Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết 1 đến tiết 76 - Trường THCS Đạ Mrông

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết 1 đến tiết 76 - Trường THCS Đạ Mrông

BÀI 1: Văn bản:

 CON RỒNG, CHÁU TIÊN.

 (Truyền thuyết)

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

 - Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết

 - Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về truyền thống dân tộc.

 - Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện

B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ.

 1.Kiến thức:

 - Khái niệm thể loại truyền thuyết

 - Nhân vật, sự kiện cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.

 - Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn họcdân gian thời kì dựng nước

2.Kĩ năng:

 - Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết

 - Nhận ra những sự việc chính của truyện

 - Cảm nhận được những nét đẹp về các chi tiết tưởng tượng kỳ ảo của truyện

 

doc 134 trang Người đăng thu10 Lượt xem 511Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết 1 đến tiết 76 - Trường THCS Đạ Mrông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 	
Tiết 1 	
Ngày soạn :	07.08.2010	 
Ngày dạy: 10.08.2010
 BÀI 1: Văn bản:
	 CON RỒNG, CHÁU TIÊN.
 	 (Truyền thuyết)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết
 - Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về truyền thống dân tộc.
 - Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ.
 1.Kiến thức :
 - Khái niệm thể loại truyền thuyết 
	 - Nhân vật, sự kiện cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.
 - Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn họcdân gian thời kì dựng nước	
2.Kĩ năng : 
 - Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết 
 - Nhận ra những sự việc chính của truyện
 - Cảm nhận được những nét đẹp về các chi tiết tưởng tượng kỳ ảo của truyện
3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, biết tôn vinh nòi giống Rồng Tiên. 
C. PHƯƠNG PHÁP.
 - Thuyết giảng, vấn đáp, thảo luận (nhóm, cặp)
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1) Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: .......................................................
 2) Bài cũ: 
 Văn học được chia thành hai dòng văn học chính, đó là văn học DG và văn học Viết. Văn học viết thường phải có tác giả, ví dụ bài thơ Chuyện cổ tích về loài người của tác giả Xuân Quỳnh. Còn VHDG do tập thể người xưa sáng tác không xác định được tác giả. Theo em, các thể loại như truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyền thuyết có xác định được tác giả không? Vậy chúng thuộc dòng văn học gì?
 3) Bài mới: : Giới thiệu bài : Mỗi con người chúng ta đều thuộc về một dân tộc Mỗi dân tộc lại có nguồn gốc riêng của mình gửi gắm trong những thần thoại , truyền thuyết kì diệu . Dân tộc Kinh ( Việt ) chúng ta đời sinh sống trên dải đất hẹp và dài hình chữ S bên bờ biển đông , bắt nguồn từ một truyền thuyết xa xăm , huyền ảo: Con Rồng , cháu Tiên .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS 	 NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
? Văn bản “Con Rồng cháu Tiên” thuộc thể loại truyền thuyết. Vậy em hiểu truyền thuyết là gì?
Hs phát biểu
Gv nhận xét, kết luận
Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn banû
Giáo viên đọc mẫu một đoạn
Hs đọc tiếp nối.
 - Giáo viên gọi học sinh đọc chú thích trong SGK. Giải thích một số từ khó 
? Truyện được chia làm mấy đoạn chính ? Em hay nêu từng đoạn ? 
- Hs trả lời.
- Gv nhận xét, chốt đoạn.
? Truyện có mấy nhân vật chính? 
? Các nhân vật đó được giới thiệu qua những chi tiết nào ? 
? Em có nhận xét gì về nguồn gốc xuất thân của LLQ và ÂC?
Hs trả lời
Gv nhận xét, chốt ý
? Như duyên tiền định LLQ và ÂC đã gặp nhau và cuộc hôn nhân của họ có điều gì không bình thường? 
? Việc sinh nở những đứa trẻ có điều gì khác thường ? 
Hs thảo luận và trả lời. Gv nhận xét
Hs thảo luận :
? Tác giả dân gian sáng tạo ra chi tiết sinh ra bọc trăm trứng rồi mới nở ra trăm con. Qua đó tác giả dân gian muốn thể hiện điều gì?
? LLQ chia con như thế nào?
? Chia con như vậy nhằm mục đích gì?
? Người Việt Nam là con cháu của ai?
- Hs suy nghĩ và trả lời
- Gv nhận xét
? Trong văn bản con Rồng, cháu Tiên có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
- Hs nêu
- Gv nhận xét, ghi bảng
? Em hãy nêu ý nghĩa của truyện?
- Hs nêu
- Gv nhận xét, kết luận
Hoạt động 3: Tổng kết
? Cho học sinh đọc ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 4: Hướng dẫn tự học
? Em có biết những câu chuyện nào khác giải thích nguồn gốc của dân tộc Vn ngoài Truyền thuyết : LLQ và ÂC?
? Em hãy kể diễn cảm truyện “ Con rồng cháu tiên"
I. Giới thiệu chung.
a. Khái niệm truyền thuyết: SGK
b. Tác phẩm: Đây là truyền thuyết về thời đại các vua hùng giai đoạn đầu.
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc – Tìm hiểu từ khĩ.
2. Tìm hiểu văn bản.
*.Bố cục: ba đoạn
Đoạn 1: Từ đầu đến..điện Long Trang
Đoạn 2: Tiếp đến “lên đường”
Đoạn 3: Phần còn lại
* Phân tích. 
+ Nôäi dung.
a.Nguồn gốc LLQ và ÂC.
 -Lạc Long Quân: nòi Rồng, con trai thần long nữ, sức khoẻ vô địch, giúp dân trồng trọt.
 -Âu Cơ: Giống tiên, con gái Thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần
 => Họ xuất thân từ dòng dõi cao quý, đẹp đẽ.
b.Cuộc hôn nhân của hai người 
 -Đẻ ra một bọc trứng.
 -Nở ra 100 con.
 -Con không cần bú mớm.
 -Lớn nhanh đẹp đẽ.
à Chi tiết kỳ lạ, hoang đường giải thích nguồn gốc ra đời của các dân tộc Việt Nam ( 54 dân tộc anh em)
c.Việc chia con
-> Chia con cai quản non sông, gây dựng đất nước. Thể hiện ý nguyện của dân tộc về sự yêu thương, đoàn kết của người Việt Nam.
=> Lập ra nhà nước Văn Lang tiến bộ hơn thời thị tộc, bộ lạc.
+. Nghệ thuật.
- Sử dụng các yếu tố tưởng tượng kì ảo
- Xây dưng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh.
+. Ý nghĩa văn bản.
- Truyện kể về nguồn gốc dân tộc con Rồng, cháu Tiên. Ngợi ca nguồn gốc cao quý của dân tộc và ý nguyện đoàn kết của dân tộc ta.
3.Tổng kết
 Ghi nhớ: SGK/ 8
III. Hướng dẫn tự học
- Đọc kĩ để nhớ một số chi tiết chính trong truyện
- Kể lại truyện
- Liên hệ một câu chuyện có nội dung giải thích nguồn gốc người Việt, chuan bị trước bài mới.
E.RÚT KINH NGHIỆM
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 1 
Tiết: 2
Ngày soạn: 07.08.09
Ngày dạy: 10.08.09
	Văn bản:
 	BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY.
	(Truyền thuyết)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản 
«  Bánh chưng, bánh giầy »
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ.
1.Kiến thức :
 - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm văn học thuộc thể loại truyền thuyết
 - Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương.
 - Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm lao động, đề cao nghề nông- một nét đẹp văn hoá người Việt
Giúp học sinh hiểu được nguồn gốc bánh chưng bánh giày.
 2.Kĩ năng : 
 - Đọc – hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.
 - Nhận ra những sự việc chính trong truyện.
 3.Thái độ :
 -Thể hiện lòng tự hào về trí tuệ dân tộc về phong tục tập quán tốt đẹp của người Việt Nam
C. PHƯƠNG PHÁP.
 - Thuyết giảng, vấn đáp, thảo luận (nhóm, cặp)
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1) Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số lớp:..........................................................
 2)Bài cũ ? Kể lại truyện Con rồng, cháu tiên?
 3)Bài mới: GTB: Mỗi khi tết đến, xuân về, người Việt Nam chúng ta lại nhớ tới đôi câu đối quen thuộc và nổi tiếng : “Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ,
	Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh.”
	Bánh chưng cùng bánh giầy là hai thứ bánh không những rất ngon, rất bổ, không thể thiếu được trong mâm cỗ tết của dân tộc Việt Nam mà còn mang bao ý nghĩa sâu xa, lí thú. Các em có biết hai thứ bánh đó bắt nguồn từ một truyền thuyết nào từ thời vua Hùng? Bài học hôm nay sẽ cho các em biết được điều đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS	GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung 
- Gv nhắc lại khái niệm truyền thuyết, liên hệ tác phẩm
Hoạt động 2: HD tìm hiểu văn bản
- Giáo viên đọc mẫu, cho học sinh đọc
? Mỗi học sinh đọc một đoạn.
-Giáo viên giải thích một số chú thích khó.
?Truyện có thể chia thành mấy đoạn?
- Hs nêu.
- Gv nhận xét
? Hoàn cảnh triều đại vua Hùng thời bấy giờ được giới thiệu như thế nào? 
? Khi về già vua có nguyện vọng gì?
? Vua cha làm cách nào để chọn người nối ngôi?
 - Hs thảo luận và trả lời các câu hỏi.
 - Gv nhận xét, bổ sung
? Các lễ vật của các Lang làm ra ngoài giá trị vật chất còn mang ý nghĩa tinh thần nào không ?
? Mục đích của họ là gì? Họ là những con người như thế nào? 
Học sinh thảo luận nhóm 4 em
? Vậy em thấy LL là người như thế nào? Vì sao LL được thần giúp đỡ.
Bánh LL làm có vừa ý vua không? Vì sao?
- Hs trả lời
- Gv nhận xét.
Hs thảo luận cặp
? LL được nối ngôi tức là nối được chí vua. Vậy ý vua, chí vua Hùng là gì?
- Hs trả lời. Gv nhận xét, chốt ý
Hoạt động 3: Tổng kết
? Ý nghĩa của truyện là gì?
Học sinh đọc ghi nhớ SGK.
Hoạt động 4: Hướng dẫn tự học
Cho học sinh thảo luận
Đại diện từng tổ, trình bày 
- Cho các tổ khác nhận xét
- Giáo viên nhận xét.
=> Rút ra ý nghĩa.
I.Giới thiệu chung
* Tác phẩm: Truyền thuyết về thời đại các vua Hùng dựng nước.
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Đọc – Tìm hiểu từ khĩ.
2. Tìm hiểu văn bản.
* Bố cục: Gồm ba đoạn
+Đoạn 1: Đọc từ đầu đến “chứng giám”.
+Đoạn 2 :Tiếp theo đến “hình tròn”.
+Đoạn 3: Phần còn lại.
* Phân tích
+ Nội dung
 A. Vua Hùng chọn người nối ngôi.
- Hoàn cảnh : Vua đã già, giặc ngoài đã dẹp yên, thiên hạ thái bình, các con đông
- Truyền ngôi cho ai làm vừa ý và nối được chí vua.
- Hình thức: Bằng một câu đố đặc biệt để thử tài.
=> Vua Hùng: Chú trọng tài năng, không chú trọng thứ bậc con trưởng, con thứ, thể hiện sự sáng suốt vàtinh thần bình đẳng.
 B.Cuộc thi tài giải đố.
- Lễ vật các lang không hợp ý vua vật chất cao sang nhưng ý nghĩa tầm thường
=> Họ là những người tham ngôi báu. 
- Lang Liêu nghèo, có long hiếu thảo, chân thành, được thần linh mách bảo, dâng lên vua Hùng sản vật của nghề nông 
- Bánh của LL làm vừa ý vua. Chàng được chọn làm người nối ngôi.
+ Nghệ thuật
- Sử dụng chi tiết tưởng tượng để kể về Lang Liêu được thần mách bảo: “ Trong trời đất, không gì quý bằng hạt gạo”
- Lối kể chuyệ ... hân vật trong đoạn trích.
- Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hố khi viết văn miêu tả.
 3. Thái độ: 
- Cĩ lịng tự trọng, tính khiêm tốn, và biết làm việc tốt
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, thảo luận
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định tổ chức : Lớp .
 2. Bài cũ : Khơng thực hiện
 3. Bài mới: GV giới thiệu bài
Tơ Hồi là một nhà văn chuyên viết chuyện ngắn cho thiếu nhi,ơng cĩ nhiều tác phẩm nổi tiếng nhưng tiêu biểu nhất là truyện Dế Mèn phiêu lưu kí tác phẩm được xuất bản lần đầu năm 1961. Vậy câu chuyện này nĩi về vấn đề gì trong cuộc sống? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu đoạn trích “ Bài học đường đời đầu tiên”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS	NỘI DUNG BÀI DẠY
Tiết 73:
Hđ1: Giới thiệu về tác giả và tác phẩm
Gv gọi hs đọc phần chú thích * trong sgk
Hs thực hiện đọc
? Dựa vào chú thích em hãy nêu vài nét về nhà văn Tơ Hồi và văn bản “ Bài học đường đời dầu tiên” ?
 - Hs dựa chú thích để nêu.
Hđ2:Gv hướng dẫn hs dọc hiểu văn bản.
- Gv đọc mẫu đoạn đầu- gọi hs đọc tiếp đến hết.
? Theo em truyện được kể bằng lời của nhân vật nào? Cách kể đĩ là cách kể theo ngơi thứ mấy?
 - Hs phát biểu:
 - Gv nhận xét, kết luận
? Dế Mèn đã được tác giả miêu tả qua những nét ngoại hình và hành động ntn? 
Hs thảo luận, phát biểu
Gv nhận xét.
? Qua đĩ em cĩ nhận xét gì về trình tự và cách miêu tả trong đoạn văn của Tơ Hồi?
- Hs suy nghĩ, phát biểu
- Gv giảng
? Em cĩ nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả?
Hs nhận xét
Gv phân tích:
? Qua đĩ em cĩ nhận xét gì về ngoại hình và tính cách của Dế Mèn?
- Hs:phát biểu
Tiết 74
? Dế Mèn đã tỏ thái độ ntn đối với Dế Choắt?
- Hs trả lời:
Mèn luơn tỏ ra thái độ coi thường về sự ốm yếu, bẩn thỉu, xấu xí của Dế Choắt. nhất là trong cách xưng hơ thì Mèn luơn tỏ ra mình là anh đầu,chị cả, thứ bậc trên nên thường gọi choắt bằng "chú mày"
? Em hãy nêu diễn biến việc trêu chị cốc của Dế Mèn? Sự việc đĩ dẫn đến hậu quả gì? Và thái độ của mèn trước cái chết của Dế Choắt?
- Hstl-Gvkl:
? Qua sự việc ấy, Dế Mèn đã rút ra được bài học đường đời đầu tiên, bài học đĩ là gì?
- Hstl-Gvkl:
Bài học ấy đã nĩi lên qua lời khuyên của Dế Choắt" ở đời mà cĩ thĩi hung hăng bậy bạ, cĩ ĩc mà khơng biết nghĩ thì sớm muộn gì cũng mang vạ vào mình đấy" đĩ là bài học thấm thía ở đời
Hđ3: Gv cho hs khái quát nội dung bài học
- Hs thực hiện phần ghi nhớ trong sgk
Hđ4: Hướng dẫn học sinh tự học
- Gv cho hs đọc bài theo hình thức phân vai
- Gv dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài phĩ từ.
I/ GIỚI THIỆU CHUNG
1.Tác giả:Tơ Hồi tên thật là Nguyễn Sen sinh năm 1920 quê ở HN. Ơng cĩ khối lượng tác phẩm rất phong phú và nhiều thể loại.
2. Tác phẩm: Văn bản “ Bài học đường đời đầu tiên” trích từ chương I của truyện Dế Mèn phiêu lưu kí.
3. Thể loại: Truyện dài
II/ ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN.
1.Đọc, tìm hiểu từ khĩ
2. Tìm hiểu văn bản
a / Hình ảnh Dế Mèn:
- Càng mẫm bĩng. Ngoại 
- Vuốt nhọn hoắt. hình
- Đầu nổi từng tảng. "cường
- Răng đen nhánh. tráng.
- Râu dài và uốn cong.
- Co cẳng đạp 
phanh phách. "Hành động
- Người rung mạnh mẽ.
rinh mỡ bĩng.
=> Tác giả vừa tả ngoại hình vừa tả hành động làm nổi bật một chàng Dế Mèn cĩ vẻ đẹp sống động và mạnh mẽ nhưng cũng đầy kiêu căng, tự phụ, luơn coi thường mọi người và hung hăng xốc nổi.
b/ Bài học đường đời:
- Tỏ ra coi thường Dế Choắt.
- Xưng hơ kiểu thứ bậc trên gọi choắt bằng "chú mày"
- Trị đùa nghịch ngợm: Trêu chị Cốc.
-> Dẫn đến cái chết thương tâm của người bạn xấu số là Dế Choắt 
=> Mèn ân hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên.
3.Tổng kết: Ghi nhơ/sgk/11.
III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Hs đọc phân vai truyện bài học đường đời đầu tiên.
E. RÚT KINH NGHIỆM 
..
TUẦN 20
TIẾT 75
Ngày soạn:25.12.2010
Ngày dạy:28.12.2010
Tiếng Việt:
 	PHĨ TỪ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được các đặc điểm của phĩ từ
- Nắm được các loại phĩ từ
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 
 1. Kiến thức: 
- Khái niệm phĩ từ.
+Ý nghĩa khái quát của phĩ từ
+ Đặc điểm ngữ pháp của phĩ từ
- Các loại phĩ từ
 2. Kĩ năng: 
- Nhận biết phĩ từ trong văn bản.
- Phân biệt các loại phĩ từ.
- Sử dụng phĩ từ để đặt câu.
 3. Thái độ: 
- Biết đặt câu cĩ chứa phĩ từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, thảo luận
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định tổ chức : Lớp 6A2.
 2. Bài cũ : ? Em hãy nêu ý nghĩa của truyện bài học đường đời đầu tiên?
 3. Bài mới: GV giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS	NỘI DUNG BÀI DẠY
Hđ1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu khái niệm về phĩ từ
- Gv gọi hs đọc các ví dụ trong sgk
? Em hãy cho biết các từ in đậm trong SGK bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? Từ đĩ thuộc loại từ nào?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng.
? Các từ in đậm đĩ đứng ở vị trí nào của cụm từ?
- Hstl-Gvkl:
Các từ đĩ thường đứng trước hoặc sau cụm từ.
? Em hiểu phĩ từ là gì?
- Hs trả lời theo ghi nhớ SGK/12.
? Em hãy xác định ý nghĩa và cơng dụng của phĩ từ?
- Gv cho hs thảo luận nhĩm bằng cách xác định và điền các phĩ từ đã tìm được ở phần 1, 2 vào bảng phân loại
- Gvkl và ghi lên bảng.
? Em hiểu gì về ý nghĩa và cơng dụng của phĩ từ?cĩ những loại phĩ từ nào?
- Hs dựa vào ghi nhớ để trả lời
Hđ2: Gv cho hs thực hiện phần luyện tập trong SGK
- Gv cho hs xác định các phĩ từ và nêu ý nghĩa của nĩ
- Gv cho hs thực hiện theo nhĩm học tập
Bài tập 2: Gv cho hs tự thuật lại sự việc và tự xác định phĩ từ trong câu văn.
Hđ3. Hướng dẫn tự học
Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài tìm hiểu chung về văn miêu tả.
I. TÌM HIỂU CHUNG.
1/ Phĩ từ là gì:
Ví dụ: SGK
- đã(đi), cũng(ra), vẫn(chưa thấy)
" Động từ.
- thật(lỗi lạc) " Tính từ.
- được(bĩng mỡ soi gương) "Cụm tính từ.
- to(ra), rất( bướng) " tính từ.
=> Phĩ từ thường đứng trước hoặc sau động từ, cụm động từ, tính từ, cụm tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ, hoặc cụm động từ, cụm tính từ đĩ.
* Ghi nhớ: SGK/12
2/ Các loại phĩ từ
Ý nghĩa
Trước
Sau
- Chỉ quan hệ thời gian
đã, đang
- Chỉ mức độ
thật, rất.
lắm, quá
- Chỉ sự tiếp diễn t. tự.
cũng, vẫn.
- Chỉ sự phủ định
khơng, chưa.
- Chỉ kết quả và hướng.
vào, ra
- Chỉ sự cầu khiến.
đừng
- Chỉ khả năng
được
* Cĩ hai loại phĩ từ:
- Phĩ từ đứng trước động, tính từ: Bổ sung một số ý nghĩa liên quan đến hành động, trang thái, đặc điểm, tính chất nêu ở động từ hoặc tính từ.
- Phĩ từ đứng sau động từ, tính từ thường bổ sung ý nghĩa chỉ mức độ, khả năng và hướng.
* Ghi nhớ: sgk/14.
II/ LUYỆN TẬP
Bài tập1: Xác định phĩ từ và ý nghĩa của phĩ từ đĩ
a, đã" quan hệ thời gian.
b, khơng "phủ định.
 cịn" sự tiếp diễn tương tự.
c,- đều " chỉ sự tiếp diễn tương tự.
 - đương, sắp" quan hệ thời gian.
 - lại " chỉ sự tiếp diễn tương tự
 - ra " kết quả và hướng.
 - đã" quan hệ thời gian.
 - được" chỉ kết quả.
Bài tập 2: Thuật lại sự việc Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết thảm thương của Dế Choắt bằng đoạn văn ngắn và chỉ ra các phĩ từ đã được dùng.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Nhận diện được các phĩ từ trong các câu văn cụ thể
E. RÚT KINH NGHIỆM 
..
TUẦN 20
TIẾT 76
Ngày soạn:25.12.2010
Ngày dạy:28.12.2010
 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết được hồn cảnh cần sự dụng văn miêu tả.
- Những yêu cầu cần đạt đối với một bài văn miêu tả
- Nhận diện và vận dụng văn miêu tả trong khi nĩi và viết.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 
 1. Kiến thức: 
- Mục đích của miêu tả
- Cách thuéc miêu tả
 2. Kĩ năng: 
- Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả.
- Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay, bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả.
 3. Thái độ: 
- Biết đặt câu cĩ chứa phĩ từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp, thảo luận
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định tổ chức : Lớp 6A2.
 2. Bài cũ : ? Em hiểu thế nào là phĩ từ? Cĩ những loại phĩ từ nào? Cho ví 	dụ minh hoạ? 
 3. Bài mới: GV giới thiệu bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS	NỘI DUNG BÀI DẠY
Hđ1: Gv giới thiệu bài hoc- hs lắng nghe
Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đoạn văn miêu tả trong sgk
- Gv cho 3 hs đọc 3 tình huống trong sgk.
? Làm thế nào để người khác thực hiện được các tình huống đĩ?
- Gv cho hs thảo luận nhĩm.
- Đại diện các nhĩm trình bày.
- Gvkl lại ý chính: cần phải tái hiện lại các đặc điểm chính của cảnh vật và con người.
Từ ba tình huống trên gv cho hs tìm ra những tình huống tương tự, gv cĩ thể chia nhĩm để hs thảo luận.
? Qua bài học đường đời đầu tiên cĩ hai đoạn văn miêu tả về Dế Mèn và Dế Choắt rất sinh động? em hãy chỉ ra hai đoạn văn đĩ?
- Hstl-Gvkl:
Đoạn1: Tả về hình ảnh và tính cách của chàng Dế Mèn " bởi tơi ăn uống " bà con hàng xĩm"
Đoạn 2: Tả về Dế Choắt " người gầy gị " như hang tơi"
? Qua những đoạn văn đĩ ta thấy Dế Mèn và Dế Choắt cĩ những đặc điểm gì nổi bật?
 - Hstl-Gvkl:
Dế Mèn oai vệ ra dáng là chàng thanh niên cường tráng, cĩ ngoại hình đẹp, tính nết ngơng cuồng. cịn chàng Dế Choắt thì ốm yếu, gầy gị, hiền lành và cĩ phần bẩn thỉu( vì sức khoẻ)
? Vậy em hiểu thế nào là văn miêu tả?
Hs trả lời theo ghi nhớ sgk
Hđ2: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập
Bài tập1:
? Mỗi đoạn văn đã được tái hiện lại điều gì? Em hãy chỉ ra những đặc điểm nổi bật của sự vật, con người và 4 cảnh đã được miêu tả trong đoạn văn( thơ) ở trên?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng
Bài tập 2: Gv cho hs chỉ ra những nét đăc trưng về khuơn mặt của mẹ em
- Gv gợi ý cho hs tự chỉ ra được những đặc điểm nổi bật của mẹ mình
Hđ3: Hướng dẫn tự học
Gv củng cố lại nội dung bài học
chuẩn bị bài sơng nước Cà Mau.
I/ Thế nào là văn miêu tả:
- Tình huống1: Chỉ đường cho khách về nhà em.
- Tình huống 2: Em muốn mua một chiếc áo trong cửa hàng cĩ nhiều áo.
- Tình huống 3: Giúp người khác hiểu thế nào là lực sĩ.
" Tái hiện lại cảnh vật và con người.
Đoạn1: Miêu tả đặc điểm của Dế Mèn
- Ngoại hình cường tráng
- Tính tình xốc nổi.
Đoạn 2: Miêu tả về Dế Choắt:
- Gầy gị, ốm yếu
- Bẩn thỉu.
" Đặc điểm nổi bật của hai con dế.
-> Miêu tả là tái hiện lại sự vật, sự việc.
* Ghi nhớ: SGK/ 16.
II/ Luyện tập:
Bài tập1:
Đoạn1: Đặc tả chú Dế Mèn vào độ tuổi thanh niên cường tráng
- Những đặc điểm nổi bật: To khoẻ và mạnh mẽ.
Đoạn 2: Tái hiện hình ảnh chú bé liên lạc
- Đặc điểm nổi bật: Một chú bé nhanh nhẹn, vui vẻ, hồn nhiên
Đoạn 3: Miêu tả một vùng bãi ven ao, hồ ngập nước sau mưa
- Đặc điểm nổi bật: Một thế giới động vật sinh động, ồn ào, huyên náo...
Bài tập 2: Nêu đặc điểm nổi bật khuơn mặt mẹ em.
- Sáng và đẹp.
- Hiền hậu và nghiêm nghị.
- Vui vẻ và lo âu, trăn trở
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Nhớ được khái niệm văn miêu tả.
- Tìm và phân tích một đoạn văn miêu tả tự chọn.
E. RÚT KINH NGHIỆM 
..

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an van 6 hk1 20102011.doc