Giáo án lớp 9 môn Đại số - Tiết 46: Kiểm tra

Giáo án lớp 9 môn Đại số - Tiết 46: Kiểm tra

A. MỤC TIÊU.

 1. Kiến thức :

Đánh giá kiến thức chương III

 2.Kỷ năng:

Đánh giá kĩ năng vận dụng các phép biến đổi đơn giản biểu thức vào giải bài tập

Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm.

Kiểm tra kĩ năng trình bày lời giải. Tư duy logic trong trình bày

 3.Thái độ:

Nghiêm túc, tự giác làm bài

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

 Kiểm tra trắc nghiệm, tự luận

C. CHUẨN BỊ:

GV: Đề kiểm tra, Photo đề kiểm tra

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1000Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 9 môn Đại số - Tiết 46: Kiểm tra", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 46. 	KIỂM TRA
Ngày soạn: 16/02
Ngày giảng: 9A: 19/02;	9B: 19/02.
A. MỤC TIÊU.
 1. Kiến thức :
Đánh giá kiến thức chương III
 2.Kỷ năng:
Đánh giá kĩ năng vận dụng các phép biến đổi đơn giản biểu thức vào giải bài tập
Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm.
Kiểm tra kĩ năng trình bày lời giải. Tư duy logic trong trình bày
 3.Thái độ:
Nghiêm túc, tự giác làm bài
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
 	Kiểm tra trắc nghiệm, tự luận
C. CHUẨN BỊ:
GV: 	Đề kiểm tra, Photo đề kiểm tra
HS: 	Ôn tập kĩ
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định:
II.Kiểm tra bài cũ:	(Không)
III. Bài mới: 
ĐỀ BÀI 
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
*Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng:
Câu 1. Phương trình nào sau đay có nghiệm là (2; -1) :
A. 2x – y = 3
C. x – 2y = 0
B. 2x – y = 5
D. -2x – y = 3
Câu 2: Phương trình bậc nhất hai ẩn: ax + by = c 
A. Chỉ có một nghiệm B. Luôn có vô số nghiệm C. Luôn vô nghiệm D. có thể có một nghiệm, có thể vô nghiệm có thể vô số nghiệm
Câu 3: Phương trình 3x – 2y = 5 có một nghiệm là:
A, (1; -1) B. (5; -5) C. (1; 1) D. (-5; 5)
Câu 4. Trong các cặp số sau cặp số nào là nghiệm của hệ phương trình:
 A. (-2 ;1) B. (1;0) C. (1 ;2) D. (1,5 ; 3)
Câu 5. Với giá trị nào của m thì hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất:
A. m = -1 B. m = -1/2 C. m ¹ -1 D. m ¹ -1/2
Câu 6. Với giá trị nào của k thì hệ phương trình sau có vô số nghiệm:
A. mọi k B. k = -1 C. k ¹ -1 D. không có giá trị k nào
B. TỰ LUẬN:
Câu 1 : Giải hệ phương trình:
 a. b. 	c.
Câu 2: Một người đi xe đạp trên quãng đường AB dài 90 Km. Khi đi được 3 giờ thì nhận thấy cần phải đổi xe mới với vận tốc lớn hơn vận tốc cũ 5 km/h và đi được trong 2 giờ thì đến B đúng giờ đã định. Tính vận tốc của mỗi xe đạp?
ĐÁP ÁN:
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:	(3 điểm)
(Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)
1
B
4
C
 2
B
5
C
 3
A
6
B
B. TỰ LUẬN: 	(7 điểm)
Bài 1. (3 điểm)
Giải hệ phương trình:
 a. b. c.
Bài 2. Gọi vận tốc xe mới là x (km/h) , xe cũ là y (km/h) , 0<y<x	 (1 điểm)
Khi đó quãng đường đi của xe cũ: 3y
quãng đường đi của xe mới: 2x	(1 điểm)
Theo điều kiện sau ta có hệ phương trình :
 TMĐK 	(1 điểm)
Vậy vận tốc xe cũ là 16 km/h Vận tốc xe mới là 21 km/h	 	(1 điểm)
IV. Dặn dò:
	Giải lại bài kiểm tra.
Nghiên cứu bài mới hàm số y=ax2
E. Bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docDAI 9.46 C3.doc