Giáo án Địa lý Lớp 7 - Tiết 23: Môi trường đới lạnh - Năm học 2008-2009 - Võ Thanh Khiết

Giáo án Địa lý Lớp 7 - Tiết 23: Môi trường đới lạnh - Năm học 2008-2009 - Võ Thanh Khiết

A. Mục tiêu :

1. Kiến thức

- Xác định trên bản đồ vị trí giới hạn đới lạnh.

- Hiểu và trình bày được những đặc điểm cơ bảncủa đới lạnh(lạnh lẽo, có ngày hoặc đêm dài từ 24 giờ đến 6 tháng, lượng mưa rất ít, chủ yếu là tuyết)

-Hiểu động vật và thực vật thích nghi như thế nào để tồn tại và phát triển trong môi trường đới lạnh

2. Kĩ năng

-Phân tích được lược đồ và ảnh địa lí, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của đới lạnh.

-Xác lập mối quan hệ giữ các yếu tố tự nhiên với nhau.

3. Thái độ:

B. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm,so sánh.

C. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Bản đồ tự nhiên Bắc cực và Nam cực.

- Ảnh các động vật ,thực vật đới lạnh.

2. Học sinh: Soạn bài

D. Tiến trình lên lớp :

I . Ổn định :

II. Bài cũ: 5p

1. Trình bày những hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại trong môi trường đới lạnh.

2. Hiện nay các hoang mạc trên thế giới đang mở rộng nhanh chãng thế nào? Vì sao lại có tình trạng đó?

III. Bài mới:

1. Đặt vấn đề:

Các em thử tưởng tượng nếu ngày hoặc đêm kéo dài 24 giờ hoặc nhiều ngày, tận 6 tháng thì quang cảnh thiên nhiên và con người ở đó sẻ như thế nào? Nơi đó là nơi nào?

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 327Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 7 - Tiết 23: Môi trường đới lạnh - Năm học 2008-2009 - Võ Thanh Khiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương IV: MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH- HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH
Tiết 23: MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH
	NS: 06/11/08 ND: 10/11/08
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức
- Xác định trên bản đồ vị trí giới hạn đới lạnh.
- Hiểu và trình bày được những đặc điểm cơ bảncủa đới lạnh(lạnh lẽo, có ngày hoặc đêm dài từ 24 giờ đến 6 tháng, lượng mưa rất ít, chủ yếu là tuyết)
-Hiểu động vật và thực vật thích nghi như thế nào để tồn tại và phát triển trong môi trường đới lạnh
2. Kĩ năng
-Phân tích được lược đồ và ảnh địa lí, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của đới lạnh.
-Xác lập mối quan hệ giữ các yếu tố tự nhiên với nhau.
3. Thái độ: 
B. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm,so sánh.
C. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên Bắc cực và Nam cực.
- Ảnh các động vật ,thực vật đới lạnh.
2. Học sinh: Soạn bài
D. Tiến trình lên lớp :
I . Ổn định : 
II. Bài cũ: 5p 
1. Trình bày những hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại trong môi trường đới lạnh.
2. Hiện nay các hoang mạc trên thế giới đang mở rộng nhanh chãng thế nào? Vì sao lại có tình trạng đó? 
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: 
Các em thử tưởng tượng nếu ngày hoặc đêm kéo dài 24 giờ hoặc nhiều ngày, tận 6 tháng thì quang cảnh thiên nhiên và con người ở đó sẻ như thế nào? Nơi đó là nơi nào?
2. Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS
TG
Kiến thức cơ bản
* Hoạt động 1. Cá nhân, căp 
HS: Dựa vào H21.1 và H:21.2 SGK thảo luận theo gợi ý:
- Xác định ranh giới của môi trường đới lạnh ở hai bán cầu.
- So sánh diện tích giữa lục địa và đại dương của môi trường đới lạnh ở bán cầu bắc và bán cầu Nam.
HS: Trả lời, 
GV: Kết luận.
* Hoạt động 2.Cá nhân/ cặp
HS: Dựa vào H:21.3 và kêt hợp kiến thức đã học rút ra đặc điểm khí hậu môi trường đới lạnh. 
Khí hậu môi trường đới lạnh có gì khác biệt với các môi trường đã học?
Giải thích vì sao khi hậu có những đặc điểm đó?
HS: Trình bày, bổ sung, kết luận
HS: Quan sát H:21.4 và H:21.5:
+ So sánh sự khác nhau giữa núi băng và băng trôi.
+ Quang cảnh này thường gặp ở mùa nào ở đới lạnh? Tại sao?
* Hoạt động 3: Cá nhân / nhóm.
- Nhóm 1,2 nghiên cứu về thực vật:
Dựa vào H 21.6 vàH21.7:
? Mô tả quang cảnh đài nguyên Bắc Âu vào mùa hạ và đài nguyên Bắc Mĩ?
? Đài nguyên nào có khí hậu lạnh hơn?
? Cách thích nghi của thực vật với khí hậu lạnh lẻo, khắc nghiệt?
- Nhóm 3.4 N/C về động vật:
Dựa vào H:21.8 và H:21.9:
? Kể tên các động vật, nguồn thức ăn của chúng?
? Cho biết cách thích nghi của động vật với khí hậu khắc nghiệt?
? Ở môi trường đới lạnh giới động vật hay thực vật phong phú hơn? Tại sao?
? Cách thích nghi của thực vật và động vật ở môi trường đới lạnh có gì khác với cách thÝch nghi của thực vật và động vật ở môi trường hoang mạc? Tại sao?
HS: Trình bày, 
GV: Kết luận.
7
15
14
1. Vị trí của môi trường đới lạnh:
- Khoảng từ hai vòng cực đến hai cực.
- Đới lạnh ở BBC là đại dương, NBC là lục địa.
2. Đặc điểm của môi trương đới lạnh.
- Khí hậu vô cùng khắc nghiệt, lạnh lẽo, mưa ít, chủ yếu dưới dạng tuyết rơi, mùa hạ ngắn ngủi.
- Nam cưc: Đóng băng quanh năm, Bắc cực đóng băng mùa đông.
3. Sự thích nghi của thực vật và động vật với môi trường.
- Thực vật:
+ Cây gỗ: Giảm chiều cao, tán lá kín( Thông, liễu lùn) 
+ Các bụi cỏ, rêu, địa y ra hoa, lá trong thời gian nắng ấm, ngắn ngủi mùa hạ.
- Động vật:
+ Có lớp mỡ, lớp lông dày hoặc bộ lông không thấm nước.
+Di cư hoặc ngủ đông.
+ 
- Động vật phong phú hơn thực vật.
IV. Cũng cố. 3p
1, Vì sao cây ở đới lạnh lại còi cọc, thấp lùn, phát triển trong thời gian ngắn, ở trong thung lũng kín gió?
2, Câu dưới đây đúng hay sai:
“ Gió đông ở vùng cực cũng là nguyên nhân khiến cho cây lùn và cong queo” 
.V. Dặn dò:1p
Soạn bài Môi trường vùng núi 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 23.doc