I. Mục tiêu
- Kiến thức: Biết góc là gì? Góc bẹt là gì?
- Kĩ năng: Biết vẽ góc, đọc tên góc, kí hiệu góc.
Nhận biết điểm nào nằm trong góc.
-Thái độ: Nghiêm túc, vận dụng thực tế.
II. Chuẩn bị:
GV: SGK - Thước thẳng - Bảng phụ (đề BT6)
HS: Thước thẳng.
III. Phương pháp:
Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:(1ph)
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
* HS1: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? Hai nửa mặt phẳng đối nhau?
Làm BT 5 (52 - SBT).
- Trả lời: SGK.
- BT 5:
+ Hai tia BA và BC đối nhau.
+ Tia BE nằm giữa 2 tia BA và BC.
+ Tia BD nằm giữa 2 tia BA và BC.
? Tại sao tia BE nằm giữa 2 tia BA và BC?
Vì tia BE cắt đoạn thẳng AC tại B nằm giữa A và C.
* GV: NX - Cho điểm.
3. Bài mới: (37ph)
HỌC KỲ 2 Ngày dạy:.../.../2010. CHƯƠNG II: GÓC MỤC TIÊU CHUNG * Về kiến thức: - Biết khái niệm nửa mặt phẳng. - Biết khái niệm góc. - Hiểu các khái niệm: góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt, hai góc kề nhau, hai góc bù nhau. - Biết khái niệm số đo góc. - Hiểu được: nếu tia oy nằm giữa hai tia ox, oz thì: xoy + yoz =xoz. để giải các bài toán đơn giản. - Hiểu khái niệm tia phân giác của góc. - Biết các khái niệm đường tròn, hình tròn, tâm, cung tròn, dây cung, đường kính, bán kính. - Nhận biết được các điểm nằm trên, bên trong, bên ngoài đường tròn. - Biết khái niệm tam giác. - Hiểu được các khái niệm đỉnh, cạnh, góc của tam giác. - Nhận biết các điểm nằm bên trong, nằm bên ngoài tam giác. * Về kĩ năng: - Biết vẽ một góc. Nhận biếtđược một góc trong hình vẽ. - Biết dùng thước đo góc để đo góc. - Biết vẽ một góc bằng số đo cho trước. - Biết vẽ tia phân giác của một góc. - Biết dùng compa để vẽ đường tròn, cung tròn,. Biết gọi tên và kí hiệu đường tròn. - Biết vẽ tam giác. Biết gọi tên và kí hiệu tam giác. - Biết đo các yếu tố(cạnh, góc) của một tam giác cho trước. Tiết 15. §1. NỬA MẶT PHẲNG. I. Mục tiêu - Kiến thức: Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng. - Kĩ năng: Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, nhận biết tia nằm giữa 2 tia qua hình vẽ. Làm quen với việc phủ định 1 khái niệm, chẳng hạn: Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M, nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M. Cách nhận biết tia nằm giữa, cách nhận biết tia không nằm giữa. - Thái độ: Vận dụng thực tế. II. Chuẩn bị: GV: SGK - thước thẳng - đề BT 3 . HS: Đọc trước bài, thước thẳng, giấy trong, bút dạ. III. Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. IV.Tiến trình bài dạy: 1; Ổn định lớp:(1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (2ph) Giới thiệu chương trình học kì II: chương II: Góc gồm 15 tiết trong đó 2 tiết dành cho kiểm tra cuối năm, còn 13 tiết: 8 tiết lý thuyết, 1 tiết luyện tập, 2 tiết thực hành, 1 tiết ôn tập, 1 tiết kiểm tra. 3. Bài mới: GV: giới thiệu về mặt phẳng: Biểu tượng mặt phẳng là trang giấy, mặt bảng. Chúng ta đã vẽ nhiều đường thẳng, nhiều điểm trên trang giấy. Những biểu tượng đó hàm ý nói: Trong hình học phẳng, mặt phẳng là hình cho trước, là tập hợp điểm trên đó ta nghiên cứu hình nào đó (đường thẳng, đoạn thẳng, tia, góc, ) Mỗi hình này là 1 tập hợp con của mặt phẳng. Mặt phẳng là hình cơ bản, không định nghĩa. Mặt phẳng không giới hạn về mọi phía. Hoạt động của GV-HS Ghi bảng Hoạt động 1: Hình thành khái niệm nửa mặt phẳng. (15ph) GV: Vẽ hình 1 (lên bảng) HS; Quan sát hình 1 (SGK) và trả lời câu hỏi: Đường thẳng a chia mặt phẳng thành mấy phần? HS ...2 phần riêng biệt. Mỗi phần đó cùng với đường thẳng a là một nửa mặt phẳng bờ a. GV: Thế nào là 1 nửa mặt phẳng bờ a? HS; Suy nghĩ - trả lời. Đọc định nghĩa (SGK-72) GV: Giới thiệu 2 nửa mặt phẳng đối nhau: (như SGK). (I) b Vẽ đường thẳng b lên bảng (II) GV: Hai nửa mặt phẳng nào đối nhau? HS ...2 nửa mặt phẳng chung bờ b đối nhau. (nửa mp (I) và (II) chung bờ b) Khi vẽ bất kì 1 đường thẳng trên mp nó là bờ của 2 nửa mp nào? Nêu tính chất (T/C). GV: Nhấn mạnh lại định nghĩa - T/Cvà Hướng dẫn HS cách phân biệt 2 nửa mặt phẳng bị chia ra bởi đường thẳng a. HS; Quan sát hình 2 (SGK) Tô xanh nửa mp (I), tô đỏ nửa mp (II). Cho biết những điểm nào thuộc nửa mp (I), nửa mp (II)? Gọi nửa mp (I) là nửa mp bờ a chứa M. Gọi nửa mp (II) là nửa mp bờ a chứa P. hoặc nửa mp bờ a không chứa N. GV;Yêu cầu HS làm ? 1 2 điểm M, N nằm ở vị trí nào thì cắt bờ a? Không cắt bờ a? - Hoặc cùng một nửa mp bờ a (không cắt)nằm khác 2 nửa mp bờ a. Chốt lại: Đoạn thẳng có 2 đầu không nằm trên a, nhưng cùng thuộc 1 nửa mp bờ a thì không cắt đường thẳng a. - Đoạn thẳng có 2 đầu không nằm trên a nhưng thuộc 2 nửa mp có bờ a thì cắt đường thẳng a. 1.Nửa mặt phẳng bờ a. a * Định nghĩa: (SGK-72) - Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là 2 nửa mặt phẳng đối nhau. (I) b (II) N (I) * Tính chất: Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nh M P (II) ?1 a) - Nửa mp (I) còn gọi là nửa mp bờ a chứa M. hoặc là nửa mp bờ a chứa N. hoặc là nửa mp bờ a không chứa P. - Nửa mp (II) còn gọi là: nửa mp bờ a chứa điểm P hoặc nửa mp bờ a không chứa M hoặc nửa mp bờ a không chứa N. b) Đoạn thẳng MN không cắt đường thẳng a. Đoạn thẳng MP cắt đường thẳng a. Hoạt động 2: Củng cố khái niệm nửa mặt phẳng.(10ph) GV cho HS làm BT 2 (SGK). HS - Đọc đề bài. - Trả lời: có. Làm BT 3 (SGK) (Bỏ) Chiếu phim đã ghi sẵn đề. HS; 1hs lên bảng giải; - Dưới lớp theo dõi - NX. câu a:nửa mp đối nhau Làm BT 4 (SGK) HS - Lên bảng vẽ hình. - Trả lời: * BT 4 (73- SGK).  a a) Nửa mp bờ a chứa A và nửa mp bờ B a chứa B. - Nửa mp bờ a C chứa A và nửa mp bờ a chứa C là hai nửa mp đối nhau. b) Đoạn thẳng BC không cắt đường thẳng a. Hoạt động 3: Hình thành khái x niệm tia nằm giữa 2 tia. (13ph) GV; Vẽ hình 3a lên bảng. Trên hình có mấy tia? Có chung gốc không? HSTrả lời:Lấy M trên tia Ox, N trên tia Oy . (M0, N0) Tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không? HS;Có. GV;Ta nói tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy. Vẽ hình và ghi Khi nào thì tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy? Quan sát hình 3b, 3c để trả lời ? 2 HS Trả lời-giải thích: a) Tia Oz cắt MN tại O. b) Tia Oz không cắt MN. GV Chốt lại: - Cách nhận biết tia nằm giữa 2 tia - Cách nhận biết tia không nằm giữa 2 tia. Chiếu phim (ghi đề BT 3) 1hs lên bảng giải; Dưới lớp suy nghĩ - Nhận xét. Tia nằm giữa 2 tia xz M N y O (Hình 3a) Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy. z ?2 N M a) Hình y O x 3b, tia oz nằm x M giữa 2 tia Ox và Oy. y b) Hình 3c, tia Oz không O z N nằm giữa 2 tia Ox, Oy. * BT 3 (73): Điền từ. a) Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau. b) Cho 3 điểm O, A, B không thẳng hàng. Tia Ox nằm giữa 2 tia OA, OB khi tia Ox cắt đoạn thẳng AB tại 1 điểm nằm giữa A và B. 4.Củng cố: (2ph) 5.Hướng dẫn về nhà: (2ph) - Học theo SGK. - Làm BT 1; 5 (73- SGk) + 3; 4; 5 (52-SBT) - Đọc trước bài: Góc. V.Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Ngày dạy:.../.../2010. Tiết 16. §2. GÓC I. Mục tiêu - Kiến thức: Biết góc là gì? Góc bẹt là gì? - Kĩ năng: Biết vẽ góc, đọc tên góc, kí hiệu góc. Nhận biết điểm nào nằm trong góc. -Thái độ: Nghiêm túc, vận dụng thực tế. II. Chuẩn bị: GV: SGK - Thước thẳng - Bảng phụ (đề BT6) HS: Thước thẳng. III. Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp:(1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (5ph) * HS1: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? Hai nửa mặt phẳng đối nhau? B A Làm BT 5 (52 - SBT). D - Trả lời: SGK. - BT 5: E C + Hai tia BA và BC đối nhau. + Tia BE nằm giữa 2 tia BA và BC. + Tia BD nằm giữa 2 tia BA và BC. ? Tại sao tia BE nằm giữa 2 tia BA và BC? Vì tia BE cắt đoạn thẳng AC tại B nằm giữa A và C. * GV: NX - Cho điểm. 3. Bài mới: (37ph) Hoạt động của GV-HS Ghi bảng Hoạt động 1. GV Vẽ hình 4 (SGK) lên bảng. HS Quan sát hình 4 và trả lời câu hỏi: Góc là gì? HS Suy nghĩ - trả lời. GV GIới thiệu các yếu tố của góc. HS Nhìn hình 4 xác đinh góc GV Giới thiệu cách đọc, cách viết kí hiệu về góc. Đọc tên các góc trong hình vẽ (Kiểm tra bài cũ)? Đọc hình. Quan sát hình 4c, 2 cạnh của xOy có đặc điểm gì? HS; Là 2 tia đối nhau. xOy đó gọi là góc bẹt. Vậy góc bẹt là gì? Làm ? . Nêu 1 số hình ảnh của góc, của góc bẹt trong thực tế? HS Suy nghĩ trả lời. Chẳng hạn: Góc tạo bởi: compa, 2 tia trong bắn pháo hoa (Trang 71 - SGK). GV - Treo bảng phụ: đề BT 6 (T 75) - Yêu cầu HS lên điền vào chỗ trống (bút khác màu). - Dưới lớp trình bày vào vở. - NX. a, góc xOy đỉnh 2 cạnh của góc xOy. b, S, SR; ST. c, góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau. 1.Góc. * ĐN: Góc là hình gồm 2 tia chung gốc. - Gốc chung của 2 tia gọi là đỉnh của góc. y y O y - Hai tia gọi là 2 cạnh của góc. 0 x O x x (a) (b) (c) - Góc có 2 cạnh là Ox, Oy gọi là góc xOy hoặc góc yOx hoặc góc O. - Kí hiệu tương ứng là: xOy; yOx; O. Hoặc xOy; yOx; O. - Khi M thuộc tia Ox, N thuộc tia Oy thì xOy còn gọi là góc MON. Làm ? 1. Góc bẹt. x O y - Góc bẹt là góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau. Hoạt động 2. Để vẽ góc ta cần biết các yếu tố nào? -HS: Đỉnh, cạnh của góc. Yêu cầu HS: Vẽ 2 tia chung gốc trong một số trường hợp: Đặt tên góc và viết kí hiệu cho các góc tương ứng. GV - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện. - Dưới lớp vẽ vào vở. Hãy quan sát hình 5 SGK. Viết kí hiệu khác ứng với O1; O2? + O1 hay xOy. + O2 hay tOy. Lưu ý: Sử dụng đường cung nhỏ nối 2 cạnh của góc để dễ thấy góc mà ta đang xét tới. Làm BT 8 (75-SGK) Đọc tên các góc trong hình vẽ? Trong hình có góc bẹt không? Nếu có thì là góc nào? (BAD) 3. Vẽ góc. (SGK-74) z y 2 1 o x * BT 8 (75-SGK) C - Trong hình có 3 góc là: BAD; BAC và CAD. B A D Hoạt động 3: Nhận biết điểm nằm trong góc. Quan sát hình 6 (SGK) và trả lời câu hỏi: Khi nào điểm M là điểm nằm trong xOy? HS Suy nghĩ - trả lời: HS Làm BT 9 (SGK) Đứng tại chỗ trả lời BT. - Ta chỉ xét điểm nằm trong góc xOy khi 2 tia Ox, Oy không đối nhau. - Khái niệm: “điểm nằm trong” sẽ không có nghĩa khi 2 tia Ox, Oy đối nhau. GV Chốt lại các vấn đề đã học trong bìa hôm nay. 4. Điểm nằm bên trong góc. - Khi 2tia Ox, Oy không đối nhau, điểm M là điểm nằm bên trong xOy nếu tia OM M x nằm giữa 2 tia Ox, Oy. O y - Khi đó ta nói: Tia OM nằm trong xOy. * BT 9 (75 - SGK) Điền vào chỗ trống trong phát biểu sau: Khi 2 tia Oy, Oz không đối nhau, điểm A nằm trong góc yOz, nếu tia OA nằm giữa 2 tia Oy, Oz. 4.Củng cố:(Qua các bài tập sau mỗi phần). 5. Hướng dẫn về nhà: (2ph) - Học bài theo SGK + Vở ghi. - BTVN: 7; 10 (75 - SGK) + 6 → 10 (53 - SBT). - Đọc trước bài: Số đo góc. (Chuẩn bị: Thước đo góc) V.Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Ngày dạy:../.../2010. Tiết 17. §3. SỐ ĐO GÓC I. Yêu cầu bài dạy: - Kiến thức: Công nhận mỗi góc có một số đo xác định.Số đo của góc bẹt là 1800. Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn ... A, CB, DA, Db? - CA = 3 cm (vì C thuộc đường tròn tâm A, bán kính 3 cm). - CB = 2 cm (vì C thuộc (B; 2 cm)). - DA = 3 cm (tương tự). - DB = 2 cm. b) I có phải là trung điểm của AB không? I nằm giữa A và B nên AI = IB = AB => AI = AB - IB = 4 - 2 = 2 cm => IA = IB = = 2 (cm) Vậy I là trung điểm của AB. c) IK = AK - AI = 3 -2 = 1 (cm) 4.Củng cố:(tiến hành trong quá trình luyện tạp) 5.Hướng dẫn về nhà: (2 ph) - Học thuộc các khái niệm. - Biết vẽ hình. - BTVN: 40; 41; 42 (92 - 93.SGK). - Đọc trước bài: Tam giác. V.Rót kinh nghiÖm: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Ngày dạy:.../.../2010. Tiết 25. §9. TAM GIÁC. I. Mục tiêu - Kiến thức: - Định nghĩa được tam giác. - Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì? - Kĩ năng: - Biết vẽ tam giác . - Biết gọi tên và kí hiệu tam giác. - Nhận biết điểm bên trong và nằm bên ngoài Δ. - Th¸i ®é: CÈn thËn, chÝnh x¸c II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ (ghi BT, câu hỏi) thước thẳng, compa, thước đo góc, phấn màu. HS: Dụng cụ học tập. III. Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề IV. Tiến trình bài dạy 1; Ổn định lớp:(1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (5ph) * HS1: Thế nào là đường tròn? Hình tròn? Hãy phân biệt 2 khái niệm đường tròn và hình tròn? - Chữa bài tập. - Trả lời: SGK - 90. + Đường tròn (O; R)là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R. + Hình tròn (O; R): Gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó (tức là gồm các điểm cách O một 3. Bài mới: (35ph) Hoạt động của GV-HS Ghi bảng GV: Nhìn hình 53, ta thấy Δ ABC. Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi: tam giác ABC là gì? HS; Trả lời. GV: Nhắc lại ĐN: - Nêu cách đọc và kí hiệu của ΔABC. A Hãy đọc kí hiệu các hình tam giác trên hình vẽ? GVVẽ hình lên bảng: M N Q HS Làm BT 43 (94 - SGK) Hãy điền vào chỗ trống Nhắc lại cách điền. 1. Tam giác ABC là gì? N A C N B * Định nghĩa: (SGK - 93) - Kí hiệu: ΔABC. - Chú ý: còn gọi tên và kí hiệu tam giác ABC là: ΔBCA, ΔCAB, ΔACB, ΔCBA, ΔBAC. - 3 điểm A, B, C là 3 đỉnh của tam giác. - 3 đoạn thẳng AB, AC, BC là 3 cạnh của tam giác. - Điểm M là điểm nằm bên trong tam giác (điểm trong tam giác) - Điểm N là điểm nằm bên ngoài tam giác (điểm ngoài của tam giác) HS;Đọc cách vẽ SGK - 94 (tự nghiên cứu) GV; Hướng dẫn từng bước vẽ như SGK và vẽ từng bước lên bảng. HS Theo dõi và vẽ theo. Hãy nhắc lại cách vẽ ΔABC? HS Nhắc lại các bước vẽ ΔABC. 2. Vẽ tam giác: * Ví dụ: Vẽ 1 tam giác ABC, biết 3 cạnh: BC = 4 cm, AB = 3 cm, AC = 2 cm. A - Cách vẽ: (SGK - 94). 4cm B C Gv Treo bảng phụ ghi đề BT 44. GV: Yêu cầu HS lên bảng điền các kí hiệu thích hợp vào chỗ trống. GV Treo bảng phụ ghi đề bài 46. HS Đọc đề bài. Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình theo đề bài. HS Lên bảng vẽ hình. Dưới lớp HS vẽ hình vào vở. Nhận xét - đánh giá. 3. Áp dụng. * BT 44 (95 - SGK A B I C Tên Δ Tên 3 đỉnh đỉnh Tên 3 góc Tên 3 cạnh Δ ABI A, B, I ABI; BAI; BIA AB,BI,AI Δ AIC A, I, C IAC; ACI; CIA AI,IC,AC Δ ABC A,B,C ccccccccccccccccccCCCCcccccccccccccccccC ABC;ACB; AB AB,CA,BC * BT 45 (95 - SGK). Xem hình 55 trả lời câu hỏi: a) Đoạn thẳng AI là cạnh chung của Δ ABI và Δ AIC. b) Đoạn thẳng AC là cạnh chung của Δ ABC, Δ IAC. c) Đoạn thẳng AB là cạnh chung của Δ ABC, Δ ABI. d) Δ ABI và Δ AIC có 2 góc kề bù là AIB và AIC. * BT 46 (95 - SGK) Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời: A I M B N B C K M A 4.Củng cố:(2ph) 5.Hướng dẫn về nhà: (2ph) - Học thuộc bài theo vở ghi và SGK. - BTVN: Hoàn thiện các BT SGK + SBT. - Ôn tập hình học: Toàn bộ lí thuyết chương II: Góc. - Tiết sau ôn tập chương. V.Rót kinh nghiÖm: ................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày dạy:../4/2010. Tiết 26. ÔN TẬP CHƯƠNG II. I. Mục tiêu: - Kiến thức: Hệ thống lại toàn bộ lí thuyết của chương II: Góc Học sinh được giải 1 số bài tập liên quan đến tính góc, so sánh 2 góc. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính số đo góc, vẽ hình. - Thái độ: Có ý thức thường xuyên ôn củng cố kiến thức, hệ thống kiến thức. II. Chuẩn bị: GV: SGK - Bảng phụ - thước thẳng - thước đo góc. HS: Ôn tập + Dụng cụ học tập. III. Phương pháp: Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề IV. Tiến trình bài dạy 1; Ổn định lớp:(1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (6ph) * HS1: Nêu định nghĩa tam giác ABC? Chữa BT 46 (95 - SGK). - Trả lời: SGK - 94. I - BT 46: Vẽ hình theo cách diễn đạt: A C M B B K M A N 3. Bài mới:(36ph) Hoạt động của GV-HS Ghi bảng Các khái niệm cho các hình liệt kê ở bên và vẽ hình minh hoạ? Nêu khái niệm và lên bảng vẽ hình. Theo dõi - nhận xét? GV: Sửa chữa những sai sót trong quá trìng trả lời và vẽ hình. A. Lí thuyết. I. Các hình: 1. Mặt phẳng. 2. Nửa mặt phẳng 3. Góc - góc vuông - góc nhọn - góc tù - góc bẹt. 4. Hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề nhau, hai góc kề bù 5. Đường tròn - Tam giác. 6. Tia phân giác của một góc. GV: Ở chương II ta được học các tính chất nào? Hãy nêu nội dung từng tính chất? II. Các tính chất: 1. Bất kì đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau. 2. Số đo góc bẹt bằng 1800. 3. Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz thì xoy + yoz = xoz HS: Đọc đề bài. Muốn tính được xOm ta làm thế nào? Tính yOm, rồi lấy xOy - yOm. Tính yOm? HS: Trình bày. GV: Ghi bảng. Tính xOm =? Trình bày. Lưu ý: - b1: Chỉ tia nằm giữa 2 tia. - b2: Nêu hệ thức góc. - b3: Thay số rồi tính. Đọc đề bài. GV: Gọi HS lên bảng trình bày lời giải. HS: Lên bảng (tỉ xích số: ) HS: Dưới lớp làm vào vở. GV: Kiểm tra - NX. Lưu ý cách trình bày. HS: Lên bảng đo các góc A, B, C. B. Bài tập 1. BT 33 (58 - SBT)yoz y m x O Giải - Trên cùng 1 z nửa mặt phẳng 800 bờ chứa tia Ox 300 có xOz < xOy (vì 300 < 800) nên tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy => xOz + zOy = xOy => yOz = xOy - xOz = 800 - 300 = 500. - Vì Om là tia phân giác của zOy = 500 nên yOm = zOy = .500 = 250 - Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Oy có: yOm < yOx (250 < 800) nên tia Om nằm giữa 2 tia Oy, Ox. => yOm + mOx = yOx => mOx = yOx - yOm = 800 - 250 = 550 Vậy xOm = 550. 2. BT 8 (96 - Sgk): tam giác. Giải A - Vẽ đoạn thẳng BC = 3,5 cm. - Vẽ cung tròn tâm B bán kính 3 cm. B C 3,5cm - Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2,5 cm. - Hai cung tròn này cắt nhau tại A ta được ΔABC cần vẽ. - Đo các góc của ΔABC: A = 800; B = 430 ; C = 570. HS: Đọc đề bài. GV: Vẽ hình lên bảng. Tính AC, BD? Vì sao? HS: Trả lời. Hãy chứng tỏ I là trung điểm của AB? HS: Suy nghĩ - trả lời. Tính KB? HS: Nêu cách tính. 3. BT 35 (SBT - 59): Đường tròn. Giải a) Tính CA, DB. C - Vì C thuộc K đường tròn A I B tâm A, bán kính 2,5 cm. D - Vì D thuộc (B; 1,5 cm) => DB = 1,5 cm b) Vì I (B; 1,5 cm) nên IB = 1,5 cm mà AB = 3 cm => BI = AB I AB => I là trung điểm của AB. c) Tính KB? Vì K (A; 2,5 cm) => AK = 2,5 cm. K AB nên K nằm giữa A và B => AK + KB = AB => KB = AB - AK = 3 - 2,5 = 0,5 cm Vậy KB = 2,5 cm. 4.Củng cố:(Tiến hành trong quá trình luyện tập) 5. Hướng dẫn về nhà: (2ph) - Ôn tập toàn bộ lí thuyết chương II. - BT: - Tính góc, chứng minh tia phân giác. - Vẽ tam giác. - Đường tròn. - Tiết sau: Kiểm tra. V. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày giảng:../4/2010. Tiết 27. KIỂM TRA CHƯƠNG II. 1. MỤC TIÊU: - Kiến thức:Kiểm tra sự nhận thức của HS sau khi học chương II về góc. - Kĩ năng: HS vận dụng được các kiến thức đã học, để nhận biết các khái niệm đúng, tính được góc, vẽ được tam giác và chứng tỏ được tia phân giác của một góc. Rèn kĩ năng lập luận, trình bày, vẽ hình, đọc hình vẽ. - Thái độ: Rèn tính cản thận, kỉ luật cho HS. II. CHUẢN BỊ CỦA GV VÀ HS: GV: Đề - đáp án - Biểu điểm. HS: Ôn tập. III. PHƯƠNG PHÁP: Kiểm tra viết tại lớp; IV.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1; Ổn định lớp:(1ph) 1. Đề bài: 1) (2đ) Điền từ đúng (Đ), sai (S) vào ô vuông trong mỗi mệnh đề sau: a) góc là hình tạo bởi 2 tia cắt nhau. b) Nếu Oz là tia phân giác của x0y thì x0z = z0y c) Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA. d) Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính. C 2) (2đ) Trong hình vẽ sau đây: a, Kể tên các dây trong hình vẽ. b, Kể tên các bán kính trong hình vẽ. O A B c, Kể tên các tam giác trong hình vẽ. d, Dùng thước đo góc đo ABC 3) (3đ) Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ 2 tia Ot và Oy sao cho x0t = 300, x0y= 600. a) Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao? b) Tính x0y ? c) Tia Ot có là tia phân giác của xOy không? Vì sao? 4) (3đ) Vẽ ΔABC biết BC = 5 cm, AB = 7 cm, AC = 6 cm. Nói rõ cách vẽ. 2. Đáp án - Biểu điểm. 1) câu a) S (đ) c) S (đ) C b) Đ (đ) d) Đ (đ) 2) (2đ) O A B đ a) Các dây AC, CB, AB. đ b) Các bán kính: OA, OB, OC. đ c) ΔABC, ΔACO, ΔOCB. y đ d) ABC= 900. O 300 x t 600 3) (3đ) Tia Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy. Vì trên cùng một nửa mặt phẳng (đ) bờ chứa tia Ox, có 2 tia Ot, Oy thoả mãn z0t < x0y (vì 300 < 600) nên Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy. (1đ) Vì tia Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy nên: x0t + t0y = x0y (1) Thay x0t = 300, x0y= 600 vào (1) ta được: 300 + t0y = 600 => t0y = 600 - 300 = 300 (1đ) Tia Ot là tia phân giác của x0y vì tia Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy (câu a) và xot = toy (vì cùng bằng 300) 4) (3 điểm) B A C 5cm 7cm 6cm đ - Vẽ đoạn thẳng BC = 5 cm. đ - Vẽ cung tròn tâm B, bán kính 7 cm. đ - Vẽ cung tròn tâm C bán kín 6 cm. Hai cung tròn này cắt nhau tại A. đ - Vẽ đoạn thẳng AB, AC ta được ΔABC cần vẽ. (1đ) 3 Thu bài - nhận xét. V:RÚT KINH NGHIỆM: ...................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: