Giáo án tự chọn môn Toán Lớp 8 (buổi chiều) - Năm học 2008-2009 - Lâm Như Huệ

Giáo án tự chọn môn Toán Lớp 8 (buổi chiều) - Năm học 2008-2009 - Lâm Như Huệ

A.Mục tiêu

-HS nắm được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang, hình thang cân.

-Vận dụng những kiến thức vào giải bài tập hình học.

-Rèn tính cẩn thận, chính xác, khả năng tư duy lô gíc.

B.Chuẩn bị

GV: thước kẻ, eke

HS: Ôn bài, thước kẻ, eke.

C. Tiến trình dạy học

I.ổn định

II.Bài cũ

III.Bài mới

HĐ của thầy và trò Nội dung

-Phát biểu định nghĩa hình thang?

-Phát biểu định nghĩa hình thang cân?

-Phát biểu định nghĩa hình thang vuông?

-Nêu tính chất của hình thang cân?

-Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân?

Bài 17(62-SBT)

Cho tam giác ABC. Các tia phân giác của các góc B và C cắt nhau ở I. Qua I kẻ đường thẳng song song với BC, cắt các cạnh AB và AC ở D và E.

a)Tìm các hình thang trong hình vẽ.

b) Chứng minh rằng hình thang BDEC có một cạnh đáy bằng tổng hai cạnh bên.

-HS đọc đầu bài

-HS khác lên bảng vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận.

GV hướng dẫn

HS lên bảng chứng minh.

Bài 18(SBT-62)

Cho tam giác ABC vuông cân tại A.ở phía ngoài tam giác ABC, vẽ tam giác BCD vuông cân tại B. Tứ giác ABDC là hình gì? Vì sao?

GV hướng dẫn

HS thực hiện

Bài 19(62-SBT)

Hình thang vuông có ,

AB=AD=2cm, DC= 4cm.

Tính các góc của hình thang.

-Nêu cách tính

HS lên bảng thực hiện tính góc B, C của hình thang.

Bài 24(63-SBT)

Cho tam giác ABC cân tại A. Trên các cạnh bên AB, AC lấy các điểm M,N sao cho BM = CN.

a)Tứ giác BMNC là hình gì? Vì sao?

b)Tính các góc của tứ giác biết rằng

= 400

Bài 2:

Hai đoạn thẳng cắt nhau ở O. Biết rằng OA= OC, OB = OD. Tứ giác ACBD là hình gì ? Vì sao?

-Dự đoán ACBD là hình gì?

Nếu đúng, GV yêu cầu HS chứng minh

Bài 30(63-SBT)

Cho tam giác ABC cân tại A. Lấy điểm D trên cạnh AB, điểm E trên cạnh AC sao cho AD = AE.

a)Tứ giác BDEC là hình gì?Vì sao?

b)Các điểm D, E ở vị trí nào thì

 BD = DE = EC?

HS làm bài theo nhóm

Đại diện nhóm lên bảng trình bày.

Nhóm khác nhận xét

GV nhận xét, bổ sung.

Bài 26(63-SBT)

Chứng minh rằng hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.

-Muốn chứng minh được các em phải vẽ thêm hình phụ nào?

HS: Từ B vẽ đường thẳng song song với đường chéo AC cắt DC tại K.

-Muốn chứng minh ABCD là hình thang cân ta phải làm như thế nào?

HS lên bảng chứng minh. 1.Lí thuyết

a)Định nghĩa

-Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.

-Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một cạnh đáy bằng nhau.

-Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông.

b)Tính chất

Trong hình thang cân:

-Hai cạnh bên bằng nhau;

-Hai đường chéo bằng nhau.

c)Dấu hiệu nhận biết hình thang cân

-Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.

-Hình thang có hai góc kề một cạnh đáy bằng nhau là hình thang cân.

2.Bài tập

a)Dạng 1: Bài tập về hình thang

Bài 1: Bài 17(62-SBT)

a)Có ba hình thang BDIC, BIEC, BDEC.

b) Chứng minh DE = DB + EC

Bài 2: Bài 18(SBT-62)

.

Tứ giác ABCD có AB // CD và = 900

Nên là hình thang vuông

Bài 3: Bài 19(62-SBT)

b)Dạng 2:Bài tập về hình thang cân

Bài 1:Bài 24(63-SBT)

a) ABC cân tại A

Chứng minh AM =AN

 AMN cân tại A

Do đó MN//BC

Tứ giác BMNC là hình thang,

lại có nên là hình thang cân.

b) = 700,

Bài 2:

ACBD là hình thang có hai đường chéo bằng nhau nên là hình thang cân.

Bài 3: Bài 30(63-SBT)

a)BDEC là hình thang cân

b)BE,CD là các đường phân giác của tam giác ABC thì BD = DE = EC

Bài 4:Bài 26(63-SBT)

Chứng minh ABCD là hình thang có hai góc ở đáy bằng nhau là hình thang cân.

 

doc 29 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 560Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tự chọn môn Toán Lớp 8 (buổi chiều) - Năm học 2008-2009 - Lâm Như Huệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 1/10/2008
Tuần 1.Tiết 1+2+3
Những hằng đẳng thức đáng nhớ
A.Mục tiêu
-HS nắm được 7 hằng đẳng thức đáng nhớ 
-Biết được một số hằng đẳng thức mở rộng.
-Vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức đáng nhớ ( dạng cơ bản ) vào bài tập.
-Làm được một vài bài tập vận dụng
-Rèn tính cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ
HS: Ôn bài
C.Tiến trình dạy học
I.ổn định
II.Bài cũ
III.Bài mới
HĐ của thầy và trò
Nội dung
-Viết công thức các hằng đẳng thức đáng nhớ
-Nêu cách triển khai hằng đẳng thức?
HS không thực hiện được, GV hướng dẫn
(a+b)0 = ?
(a+b)1 = ?
 (a+b)2 = ?
(a+b)3 = ?
(a+b)4 = ?
-Nêu cách triển khai các hằng đẳng thức tiếp
GV hướng dẫn HS viết hệ số ở vế phải ở phần trên
HS1: làm bài 1
HS2: làm bài 2
Cả lớp cùng làm bài
Gọi HS nhận xét bài của bạn
HS hoạt động nhóm
Nhóm 1+2: làm phần a,b
Nhóm 3+4: làm phần c,d
HS nhận xét chéo nhóm
GV hướng dẫn 
 Ba HS lên bảng thực hiện
HS hoạt động nhóm
Bài 17(5- SBT) Chứng minh rằng
a)(a + b)(a2 - ab +b2) +
 (a - b)(a2 +ab+b2)= 2a3
b) a3 + b3 =( a+b) 
c)(a2+b2) )(c2+d2)=
 (ac+ bd)2 + (ad – bc)2
Bài 18(5-SBT)Chứng tỏ rằng
a) x2 -6x +10 > 0 với mọi x
b) 4x – x2 – 5 < 0 với mọi x
1.Kiến thức cơ bản
(A + B)2 = A2 + 2AB + B2
(A - B)2 = A2 -2AB + B2
A2 – B2 = (A+B)(A – B)
(A +B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 +B3
(A -B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 -B3
A3 +B3 = (A+B)( A2 - AB + B2)
A3 -B3 = (A - B)( A2 +AB + B2)
2.Mở rộng
a)Bình phương các đa thức
(a+b+c)2 = a2+b2+c2+2ab+2ac+2bc
(a+b+c+d)2=a2+b2+c2+d2+2ab+2ac+ 2ad+2bc+2bd+2cd
(a+b - c)2 = a2+b2+c2+2ab-2ac-2bc
b)Luỹ thừa bậc n của một đa thức
(a+b)0 = 1
(a+b)1 = 1a + 1b
(a+b)2 = 1a2 +2ab + 1b2
(a+b)3 = 1a3 +3a2b + 3ab2 + 1b3
(a+b)4 = 1a4 + 4a3b + 6a2b2 +4ab3 +1b5
c)Tam giác Paxcan
1
1 2 1
1 3 3 1
1 4 6 4 1
.....................
3.Bài tập
Dạng 1: Thực hiện phép tính
Bài 1:Bài 11(4- SBT)Tính
a) (x+2y)2 = x2 + 4xy +4y2
b) (x – 3y)(x+3y) = x2 – 9y2
c) (5 – x)2 = 25 – 10x + x2
Bài 2: Bài 12 (4- SBT) Tính
a) (x – 1)2 = x2 - 2x +1
b) (3 – y)2 = 9 – 6y +y2 
c) (x – 1/2)2 = x2 – x +1/4
Bài 3: Thực hiện phép tính
a) (x+1)3 = x3 +3x2 +3x +1
b) (2x – 1)3 =8x3 – 12x2 + 6x – 1 
c) ( - 2x – 2y)3 = 
 - (27x3+54x2y+36xy2+8y3)
d) (4x2y + x)3 =
 64x6y3 +48x5y2 + 12x4y +x3
Dạng 2: Rút gọn biểu thức
Bài 1: Bài 14 (4- SBT)
(x+y)2 + (x- y)2 = 2(x2 + y2)
2(x – y)(x + y)+ (x+y)2 + (x- y)2
=4x2
c) (x-y + z)2 + (z- y)2+2(x – y +z)(y-z)
= x2
Bài 2: 
(x + 2)(x2 + 2x +4) – ( x3 – 2)
=x3 + 8 – x3 + 2 = 10
( x – 3)(x2 + 3x + 9) – (x3 + 3)
=x3 – 27 – x3 – 3 = - 30
( x – 1)(x2 + x + 1) – (x + 1)(x – 1)
= x3 – 1 – x2 + 1
= x3– x2
Dạng 3: Chứng minh
Bài 1: Bài 17(5- SBT) Chứng minh rằng
a)(a + b)(a2 - ab +b2) +(a - b)(a2 +ab+b2)
=a3 + b3 + a3 – b3 
= 2a3
b)a3 + b3 = (a+b)(a2 – ab +b2)
 = (a+b)(a2 – 2ab +b2 +ab)
 =( a+b) 
c)* (a2+b2) )(c2+d2)
= a2c2+ a2d2 +b2c2 +b2d2 (1)
* (ac+ bd)2 + (ad – bc)2
= a2c2+ a2d2 +b2c2 +b2d2 +2abcd – 2abcd
 = a2c2+ a2d2 +b2c2 +b2d2 (2)
Từ (1) và (2) suy ra 
(a2+b2) )(c2+d2)=
 (ac+ bd)2 + (ad – bc)2
Bài 2: Bài 18(5-SBT)
x2 -6x +10= x2 -6x +9 +1
=(x – 3)2 +1 > 0 với mọi x
4x – x2 – 5 = - (x2 – 4x +4) – 1
=- (x – 2)2 – 1 < 0 với mọi x
IV.Củng cố
-Nhắc lại các hằng đẳng thức đáng nhớ
-Phương pháp giải các dạng bài tập
V.Dặn dò
-Về nhà ôn lại bài
-Xem lại các dạng bài tập
-Làm nốt các bài tập còn lại trong sách bài tập.
********************************************* 
Ngày soạn: 7/10/2008
Tuần 2
Hình thang . hình thang cân
A.Mục tiêu
-HS nắm được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang, hình thang cân.
-Vận dụng những kiến thức vào giải bài tập hình học.
-Rèn tính cẩn thận, chính xác, khả năng tư duy lô gíc.
B.Chuẩn bị
GV: thước kẻ, eke
HS: Ôn bài, thước kẻ, eke.
C. Tiến trình dạy học
I.ổn định
II.Bài cũ
III.Bài mới
HĐ của thầy và trò
Nội dung
-Phát biểu định nghĩa hình thang?
-Phát biểu định nghĩa hình thang cân?
-Phát biểu định nghĩa hình thang vuông?
-Nêu tính chất của hình thang cân?
-Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân?
Bài 17(62-SBT)
Cho tam giác ABC. Các tia phân giác của các góc B và C cắt nhau ở I. Qua I kẻ đường thẳng song song với BC, cắt các cạnh AB và AC ở D và E.
a)Tìm các hình thang trong hình vẽ.
b) Chứng minh rằng hình thang BDEC có một cạnh đáy bằng tổng hai cạnh bên.
-HS đọc đầu bài
-HS khác lên bảng vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận.
GV hướng dẫn 
HS lên bảng chứng minh.
Bài 18(SBT-62)
Cho tam giác ABC vuông cân tại A.ở phía ngoài tam giác ABC, vẽ tam giác BCD vuông cân tại B. Tứ giác ABDC là hình gì? Vì sao?
GV hướng dẫn
HS thực hiện
Bài 19(62-SBT)
Hình thang vuông có , 
AB=AD=2cm, DC= 4cm.
Tính các góc của hình thang.
-Nêu cách tính
HS lên bảng thực hiện tính góc B, C của hình thang.
Bài 24(63-SBT)
Cho tam giác ABC cân tại A. Trên các cạnh bên AB, AC lấy các điểm M,N sao cho BM = CN.
a)Tứ giác BMNC là hình gì? Vì sao?
b)Tính các góc của tứ giác biết rằng 
= 400
Bài 2:
Hai đoạn thẳng cắt nhau ở O. Biết rằng OA= OC, OB = OD. Tứ giác ACBD là hình gì ? Vì sao?
-Dự đoán ACBD là hình gì?
Nếu đúng, GV yêu cầu HS chứng minh
Bài 30(63-SBT)
Cho tam giác ABC cân tại A. Lấy điểm D trên cạnh AB, điểm E trên cạnh AC sao cho AD = AE.
a)Tứ giác BDEC là hình gì?Vì sao?
b)Các điểm D, E ở vị trí nào thì
 BD = DE = EC?
HS làm bài theo nhóm
Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Nhóm khác nhận xét
GV nhận xét, bổ sung.
Bài 26(63-SBT)
Chứng minh rằng hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
-Muốn chứng minh được các em phải vẽ thêm hình phụ nào?
HS: Từ B vẽ đường thẳng song song với đường chéo AC cắt DC tại K.
-Muốn chứng minh ABCD là hình thang cân ta phải làm như thế nào?
HS lên bảng chứng minh.
1.Lí thuyết
a)Định nghĩa
-Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.
-Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một cạnh đáy bằng nhau.
-Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông.
b)Tính chất
Trong hình thang cân:
-Hai cạnh bên bằng nhau;
-Hai đường chéo bằng nhau.
c)Dấu hiệu nhận biết hình thang cân
-Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
-Hình thang có hai góc kề một cạnh đáy bằng nhau là hình thang cân.
2.Bài tập
a)Dạng 1: Bài tập về hình thang
Bài 1: Bài 17(62-SBT)
a)Có ba hình thang BDIC, BIEC, BDEC. 
b) Chứng minh DE = DB + EC 
Bài 2: Bài 18(SBT-62)
D
A
C
C
................
Tứ giác ABCD có AB // CD và = 900
Nên là hình thang vuông
Bài 3: Bài 19(62-SBT)
A
B
D
H
C
b)Dạng 2:Bài tập về hình thang cân
Bài 1:Bài 24(63-SBT)
A
C
B
N
M
1
2
ABC cân tại A 
Chứng minh AM =AN
 AMN cân tại A
Do đó MN//BC
Tứ giác BMNC là hình thang, 
lại có nên là hình thang cân.
b) = 700, 
C
A
Bài 2:
O
B
D
ACBD là hình thang có hai đường chéo bằng nhau nên là hình thang cân.
Bài 3: Bài 30(63-SBT)
A
C
B
E
D
a)BDEC là hình thang cân
b)BE,CD là các đường phân giác của tam giác ABC thì BD = DE = EC
Bài 4:Bài 26(63-SBT)
B
A
D
C
K
Chứng minh ABCD là hình thang có hai góc ở đáy bằng nhau là hình thang cân.
IV.Củng cố
-Nhắc lại định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang, hình thang cân,
-Phương pháp giải các dạng bài tập
-Khi giải bài toán về hình thang, hình thang cân nếu cần vẽ thêm hình phụ ta thường vẽ như thế nào?
+Từ một đỉnh vẽ đường thẳng song song với một đường chéo như bài 26
+Từ một đỉnh vẽ một đường thẳng song song với cạnh bên.
+Từ một đỉnh vẽ thêm một đường cao như bài 19
V.Dặn dò
-Về nhà ôn lại bài
-Xem lại các dạng bài tập
-Làm nốt các bài tập còn lại trong sách bài tập phần hình thang, hình thang cân.
***********************************************
 Ngày soạn: 14/10/2008
Tuần 3
Phân tích đa thức thành nhân tử
(các phương pháp thông thường)
A.Mục tiêu
-HS nắm được các cách phân tích đa thức thành nhân tử.
-Vận dụng những kiến thức vào giải bài tập.
-Rèn tính cẩn thận, chính xác.
B.Chuẩn bị
GV: thước kẻ
HS: Ôn bài.
C. Tiến trình dạy học
I.ổn định
II.Bài cũ	
III.Bài mới
HĐ của thầy và trò
	Nội dung
-Phân tích đa thức thành nhân tử là gì?
-Nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử thông thường?
HS hoạt động nhóm
Nhóm 1, 2 làm bài 1
Nhóm 3 làm bài 2 phần a,b,c
Nhóm 4 làm bài 2 phần d,e,f
Đại diện nhóm lên bảng trình bày
HS các nhóm theo dõi 
Nhận xét chéo nhóm
GV nhận xét, bổ sung
4 HS lên bảng làm bài 
áp dụng phương pháp nào để làm bài
HS cả lớp làm bài, nhận xét bài của bạn.
3 HS lên bảng làm bài
Bài 1: Tính giá trị biểu thức sau:
x2 +xy +x tại x = 77 và y= 22
x(x – y) + y( y – x) tại x = 53 và y =3
Muốn đặt được nhân tử chung ta phải làm như thế nào ?
-Nêu cách làm 
HS làm bài theo nhóm
-Nêu cách làm 
Hai HS lên bảng làm bài
HS làm bài theo nhóm
1.Kiến thức cơ bản
a)Khái niệm
Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức
b)Các phương pháp thông thường
-Phương pháp đặt nhân tử chung
-Phương pháp dùng hằng đẳng thức
-Phương pháp nhóm các hạng tử
-Phương pháp phối hợp ba phương pháp trên.
2.Bài tập
Dạng 1:Phân tích đa thức thành nhân tử
Bài 1:
a)5x-20y= 5( x-4y)
b)5x(x – 1) – 3x( x – 1) = (x – 1)2x
c) x(x +y) – 5x – 5y = (x+y)(x – 5)
Bài 2:
x2 – 9 = (x+3)(x – 3)
4x2 – 25 = (2x + 5)( 2x – 5)
9x2 + 6xy +y2 = (3x +y)2
6x – 9 – x2 = - (x – 3)2
x2 + 4y2 +4xy = (x +2y)2
x6 – y6 
=(x-y)(x2+xy+y2)(x+y)(x2-xy+y2)
Bài 3:
a)x2 – x – y2 – y = (x2 – y2) – (x + y)
= (x + y)(x – y – 1)
b)x2 – 2xy + y2 – z2= (x – y)2 – z2
=(x – y + z)(x – y - z) 
c)5x – 5y +ax – ay
= 5(x – y) + a(x – y)
=(x – y)(5 +a)
d)a3 – a2x – ay +xy
 =a2(a – x) – y(a – x)
= (a – x)(a2 – y)
Bài 4:
a)x4 + 2x3 + x2 = x2(x2 + 2x + 1)
=x2(x+1)2
b)x3 – x + 3x2y + 3xy2 +y3 – y
= (x+y)3 – (x+y)
=(x+y)(x2+2xy+ y2 – 1)
c)5x2 – 10xy +5y2 – 20z2
= 5( x2 +2xy +y2 – 4z2)
= 5(x + y + 2z)(x+y – 2z)
Dạng 2:Tính giá trị của biểu thức
Bài 1:
x(x+y+1)
Thay x = 77 và y = 22 ta có 
77( 77+ 22 + 1) = 7700
b)(x – y)2
thay x = 53 và y = 3 ta có 
(53 – 3 )2 = 2500
Bài 2: Tính nhanh
252 – 152 =(25+15)(25 -15)
= 40. 10 = 400
b)872 + 732 - 272 - 132
= (87+13)(87- 13) + (73 +27)( 73-27)
=100.74 + 100.46
=100.( 74+46) = 100.120
= 12000
Dạng 3:Tìm x
Bài 1: Tìm x, biết
a)x3 – 0,25x = 0
x(x2 – 0,25) = 0
x(x + 0,5)(x – 0,5) = 0
Vậy x = 0; x =0,5; x = - 0,5.
b)x2 – 10x = - 25
 x2 – 10x + 25 = 0
(x – 5)2 = 0
Vậy x = 5
Bài 2: Tìm x, biết
5x( x – 1) = x – 1
(x – 1) (5x – 1) = 0
Vậy x = 1; x =1/5
b)2(x + 5) – x2 – 5x = 0
 2(x + 5) – x(x +5) = 0
(x+5)(2 – x) = 0
x = -5 ; x =2
IV.Củng cố
-Nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành  ...  là chính nó.
b)Bài tập về tâm đối xứng
Dạng 1: vẽ hình đối xứng qua một tâm
Ví dụ: Bài 51 – SGK
Bài tập:
B đối xứng với C qua O.
Dạng 2:Nhận biết hai điểm đối xứng với nhau qua một tâm. Sử dụng đối xứng tâm để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau.
Ví dụ: Bài 52, 53, 54, 55(SGK)
N
Bài tập: E
B
C
D
M
ABC = ADE (c.g.c)
ED // BC
AMC = ANE (c.c.c) MC = NE.
Dạng 3:Tìm tâm đối xứng của một hình, tìm hình có tâm đối xứng.
Ví dụ: Bài 56, 57(SGK)
Bài tập 103(71- SBT)
Hình có tâm đối xứng:
Đoạn thẳng AB: tâm đối xứng là trung điểm của AB.
 c) Đường tròn tâm O: tâm đối xứng là tâm O của đường tròn.
 IV.Củng cố
-Nhắc lại các kiến thức cơ bản của phần vừa ôn.
V.Dặn dò:
Về nhà ôn bài ôn bài làm các bài tập ở các dạng đã chữa trong SBT.
Ngày soạn: 
Tuần 7
phép cộng các phân thức đại số
phép trừ các phân thức đại số
A.Mục tiêu
-HS nắm quy tắc cộng, trừ các phân thức đại số
-Vận dụng những kiến thức vào giải bài tập.
-Rèn tính cẩn thận, chính xác.
B.Chuẩn bị
GV: thước kẻ, bảng phụ.
HS: Ôn bài.
C. Tiến trình dạy học
I.ổn định
II.Bài cũ	
III.Bài mới
HĐ của thầy và trò
	Nội dung
-Phát biểu quy tắc cộng nhiều phân thức có cùng mẫu thức?
-Viết công thức tổng quát
-Phát biểu quy tắc cộng các phân thức có mẫu thức khác nhau?
-Viết công thức tổng quát?
-Hai phân thức gọi là đối nhau khi nào?
-Phát biểu quy tắc đổi dấu?
-Phát biểu quy tắc phép trừ?
Từ ví dụ là các bài tập trong SGK đã làm nêu cách làm dạng toán này?
4HS lên bảng làm
HS1 làm phần a
HS2 làm phần b
HS3 làm phần c
HS4 làm phần d
Gọi hs khác nhận xét bài làm của các bạn
GV nhận xét
3 HS lên bảng thực hiện
-Nêu phương pháp thực hiện dạng toán
3HS lên bảng
2HS lên bảng
-Nêu phương pháp thực hiện dạng toán
HS lên bảng thực hiện
GV hướng dẫn
I.Lí thuyết:
1.Cộng nhiều phân thức có cùng mẫu
Quy tắc:
 2.Cộng nhiều phân thức có mẫu thức khác nhau
 3.Phân thức đối 
 gọi là phân thức đối của 
4.Quy tắc đổi dấu
 5.Phép trừ hai phân thức
II.Bài tập
Dạng 1: Cộng, trừ các phân thức có cùng mẫu
Ví dụ: Bài 21,22,28,29,33 (SGK)
Bài tập 1: Thực hiện các phép cộng:
a) 
b)
c)
d)
Bài 2:Thực hiện các phép tính
a)
b)
c)
Dạng 2:Cộng, trừ nhiều phân thức không cùng mẫu
Ví dụ:Bài23, 24, 25, 26,27,30, 31, 32, 34, 35, 36,37(SGK)
Bài 1:Thực hiện các phép cộng
a)
b)
c)
Bài 2:Thực hiện các phép tính:
a) 
b)
Dạng 3: Rút gọn và tính giá trị của biểu thức
Bài tập: Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức
 với x = -1/3
Giải
=
Với x = -1/3 ta tính được giá trị biểu thức là 27/8
Dạng 4: Chứng minh biểu thức không phụ thuộc vào biến
Bài tập : Chứng minh biểu thức sau không phụ thuộc vào biến x, y, z
A=
B=
IV. Củng cố
-Nêu các phương pháp giải các dạng toán
V.Dặn dò:
-Về nhà ôn bài
-Xem lại các dạng toán.
Ngày soạn: 
Tuần 8
Hình bình hành- hình chữ nhật- hình thoi- hình vuông
A.Mục tiêu
1.Kiến thức:HS nắm vững được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết, vẽ hình, kĩ năng vận dụng lí thuyết vào bài tập.
3. Thái độ: Rèn khả năng nhân biết nhanh, chính xác.
B.Chuẩn bị
GV: thước kẻ, eke, compa, bảng phụ
HS: Ôn bài, thước
C. Tiến trình dạy học
I.ổn định
II.Bài cũ	
III.Bài mới
HĐ của thầy và trò
	Nội dung
-Phát biểu định nghĩa hình bình hành?
-Phát biểu định nghĩa hình chữ nhật?
-Phát biểu định nghĩa hình thoi?
-Phát biểu định nghĩa hình vuông?
-Phát biểu các tính chất về cạnh của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông?
-Phát biểu các tính chất về góc của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông?
-Phát biểu các tính chất về đường chéo của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông?
-Phát biểu các dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông?
Bài 1: Cho tam giác ABC, các đường trung tuyến BD và CE cắt nhau ở G. Vẽ các điểm M, N sao cho D là trung điểm của GM, E là trung điểm của GN. Chứng minh BNMC là hình bình hành.
GV yêu câu HS nêu cách chứng minh
Hs lên bảng chứng minh
-Có cách chứng minh BNMC là hình bình hành nữa không?
HS: Dùng tính chất đường trung bình của tam giác chứng minh một cặp cạnh đối của tứ giác vừa song song vừa bằng nhau.
Bài 2: Chứng minh rằng các tia phân giác các góc của hình bình hành cắt nhau tạo thành 1 hình chữ nhật.
Học sinh lên bảng vẽ hình, ghi giả thiết kết luận.
- Muốn chứng minh tứ giác EFGH là hình chữ nhật ta chứng minh như thế nào?
Học sinh lên bảng trình bày
Bài 3: Cho tam giác ABC. Qua điểm D thuộc cạnh BC, kẻ các đường thẳng song song với AB và AC theo thứ tự ở E và F.
a) Tứ giác AEDF là hình gì?
b)Điểm D ở vị trí nào thì AEDF là hình thoi?
Bài 4: cho hình thoi ABCD , O là giao điểm của hai đường chéo. Các tia phân giác của bốn góc đỉnh O cắt các cạnh AB, BC, CD, DA theo thứ tự ở E, F, G, H. Chứng minh EFGH là hình vuông.
Bài 1: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E,F theo thứ tự là trung điểm của AB,CD.
a)Chứng minh AF//CE.
b)Gọi M,N theo thứ tự là giao điểm của BD với AF,CE. Chứng minh:
DM = MN = NB.
Bài 2; Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi E là chân đường vuông góc kẻ từ B đến AC,I là trung điểm của AE, M là trung điểm của CD.
a)H là trung điểm của BE.
 Chứng minh CH//IM.
b)Tính số đo góc BIM.
Bài 3: Chứng minh rằng các đường cao của hình thoi bằng nhau.
Bài 4: Cho hình vuông ABCD có cạnh = 17cm. Trên các cạnh AB,CD,BC,DA lấy theo thứ tự các điểm E,G,F,H sao cho AE=BF=CG=DH=5cm. Chứng minh rằng EFGH là hình vuông và tính các cạnh của hình vuông đó.
GV gọi HS lên bảng làm bài 
HS ở dưới lớp làm bài nhận xét
GV nhận xét, sửa sai.
1.Lí thuyết
a)Định nghĩa
b)Tính chất
-Tính chất về cạnh.
-Tính chất về góc.
-Tính chất về đường chéo.
c)Dấu hiệu nhận biết
2.Bài tập
Dạng 1: Nhận biết
Ví dụ:
-Nhận biết hình bình hành:Bài 46,48-(SGK)
-Nhận biết hình chữ nhật: Bài 61, 64, 65 (SGK)
-Nhận biết hình thoi: Bài 75 (SGK)
-Nhận biết hình vuông: Bài 81,83,85 (SGK)
Bài 1: 
A
B
C
M
N
Chứng minh
GM = 2GD , GB = 2 GD
Nên GM = GB
Tương tự GN = GC.
Tứ giác BNMC có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên là hình bình hành
Bài 2:
A
B
C
D
 = 900 nên E = 900
Tương tự H = 900, G = 900
Vậy EFGH là hình chữ nhật.
A
Bài 3:
C
B
a)AEDF là hình bình hành
b) AD là phân giác của góc A thì AEDF là hình thoi.
Bài 4:
HS lên bảng thực hiện
Dạng 2: Sử dụng tính chất để chứng minh các quan hệ bằng nhau, song song, thẳng hàng vuông góc.
Ví dụ:Bài 44, 45, 49, 63, 66, 74, 76, 78, 79 (SGK)
A
Bài 1:
B
C
D
Bài 2:
A
B
C
D
Bài 3:
Bài 4:
IV.Củng cố
-Nhắc lại tính chất của các hình
-Nhắc lại dấu hiệu nhận biết các hình.
-Nêu tính chất đối xứng của các hình.
V.Dặn dò:
-Ôn định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình.
-Xem lại các dạng bài tập.
Ngày soạn: 
Tuần 9
phép nhân các phân thức đại số
phép chia các phân thức đại số
A.Mục tiêu
-HS nắm quy tắc nhân, chia các phân thức đại số
-Vận dụng những kiến thức vào giải bài tập.
-Rèn tính cẩn thận, chính xác.
B.Chuẩn bị
GV: thước kẻ, bảng phụ.
HS: Ôn bài.
C. Tiến trình dạy học
I.ổn định
II.Bài cũ	
III.Bài mới
HĐ của thầy và trò
	Nội dung
1.Lí thuyết
Tuần 22-tiết
Bài tập
 	Soạn : 
 	Giảng:
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu và vận dụng đợc: định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều.
- Kĩ năng : HS hiểu và biết cách tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, tam giác, hình thang, hình thoi.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận chính xác.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
 - GV: Thớc thẳng, com pa, êke, bảng phụ .
- HS : Thớc thẳng, com pa ê ke. Ôn tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, diện tích hình thang.
C. Tiến trình dạy học: 
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
Hoạt động I
 kiểm tra lí thuyết (15 ph)
- GV đa câu hỏi 1 tr 131 SGK lên bảng phụ yêu cầu HS trả lời.
- Vậy thế nào là đa giác lồi?
- GV đa câu hỏi 2 lên bảng phụ yêu cầu HS lên bảng điền vào chỗ trống.
a) Biết rằng tổng số đo các góc của một đa giác n cạnh là (n - 2) . 1800.
Vậy tổng số đo các góc của một đa giác 7 cạnh là ...
b) Đa giác đều là đa giác có ...
c) Biết rằng số đo mỗi góc của một đa giác đều n cạnh là , vậy số đo mỗi góc của ngũ giác đều là ...
Số đo mỗi góc của lục giác đều là ...
- GV yêu cầu HS viết công thức tính diện tích các hình.
1) Hình 5 cạnh GHIKL không phải là đa giác lồi vì đa giác đó không cùng nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đờng thẳng chứa cạnh LK hoặc cạnh HI.
 Hình 5 cạnh MNOPQ không phải là đa giác lồi vì đa giác đó không cùng nằm trên một nửa mặt phẳng có bờ là đờng thẳng chứa cạnh OP (hoặc cạnh ON)
 Hình 6 cạnh RSTVXY là một đa giác lồi vì đa giác luôn cùng nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đờng thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác.
 Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đờng thảng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó.
a) (7 - 2) . 1800 = 9000
b)Tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.
c) 
Hoạt động II
Luyện tập (25 ph)
- Bài 42 SGK tr 132.
GV đa đầu bài và hình vẽ lên bảng phụ.
 A
	B
 H
 D C F
 K
- GV nêu cách xác định điểm F: Nối AC, từ B vẽ BF // AC (F nằm trên đờng thẳng DC). Nối AF.
- GV đa hai bài tập sau lên bảng phụ, yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
Nửa lớp làm bài 1, nửa lớp làm bài 2.
Bài 1: Tính diện tích của một hình thang vuông biết hai đáy có độ dài 3 cm, góc tạo bởi một cạnh bên với đáy lớn bằng 450.
Bài 2: Tính diện tích của một hình thoi biết cạnh của nó dài 4 cm và một trong các góc của hình thoi bằng 300
- Yêu cầu đại diện hai nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét bổ sung.
Bài 42
S ABCD = S ADC + S AFC
Mà S ABC = S AFC (vì có đáy AC chung, đờng cao BH = FK)
ị S ABCD = S ADF
HS hoạt động theo nhóm.
Bài 1:
A 3 cm B
 D 5 cm H C
Vẽ BH ^ DC.
Xét D BHC có H = 900 (cách vẽ)
C = 450 (gt) ị B1 = 450
ị D BCH vuông cân.
ị BH = HC = DC - DH
 = 5 - 3
 = 2 (cm)
(DH = AB = 3cm: cạnh đối hình chữ nhật ABHD).
S ABCD = 
 = = 8 cm2
Bài 2:
 A
 D B
 H
	 C
Vẽ AH ^ DC.
Xét D ADH có H = 900 (cách vẽ)
 D = 300
ị AH = 
(ĐL: Trong tam giác vuông có một góc 300, cạnh đối diện với góc 300 bằng nửa cạnh huyền)
S ABCD = DC. AH
 = 4. 2 = 8 (cm2)
- Đại diện hai nhóm lên trình bày
- HS nhận xét, góp ý.
Hoạt động III
Hớng dẫn về nhà (5 ph)
- GV hớng dẫn HS làm bài 46 SGK, về nhà làm bài 46, 47 SGK.
- Ôn định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều, công thức tính số đo mỗi góc của đa giác đều n cạnh, công thức tính diện tích các hình.

Tài liệu đính kèm:

  • docTu chon lop 8.doc