập : 9,10( SGK- 7 ) 
làm bài tập 10-> 15 ( SBT – 4,5 ) 
Hướng dẫn bài 15: a x, x+1 , x + 2 
 ví dụ: với x = 13 ta có 3 số tự nhiên liên tiếp là: 13,14,15 
* Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6b:
Tuần 1. Tiết 3
Đ3. ghi số tự nhiên
I. mục tiêu.
 1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chỉ số trong hệ thập phân. -Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chỉ số trong một số thay đổi theo vị trí .
 2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết nhanh các số la mã không quá 30
- Phát triển năng lực tư duy nhanh nhẹn chính xác qua 2 cách ghi hệ thập phân và số tự nhiên.
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khoa học
 3. Thái độ:
	- Cận thận, chính xác.
ii. chuẩn bị.
1. GV: Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
2. HS: Đọc trước bài , đồ dùng học tập.
iii. các hoạt động dạy - học.
 1. ổn định tổ chức (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
*) Câu hỏi: 
- Viết tập hợp số tự nhiên ? Muốn tìm số liền trước liền sau của a ta làm như thế nào?
*) Đáp án:
Trả lời :
N = { 0,1,2,3,4,...} 
A có số liền trước là a – 1 , số liền sau là a + 1 
*) Đặt vấn đề: Tiết trước các em đã biết tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử, vậy làm sao để ghi số tự nhiên. Lịch sử của việc ghi số tự nhiên như ngày nay đã trảI qua những kiểu ghi như thế nào? Trong tiết ngày hôm nay thầy và các em sẽ tìm hiểu điều đó.
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV
HS
?
HS
 *Hoạt động 1: Số và chữ số: (10’)
Để ghi các số người ta dùng kí hiệu nào ?
Dùng10 chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 để ghi các số tự nhiên .
Chữ số 312 là số có mấy chữ số ? 
Tạo thành bởi những chữ số nào ?
312 só có 3 chữ số. Gồm số 3 ; 1 và 2.
1. Số và chữ số: 
 Dùng10 chữ số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 để ghi các số tự ... hắc lại nội dung chú ý SGK? 
*Hoạt động 2: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức: (20’)
Nếu 1 biểu thức không có dấu ngoặc ta thực hiện như thế nào? Ta thực hiện các phép tính nào trước?
1. Nhắc lại về biểu thức: 
* Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính ( cộng trừ, nhân, chia , nâng lên luỹ thừa ) làm thành 1 biểu thức. 
* Ví dụ: 5 + 3 – 2 
 12 : 6 .2 Là các biểu thức
 42 
 * Chú ý : (SGK – 31)
2.Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức: 
a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc.
* Ví dụ1: 
HS
?
HS
GV
HS
GV
?
HS
GV
HS
GV
HS
GV
HS
HS
GV
Nếu có cả các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa ta 
thực hiện phép tính như thế nào?
Thực hiện phép tính nào trước? 
Nhân chia trước, cộng, trừ sau, theo thứ tự từ trái sang phải.
áp dụng tính:
 4.32 – 5.6 + 12 = ? 
 60 : 25.5 = ?
2 hs thực hiện trên bảng.
Nếu có cả các phép tính cộng , trừ, nhân chia, nâng lên luỹ thừa ta thực hiện nâng lên luỹ thừa trước rồi đến nhân, chia, cuối cùng là đến cộng và trừ.
áp dụng thực hiện ví dụ sau: 
4.32 – 5.6 + 12 = ?
1 hs thực hiện trên bảng.
Đối với phép tính có ngoặc ta thực hiện phép tính như thế nào?
(Trả lời)
Thực hiện ví dụ sau:
100:{2.[ 52 – (35 – 8 ) ]}
Hoạt động nhóm trong 4’.
Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày kq 
Cho hs làm bài tập ?1; ?2.
Hđ nhóm làm bài tập ?1, ?2 trong 5’.
- Nhóm 1; 2 làm bài tập ?1.
- Nhóm 3; 4 làm bài tập ?2.
Các nhóm treo kết quả trên bảng nhóm.
Nhận xét.
48 – 32 + 8 = 16 + 8 = 24 
60 : 25.5 = 30.5 = 150 
+ Nếu có cả các phép tính cộng , trừ, nhân chia, nâng lên luỹ thừa 
 Ví dụ 2: 
4.32 – 5.6 + 12 = 4.9 – 5.6 + 12 
 = 36 – 30 + 12 = 6 + 12 = 18 
b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc :
* Đối với biểu thức có dấu ngoặc : ngoặc tròn ( ) ; ngoặc [ ] ; ngoặc 
{ } ta thực hiện trong ( ) trước rồi đến [ ] cuối cùng là { }.
Ví dụ: 
100:{2.[ 52 – (35 – 8 ) ]} = 100: {2[52 – 27]} = 100:{2.25}
 = 100:50 = 2
?1 Tính:
a) 62 : 4 . 3 + 2 . 52 = 27 + 50 = 77
b) 2(5 . 42 – 18) = 2. (5 . 16 - 18)
 = 2. 62 = 124
?2 Tìm x, biết:
a) (6x – 39) : 3 = 201
 6x – 39 = 603
 6x = 642
 x = 107
b) 23 + 3x = 56 : 53
 23 + 3x = 53
 23 + 3x = 125
 3x = 102
 x = 34
 4. Củng cố: (5’)
 Bài 37 ( SGK – 32 ) Tính 
a) 5.42 – 18 :32 = 5.16 – 18:9 = 80 – 2 = 78
b) 33.18 – 33.12 = 9.18 – 27.12 = 162 – 3 = 33 (18 – 12) = 27.6 = 162
 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: (2’)
Xem kỹ những bài tập đã chữa.
Làm các bài tập 73c.d ; 74; 76; 77;78 ( SGK – 31,32) 
Hướng dẫn bài 76: Trang đố nga dùng 4 chữ số 2 cùng với dấu phép tính và dấu ngoặc (nếu cần) viết dãy tính có kết quả lần lượt bằng 0, 1, 2, 3, 4.
* Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6b:
Tuần 5. Tiết 14
Đ9. Thứ tự thực hiện các phép tính – bài tập ( tiếp )
I. mục tiêu.
 1. Kiến thức:
	- Củng cố quy tắc thực hiện các phép tính
 2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các qui ước để thực hiện dãy phép tính. Rèn luyện kỹ năng tính cẩn thận, chính xác trong tính toán 
- Phát triển tư duy nhanh nhẹn, tính kiên trì cho học sinh.
 3. Thái độ:
	- Cẩn thận, chính xác. Có ý thức vận dụng lý thuyết làm BT. 
ii. chuẩn bị.
1. GV: Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
2. HS: Đọc trước bài , đồ dùng học tập.
iii. các hoạt động dạy - học.
 1. ổn định tổ chức (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
*) Câu hỏi:
- Muốn thực hiện các phép tính đối với một biểu thức ta làm như thế nào ? 
- áp dụng tính : 27.75 + 25.27 – 150 
*) Đáp án:
27.75 + 25.27 – 150 = 27( 75 + 25 ) – 150 
= 27.100 – 150 = 2700 – 150 = 2550 
*) Đặt vấn đề: Để giúp các em vận dụng thành thạo nhận xét này trong việc giải bài tập ta học tiết hôm nay.
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV
?
HS
GV
HS
GV
GV
*Hoạt động 1:
Cho hs giải bài tập 73b,c SGK – 32?
Ta thực hiện phép tính nào trước ?
 áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng
Yêu cầu hs thực hiện
2 hs thực hiện trên bảng
Yêu cầu hs làm bài tập 74 sgk
- Tìm số tự nhiên x biết 
a) 514 + ( 218 – x ) = 735 
b) 5.( x + 35 ) = 515 
c) 96 - 3( x + 1 ) = 42 
Yêu cầu hs hoạt động nhóm làm bài 
1. Bài 73 ( SGK – 32 ) (8’)
Thực hiện phép tính.
c) 39.213 + 87.39 = 39 ( 213 + 87 ) = 39.300 = 10800
d) 80 - [ 130 - ( 12 - 4 )2 ] = 80 - [ 130 - 64 ] = 80 - 66 = 14 
2. Bài 74 ( SGK – 32 ) (14’)
 Tìm số tự nhiên x biết 
a) 514 + ( 218 – x ) = 735 
=> 218 – x = 735 – 514 = 191 
=> x = 218 - 191 = 27 
b) 5.( x + 35 ) = 515 
=> x + 35 = 515 :5 
HS
GV
HS
GV
?
HS
GV
HS
?
HS
GV
?
HS
Hoạt động nhóm làm bài tập 74 trong 4’.
Nhóm 1; 2 làm câu a) và b).
Nhóm 1; 2 làm câu c) và d).
Yêu cầu các nhóm lên bảng thực hiện.
Đại diện 2 nhóm lên bảng làm bài tập 74.
Yêu cầu giải Bài 76 ( SGK – 32 ) 
 - Đố vui dùng 4 chữ số 2 và dấu các phép tính để đặt được các phép tính ra kết quả: 0, 1, 2, 3, 4.
Ai ra kết quả trứơc bằng 1 ?2-2 +2 - 2 = 0
Còn cách nào khác không ?
(Trả lời)
Cho biết kết quả bằng 2 ?
2:2 + 2:2 = 2 
Tương tự kết quả bằng 3 là phép tính nào?
2 - 2:2 +2 = 3
 => x = 103 - 35 = 68 
c) 96 - 3( x + 1 ) = 42 
=> 3( x + 1 ) = 96 – 42 = 54 
=> x + 1 = 54:3 =18 
=> x = 18 – 1 = 17 
d) 12x - 33 = 32.32 
=> 12x - 33 = 9.27 = 243 
=> 12x = 243 + 33 = 276
=> x = 276 :12 = 23
3. Bài 76 ( SGK – 32 ) (9’)
a) 2-2 +2 - 2 = 0 2.2 - 2.2 = 0 
 2 : 2 - 2 : 2 = 0 22 -22 = 0
b) 2 : 2 + 2 - 2 = 1 ; 22 ; 22 = 1 
 (2 + 2) :(2 + 2) = 1 ; 
 (2.2 ) :2.2 = 1
c) 2:2 + 2:2 = 2 
d) ( 2 +2 + 2 + 2 ):2 = 3 
 2 - 2:2 +2 = 3 
e) 2 + 2 + 2 - 2 = 4 
 4. Củng cố: (5’)
GV
?
HS
GV
Cho hs làm bài tập 77 b) - Tính:
b.12:{390:[500 – ( 125 + 35.7 )]}
Ta sẽ thực hiện phép tính nào trước?Phép tính nào sau?
Thực hiện trong ngoặc trước.
Ngoài ngoặc sau
Yêu cầu hs thực hiện
 Bài 77 ( SGK – 32 ) 
Tính:
b.12:{390:[500 - ( 125 + 35.7 )]}
= 12:{390:[500-(125 + 245)]}
= 12:{390:[500 - 370]}
= 12:{390 :13 }
= 12 :3 = 4
 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: ( 2’ )
Xem kỹ những bài tập đã chữa .
Làm các bài tập 78,79,80,81,82 ( SGK – 33)
Hướng dẫn bài 79 :Dựa vào phép tính của bài 78. Đặt bài toán cho phù hợp. 
* Rút kinh nghiệm:
Ký duyệt
 Ngày Tháng năm 2012
Ngày soạn:
Ngày giảng: 6b:
Tuần 5. Tiết 15
 Ôn tập
I. mục tiêu.
 1. Kiến thức:
- Hệ thống lại cho học sinh các khái niệm về tập hợp , các phép tính cộng , trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa.
- Hướng dẫn học sinh sử dụng thành thạo máy tính để tính giá trị của 1 biểu thức.
 2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện dãy phép tính. 
- Biết so sánh kết quả các phép tính.
 3. Thái độ:
	- Cẩn thận, chính xác, hợp tác trong khi ôn tập
ii. chuẩn bị.
 1. GV: Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
 2. HS: Đọc trước bài , đồ dùng học tập.
Tuần 1. 
iii. các hoạt động dạy - học.
 1. ổn định tổ chức (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
*) Câu hỏi: Giải bài 78 ( SGK -– 33 ) 
*) Đáp án:
Tính giá trị của biểu thức: 
 12000 – ( 1500.2 + 18000.3 + 1800.2 :3 ) 
 = 12000 – ( 3000 + 5400 + 108 00 :9 ) 
 = 12000 – ( 8400 + 1200) = 12 000 – 9600 = 2400
*) Đặt vấn đề: Giúp các em nắm chắc hơn thứ tự thực hiện phép tính và kiểm tra kết quả bằng máy tính . ta học bài hôm nay.
 3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Ôn lý thuyết. (7’)
GV: Hỏi:
1/ Nêu các cách viết một tập hợp?
2/ Tập hợp A là con của tập hợp B khi nào?
3/ Tập hợp A bằng tập hợp B khi nào?
HS: Trả lời các câu hỏi theo yêu cầu cầu GV. 
GV: 4/ Phép cộng và phép nhân có những tính chất gi? Nêu dạng tổng quát.
HS: Trả lời.
I. Lý thuyết:
1/ Nêu các cách viết một tập hợp?
2/ Tập hợp A là con của tập hợp B khi nào?
3/ Tập hợp A bằng tập hợp B khi nào?
4/ Phép cộng và phép nhân có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát.
5/ Khi nào thì có hiệu a - b?
6/ Số tự nhiên a chia hƠt cho số tự nhiên b khi nào?
GV: Hỏi:
5/ Khi nào thỡ có hiệu a - b?
6/ Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khi nào?
7/ Phép chia hai số tự nhiên được thực hiện khi nào? Viết dạng tổng quát của phép chia có dư.
HS: Trả lời.
GV: Hỏi:
8/Lũy thừa bậc n của a là gì? Nêu dạng tổng quát.
9/ Hãy viết công thức nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số?
HS: Trả lời.
* Hoạt động 2: Bài tập ( 26’)
GV: Ghi sẵn đầu bài trên bảng phụ
Bài 1: Tính nhanh:
a/ (2100 42) : 21
b/ 2. 31 . 12 + 4 . 6. 41 + 8 . 27 . 3
GV: Cho HS hoạt động nhâm.
Bài 2: Thực hiện các phép tính sau:
a/ 3. 52 16: 22
b/ (39 . 42 47 . 42) : 42
c/ 2448 : [119 (23 62)]
GV: Nêu thứ tự thực hiện các HS: Hoạt động theo nhóm làm bài.
GV: Cho cả lớp nhận xét. Đánh giá, ghi điểm.
Bài 3: 
a/ Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 9 và nhỏ hơn 13 theo hai cách.
b/ Đỉn các ký hiệu thích hợp vào ô trống:
9.....A ; {10; 11}.....A ; 12.....A
HS: Lên bảng trình bày.
7/ Phép chia hai số tự nhiên được thực hiện khi nào? Viết dạng tổng quát của phép chia có dư.
8/ Lũy thừa bậc n của a là gì? Nêu dạng tổng quát.
9/ Viết công thức nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số?
II/ Bài tập:
Bài 1: Tính nhanh:
a/ (2100 42) : 21
= 2100 : 21 = 100 2 = 98
b/ 2. 31.12 + 4 . 6. 41 + 8 .27.3
= 24 . 31 + 24 . 42 + 24 . 27
= 24 . (31 + 42 + 27)
= 24 . 100 = 2400
Bài 2: Thực hiện các phép tính sau:
a/ 3. 52 16: 22 = 71
b/ (39 . 42 47 . 42) : 42 = 2
c/ 2448 : [119 (23 62)] = 24
Bài 3: 
a/ A = {10; 11; 12}
 A = {x N / 9 < x < 13}
b/ 9 A 
 {9; 10} A 
 12 A
GV
HS
?
HS
?
HS
GV
HS
GV
GV
HS
GV
Cho hs làm bài tập 79.
Đọc bài 79.
Yêu cầu cảu bài toán là gì?
Tính giá tiền 1 gói phong bì
Muốn tính số tiền mua phong bì ta làm như thế nào?
Lấy tổng số tiền trừ đi số tiền mua vở, mua bút, mua sách
Yêu cầu 1 hs lên bảng thực hiện.
1 hs thực hiện trên bảng. 
Yêu cầu cả lớp bỏ máy tính cùng thực hiện các phép tính.
- áp dụng tính ( 274 + 316 ).6 =? 
Nêu kết quả.
Tương tự hãy tự lấy các phép tính rồi tính kết quả.
Bài 4. bài 79 ( SGK – 33 ) (10’)
Giải
Số tiền mua gói phong bì thư là .
12 000-[1500.2+1800.3+(1800.2):3] 
 = 2400
Vậy phong bì thư mua hết tiền là 2400đ 
Bài 5. Bài 81 ( SGK – 33) (6’)
Sử dụng máy tính bỏ túi 
(8-2 ).3 = 18 
3.( 8- 2 ) = 18 
2.6 + 3.5 = 27
98 – 2.37 = 24 
( 274 + 318 ).6 = 592 .6 = 3552 
34.29 + 14.35 = 1476 49 .62 – 32 .51 = 1406
 4. Củng cố: (3’)
- GV hệ thống lại các kiến thức cho HS
 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: ( 2’)
+ Các cách viết một tập hợp
+ thứ tự thực hiện phép tính trong một biểu thức ( không có dấu ngoặc, có ngoặc)
+ Cách tìm 1 thành phần trong các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- Xem kỹ những bài tập đã chữa . Về nhà ôn tập phần 1 
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
* Rút kinh nghiệm:
Ký duyệt
 Ngày Tháng năm 2012
*********************************

Tài liệu đính kèm:

  • docSo 6 T 1 5.doc