Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 69 đến 81 - Năm học 2008-2009

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 69 đến 81 - Năm học 2008-2009

I) Mục tiêu:

- HS nhân biết được thế nào là hai phân số bằng nhau.

- HS nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau , lập được các cặp phân số bằng nhau từ các đẳng thức tích.

II) Chuẩn bị :

Bảng phụ, phiếu học tập

III) Các hoạt đông dạy học

Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ

1. Thế nào là phân số ? Viết các phép chia sau dưới dạng phân số :

a) -3 : 5

b) -2 :-7

c) 2 :-11

d) x :5 với xZ

Hoạt động 2 Định nghĩa

ở tiểu học ta đã biết =

Hãy phát hiện các tích nào bằng nhau? Hãy lấy ví dụ khác về hai phân số bằng nhau và kiểm tra nhận xét trên

Vậy = khi nào ?

Điều này vẫn đúng với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên

1.6 = 2.3

= có 2.10 = 4.5

= nếu a.d= b.c

Định nghĩa :(SGK)

Hoạt động 2 Các ví dụ

Căn cứ vào định nghĩa trên xét xem vàcó bằng nhau không?

Hãy xét xem các phân số sau có bằng nhau không?

và; và

Yêu cầu HS làm bài tập sau:

a) Tìm xZ biết =

b)Tìm phân số băng phân số

?1 SGK Các cặp phân số sau có bằng nhau không ?

a) và b) và

c) và d) và

?2 SGK : Có thể khẳng định ngay các cặp phân số sau đây không băng nhau .Tại sao ?

= vì - 3.16 = 8.(-6)(=- 48)

= vì (-1).(-12)= 3.4

vì 3.(-8) (-5).6

1 HS lên bảng thực hiện

a) x= ( -2) .6 :3 = -4

b) =

HS hoạt động nhóm

?1 SGK

a) = vì 1.12= 3.4

b) vì 2.8 3.6

c)= vì - 3.(-15)= 5.9

d)vì 4.9 3.(-12)

? 2 SGK

HS đứng tại chỗ trả lời

 

doc 28 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 511Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 69 đến 81 - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-Ngày 05-02-2009
Chương III. Phân số
Tiết 69 Mở rộng khái niệm phân số
I) Mục tiêu:
- HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6.
- HS viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên 
- Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1
II) Chuẩn bị :
- Bảng phụ
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Giới thiệu chương III
GV giới thiệu nội dung chương III
HS nghe GV giới thiệu
Hoạt động 2
Khái niệm phân số
Phân số có thể được coi là thương của phép chia 3 cho 4.
Tương tự như vậy -3 chia cho 4 thì thương là bao nhiêu ?
 là thương của phép chia nào ?
;; đều là các phân số . Vậy thế nào là một phân số ?
So với khái niềm phân số đã học ở tiểu học ,em thấy khái niệm phân số đã được mở rông như thế nào?
- là thương của phép chia 3 cho -4
 là thương của phép chia -2 cho -3
Phân số có dạng với a, b Z , b0
Tử và mẫu của phân số không chỉ là số tự nhiên mà có thể là số nguyên
Hoạt động 3
Ví dụ
Cho ví dụ về phân số ? Cho biết tử và mẫu của phân số đó ?
?2- SGK Trong các cách viết sau, cách viết nào là phân số:
a) ; b) ; c)
d) e)	 f)
h)	g)
 là phân số , mà = 4.
Vậy mọi số nguyên có thể viết dưới dạng phân số không? Cho ví dụ?
Số nguyên a có thể viết dưới dạng phân số
HS lấy ví dụ
Các cách viết là phân số :
a, c, f, h, f, g ( thêm điều kiện a 0 )
Mọi số nguyên có thể viết dưới dạng phân số . Ví dụ :
2 = ; -5 =
GV đưa bài tập 1 lên bảng phụ, yêu cầu HS lên gạch chéo trên hình
GV yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK vào phiếu học tập
Bài 5 SGK : Dùng cả hai số 5 và 7 để viết thành phân số ( mỗi số chỉ được viết 1 lần). Cũng hỏi như vậy với hai số 0 và -2
1 HS lên bảng thực hiện
HS hoạt động nhóm
1 HS lên bảng thực hiện
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc dạng tổng quát của phân số 
Bài tập 2, 3, 4,6 (SGK)
Bài tập1, 2, 3, 4, 7 (SBT 
Ngày11-02-2009
Tiét 70 . Phân số bằng nhau
I) Mục tiêu: 
- HS nhân biết được thế nào là hai phân số bằng nhau.
- HS nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau , lập được các cặp phân số bằng nhau từ các đẳng thức tích.
II) Chuẩn bị :
Bảng phụ, phiếu học tập
III) Các hoạt đông dạy học
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ
1. Thế nào là phân số ? Viết các phép chia sau dưới dạng phân số :
a) -3 : 5
b) -2 :-7
c) 2 :-11
d) x :5 với xZ
Hoạt động 2
Định nghĩa
ở tiểu học ta đã biết = 
Hãy phát hiện các tích nào bằng nhau? Hãy lấy ví dụ khác về hai phân số bằng nhau và kiểm tra nhận xét trên
Vậy = khi nào ?
Điều này vẫn đúng với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên
1.6 = 2.3
= có 2.10 = 4.5
= nếu a.d= b.c
Định nghĩa :(SGK)
Hoạt động 2
Các ví dụ
Căn cứ vào định nghĩa trên xét xem vàcó bằng nhau không?
Hãy xét xem các phân số sau có bằng nhau không?
và; và
Yêu cầu HS làm bài tập sau:
a) Tìm xZ biết = 
b)Tìm phân số băng phân số 
?1 SGK Các cặp phân số sau có bằng nhau không ?
a) và b) và 
c) và	 d) và
?2 SGK : Có thể khẳng định ngay các cặp phân số sau đây không băng nhau .Tại sao ?
= vì - 3.16 = 8.(-6)(=- 48)
= vì (-1).(-12)= 3.4
vì 3.(-8) (-5).6
1 HS lên bảng thực hiện 
a) x= ( -2) .6 :3 = -4
b) = 
HS hoạt động nhóm
?1 SGK 
a) = vì 1.12= 3.4
b) vì 2.8 3.6
c)= vì - 3.(-15)= 5.9
d)vì 4.9 3.(-12)
? 2 SGK 
HS đứng tại chỗ trả lời
Hoạt động 4
Luyện tập
Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau: 
; ;; ; ; ;; 
Bài 8 -SGK : Cho a, b Z (b 0 ). Chứng minh rằng các cặp phân số sau luôn bằng nhau:
a) và ; b) = 
HS hoạt động nhóm
1 HS lên bảng thực hiện :
a)= vì a.b = ( -a) . (- b) 
b)= vì -a .b = a.(-b)
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững định nghĩa hai phân số bằng nhau
- Bài tập 7, 9, 10 (SGK)
- Bài tập 9, 10,11,12,13,14 (SBT)
Ngày 12 - 02- 2009
Tiết 71 . Tính chất cơ bản của phân số
I) Mục tiêu : 
- Nắm vững tính chất cơ bản của phân số 
- Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết được một phân số có mẫu âm thành một phân số bằng nó và có mẫu dương .
- Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ 
II) Chuẩn bị :
- Bảng phụ 
III) Các hoạt đông dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ
1. Thế nào là hai phân số bằng nhau? Cho ví dụ ? Chữa bài tập 11- SBT 
2.Làm bài tập 12 - SBT
2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
Hoạt đông 2
Nhận xét
Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau ta có thể biến đổi 1 phân số đã cho thành 1 phân số bằng nó mà tử và mẫu đã thay đổi . ta cũng có thể làm được điều này dựa trên tính chất cơ bản của phân số .
Có = .
Em hãy nhận xét ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với bao nhiêu để được phân số thứ hai ?
= 
Em hãy rút ra nhận xét ?
Tương tự ta xét 2 phân số và
- 4 đối với -4 và 8 là gì ?
Hãy rút ra nhậh xét ?
Ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số với ( -3) để được phân số thứ hai
Nếu ta nhân cả tử và mẫu của 1 phân số với cùng 1 số nguyên khác 0 thì ta được 1 phân số bằng phân số đã cho
=
Nếu ta chia cả tử và mẫu của 1 phân số cho cùng 1ước chung của chúng thì ta được 1 phân số bằng phân số đã cho
Yêu cầu HS làm ?2 SGK
1 HS lên bảng thực hiện
Hoạt động 3
Tính chát cơ bản của phân số
Qua các ví dụ trên em hãy rút ra tính chất cơ bản của phân số?
Tổng quát :
= với m Z, m0
= với n ƯC ( a; b )
Từ = ta có thể giải thích phép biến đổi trên dựa vào tính chất cơ bản của phân số như thế nào ?
GV yêu cầu HS làm ?3- SGK
Viết mỗi phân số sau thành phân số bằng nó và có mẫu dương :
; ; (a; b Z, b0 )
Hãy viết phân số thành 5 phân số bằng nó. Có thể viết được bao nhiêu phân số như vậy? 
Như vậy 1 phân số có vô số phân số bằng nó . Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng 1 số mà người ta gọi là số hữu tỉ
HS phát biểu tính chất như SGK
Ta có thể nhân cả tử và mẫu của phân số với (-1)
= = 
HS hoạt động nhóm
= ; = = với a; bZ , b<0
1 HS lên bảng thực hiện 
Hoạt động 4
Luyện tập củng cố
GV yêu cầu HS phát biểu lại tính chất cơ bản của phân số 
Làm bài tập 12 - SGK
1 HS phát biểu tính chất 
1 HS lên bảng làm bài tập 12 -SGK
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc tính chất cơ bản của phân số, viết dạng tổng quát 
Bài tập 11,13, 14 (SGK) 
Bài tập 20, 21, 23, 24 (SBT)
Ngày 16 - 02 -2009
Tiết 72 - Rút gọn phân số
I) Mục tiêu : 
- HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số .
- HS hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản 
- Bước đầu có kỹ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản 
II) Chuẩn bị :
Bảng phụ 
III) Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ 
1. Phát biểu tính chất cơ bản của phân số . Viết dạng tổng quát . Chữa bài tập 12- SGK
2.Chữa bài tập 23 SBT 
2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
Hoạt động 2
Cách rút gọn phân số
Trong bài tập 23 (a) ta đã biến đổi phân số thành phân số đơn giản hơn phân số ban đầu nhưng vẫn bằng nó, làm như vậy là ta đã rút gọn phân số . vậy cách rút gọn phân số như thế nào và làm thế nào để có phân số tối giản đó là nội dung bài hôm nay
Ví dụ 1: Xét phân số 
Hãy rút gọn phân số 
Trên cơ sở nào em làm được như vậy?
Vậy để rút gọn phân số ta làm thế nào ?
Ví dụ 2: Rút gọn phân số 
GV yeu cầu HS làm ?1 SGK
Rút gọn các phân số sau:
a) 
b)
c)
d)
Qua các ví dụ trên em hãy phát biểu qui tắc rút gọn phân số ?
HS rút gọn
 = = 
Dựa trên tính chất cơ bản của phân số 
Để rút gọn phân số ta chia cả tử và mẫu cho 1 ước chung khác 1 của chúng
HS = = 
?1- SGK : 1 HS lên bảng 
a) = 
b)= 
c)= 
d)= 3
HS phát biểu qui tắc
Hoạt động 3
Thế nào là phân số tối giản 
ở bài tập trên tại sao dừng lại ở kết quả ; ; 
Hãy tìm ước chung của tử và mẫu của mỗi phân số ?
Đó là các phân số tối giản . Vậy thế nào là phân số tối giản ?
?2 SGK . Tìm các phân số tối giản trong các phân số sau:
; ; ; ; 
Làm thế nào để đưa một phân số chưa tối giản về dạng phân số tối giản ?
Hãy rút gọn các phân số ; ; 
về dạng tối giản ?
Khi rút gọn phân số = ta đã chia cả tử và mẫu của phân số cho 3
Số 3 quan hệ như thế nào với tử và mẫu của phân số đó ?
Khi rút gọn phân số = , ta đã chia cả tử và mẫu của phân số cho 4.Số 4 có quan hệ như thế nào với giá trị tuyệt đối của tử và mẫu?
Vậy để rút gọn một lần mà thu được kết quả là phân số tối giản ,ta làm thế nào ?
Quan sát các phân số tối giản, em thấy tử và mẫu của chúng quan hệ với nhau như thế nào ?
Vì các phân số này không rút gọn được nữa 
Ước chung của tử và mẫu của mỗi phân số là 1 và -1 
Phân số tối giản là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và -1
Các phân số tối giản là:
; 
Ta phải rút gọn cho đến phân số tối giản
== ; = = ; = 
3 là ƯCLN ( 3;6 ) Số chia là ƯCLN của tử và mẫu
4 là ƯCLN ( 4 ; 12 ) số chia là ƯCLN của giá trị tuyệt đối của tử và mẫu
Ta phải chia cả tử và mẫu cho ƯCLN của các giá trị tuyệt đối của tử và mẫu
Các phân số tối giản có giá trị tuyệt đối của tử và mẫu là 2 số nguyên tố cùng nhau
Chú ý ( SGK )
Hoạt động 4
Luyện tập củng cố
Yêu cầu HS làm bài tập 15 và 17 a,d(SGK )
HS hoạt động nhóm
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc qui tắc
Bài tập 16, 17 ( b, c , e )-SGK
Bài tập 25, 26 SBT
Ngày 17 -02-2009
Tiết 73- Luyện tập( tiết1)
I) Mục tiêu :
- Củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản 
- Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số đã cho
- áp dụng rút gọn phân số vào một số bài toán có nội dung thực tế 
II) Chuẩn bị :
- Bảng phụ, phiếu học tập
III) Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ
1. Nêu quy tắc rút gọn 1 phân số ?Chữa bài tập 25 ( a, d ) SBT
2. Chữa bài tập 19 (SGK )
2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
Hoạt động 2
Luyện tập
Bài 20 ( SGK )
Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số sau đây
; ; ; ; ;
Để tìm được các cặp phân số bằng nhau, ta nên làm thế nào?
Hãy rút gọn các phân số chưa tối giản 
Ngoài cách này ra ta còn có cách nào khác không ? 
Nhưng cách này không thuận lợi bằng cách rút gọn 
Bài 21 - SGK
Trong các phân số sau tìm phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại 
; ; ; ; ; 
Ta rút gọn các phân số đến tối giản rồi so sánh
= = 
= 
= = 
Ta có thể dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau 
= vì (-9).(-11)= 33.3
HS hoạt động nhóm 
Rút gọn các phân số :
= = ; = . Do đó phân số cần tìm là 
Bài 27- SBT Rút gọn 
 a) 
 b) 
 d) 
 f)
Trong trường hợp phân số có dạng biểu thức, phải biến đổi tử và mẫu thành tích thì mới rút gọn được
Bài 22 - SGK
Điền số thích hợp vào ô vuông 
= ; =  ...  
=
b) ) = ; = = 
= 
Bài 35 ( SGK )
Rút gọn rồi qui đồng mẫu các phân số
a) ; ; 
b) ; 
Để rút gọn các phân số này trước tiên ta phải làm gì ?
Hãy biến đổi tử và mẫu thành tích rồi rút gọn ?
Bài 36 (SGK) ( Đề bài ghi vào bảng phụ )
Bài 45 ( SBT )
So sánh các phân số rồi nhận xét 
a) và 
b) và 
a) ; ; 
MC : 30
; ; 
b) = ==
 === 
HS hoạt động nhóm
a) ) = = 
b) = =
Nhận xét :
 = 
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà
Ôn tập qui tắc so sánh phân số đã học ở tiểu học,so sánh số nguyên, rút gọn, qui đồng mẫu số nhiều phân số
Bài tập 46, 47 (SBT )
Ngày 02 -03-2009
Tiết 77 - So sánh phân số
I) Mục tiêu :
- HS hiểu và vận dụng được qui tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm, dương
- Có kỹ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương đẻ so sánh phân số
II) Chuẩn bị :
- Bảng phụ, phiếu học tập
III) Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ
1.Phát biểu qui tắc qui đồng mẫu số nhiều phân số? Làm bài tập 47 SBT
2. Nêu qui tắc so sánh hai số âm, qui tắc so sánh số âm và số dương?
2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
Hoạt động 2
So sánh hai phân số cùng mẫu
Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu ( cả tử và mẫu đều dương ) ta làm thế nào ? Hãy so sánh và 
Đối với hai phân số bất kì ta cũng có qui tắc : " Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn " 
Ví dụ : So sánh và
 So sánh và 
So sánh và ; và
Để so sánh các phân số này ta làm thế nào ?
Trong hai phân số có cùng mẫu nhưng tử và mẫu đều là số tự nhiên, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn
 <
 < ( vì - 4 < - 2 )
 > ( vì 5 > -1 )
HS làm ? 1 - SGK :
 > ; <
Biến đổi các phân số về phân số có cùng mẫu dương rồi so sánh 
= ; = vì > >
Tương tự > 
Hoạt động 3
So sánh hai phân số không cùng mẫu
Hãy so sánh hai phân số và 
Để so sánh hai phân số này ta làm thế nào ? Hãy biến hai phân số đó về hai phân số có cùng mẫu dương ?
Nêu các bước để so sánh hai phân số không cùng mẫu ?
Yêu cầu HS làm ?2 SGK
So sánh các phân số sau :
a) và 
b) và Em có nhận xét gì về các phân số này?
Hãy rút gọn rồi qui đồng để các phân số có cùng mẫu dương 
?3 SGK So sánh các phân số sau với 0
 ; ; ; 
Qua việc so sánh có nhận xét gì ?
 = ; =
Mà > > 
Qui tắc : ( SGK )
?2 - SGK
a) = ; = 
Mà > >
b) = = ; = 
Vì < < 
?3 SGK 
 > > 0
Tương tự > 0; < 0 ; < 0
Nhận xét : ( SGK )
Hoạt động 4
Luyện tập củng cố
Bài 38 - SGK
a) Thời gian nào dài hơn?
 h vàh
b) Đoạn thẳng nào ngắn hơn?
 m và m
a)
 = ; = Vì <
h < h
b)
 =; = Vì < 
 m < m
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc qui tắc
Bài tập 37;38; 40; 41 ( SGK)
Bài tập 51; 54 ( SBT)
Ngày 04 -03-2009
Tiết 78- phép cộng phân số
I) Mục tiêu :
- HS hiểu và áp dụng được qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
- Có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng
- Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng
II) Chuẩn bị :
- Bảng phụ, phiếu học tập
III) Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ
1. Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào ? Chữa bài tập 41 SGK
2. Nêu qui tắc cộng hai phân số đã học ở tiểu học ? 
Qui tắc trên vẫn được áp dụng đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên
1. 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
2. + = ( a, b, m N, m 0 )
 + = 
 ( a, b, c, d N, b,d0 )
Hoạt động 2
Cộng hai phân số cùng mẫu
Cộng các phân số sau 
a) + 
b)+
c)+
Qua các ví dụ trên hãy nhắc lại qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu số ? Viết dạng tổng quát ?
Làm ?1 SGK
Cộng các phân số sau
a) +
b)+
c)+
Có nhận xét gì về các phân số và
HS lên bảng thực hiện
a) + = 
b) += 
c) + = + =
Qui tắc : ( SGK )
+ = ( a, b, m Z , m 0 )
a) +== 1
b)+= 
c)+= + = 
Các phân số và chưa tối giản do đó ta rút gọn rồi mới cộng
Cho HS làm ?2 SGK
Tại sao nói cộng hai số nguyên là trường hợp riêng của cộng hai phân số?Cho ví dụ ?
Cộng hai số nguyên là trường hợp riêng của cộng hai phân số vì mọi số nguyên đèu viết được dưới dạng phân số có mẫu là 1
Ví dụ : -5 + 3 = += = -2
Hoạt động 3
Cộng hai phân số không cùng mẫu
Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu ta làm thế nào ?
Nêu qui tắc qui đồng mẫu số các phân số ?
Ví dụ : Tính +
Hãy nêu cách làm ?
Cho HS làm ?3 SGK
Cộng các phân số sau 
a) +
b) +
c) + 3
Qua các ví dụ hãy nêu qui tắc cộng hai phân số không cùng mẫu số?
Ta phải qui đồng mẫu các phân số 
1 HS phát biểu qui tắc
 += + =
a) += += =
b) += +==
c) + 3 = + =
HS phát biểu qui tắc
HS làm bài 42( c, d ) SGK
c) + = + =
d)+ =+ =
Hoạt động 4
Củng cố
Bài 44 SGK
 Yêu cầu HS hoạt động nhóm, đề bài ghi vào phiếu học tập
HS hoạt động theo nhóm
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc qui tắc 
Bài tập 43,45,46 SGK
Bài 58,59,60,61,63 SBT
Ngày 09 - 03-2009
Tiết 79- luyện tập
I) Mục tiêu :
- HS biết vận dụng qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
- Có kỹ năng cộng phân số nhanh và đúng
- Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng
II) Chuẩn bị :
- Bảng phụ, phiếu học tập
III) Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ
1. Nêu qui tắc cộng 2 phân số cùng mẫu số ? Viết công thức tổng quát ? Chữa bài 43 ( a,d )- SGK
2. Nêu qui tắc cộng hai phân số không cùng mẫu số ? Chữa bài 45 - SGK
2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
Hoạt động 2
Luyện tập
 Bài 1 Cộng các phân số sau 
a) + 
b) +
c)-2 +
Bài 59( SBT) Cộng các phân số 
a) +
b) +
c)+
Bài 60 ( SBT ) Cộng các phân số 
a) + 
b) +
c) +
ở bài tập này trước khi cộng ta phải làm gì ?
1 HS lên bảng thực hiện
a) + =+=
b) += +=
c)-2 += + =
a) += += =
b) += + = 0
c)+= + =
a) + = += 
b) += += 
c) +=+==-1
Trước khi làm phép cộng ta nên rút gọn phân số về dạng tối giản 
Bài 63 ( SBT )
Đề bài ghi vào bảng phụ 
Nếu làm riêng một giờ mỗi người làm được mấy phần công việc ?
Nếu làm chung một giờ cả hai người làm được mấy phần công việc ?
Bài 64 ( SBT )
Tìm tổng các phân số có tử bằng -3 mà lớn hơn nhỏ hơn ?
Một giờ người thứ nhất làm được công việc 
Một giờ người thứ 2 làm được công việc
Một giờ cả hai người làm được
 + = += (công việc )
HS hoạt động nhóm
= ; =
Ta có = <<<= 
Tổng các phân số đó là 
 += + =
Hoạt động 3
Củng cố
Nhắc lại qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu ?
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc qui tắc
Bài tập 61;62;65 (SBT )
Ngày 11- 03-2009
Tiết 80 - tính chất cơ bản của phép cộng phân số
I) Mục tiêu :
- HS biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số : giao hoán, kết hợp, cộng với 0
- Bước đầu có kỹ năng để vận dụng các tính chất trên để tính được hợp lý, nhất là khi cộng nhiều phân số.
- Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số
II) Chuẩn bị :
- Bảng phụ, phiếu học tập
III) Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ
1. Em hãy cho biết phép cộng số nguyên có những tính chất gì ? Nêu dạng tổng quát ?
1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
Hoạt động 2
Các tính chất
Thực hiện các phép tính sau và rút ra nhận xét ?
a, + và +
b) (+ ) + và ) +( +)
c) + 0
Theo em tổng của nhiều phân số có tính chất giao hoán và kết hợp không ?
Vậy tính chất cơ bản của phép cộng phân số giúp ta điều gì ?
a) +=+=
 + = + =
b) (+ ) +=(+) +
= +=+= 
+( +) = +(+)
=+=+ = 
c) + 0 = +=
Nhận xét : Phép cộng số nguyên có tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với 0
Tổng quát : (SGK)
Tổng của nhiều phân số cũng có tính chất giao hoán và kết hợp
Nhờ tính chất cơ bản của phép cộng phân số khi cộng nhiều phân số ta có thể đổi chỗ hoặc nhóm các phân số lại sao cho việc tính toán được thuận lợi
Hoạt động 3
Vận dụng
Nhờ nhận xét trên, em hãy tính nhanh tổng các phân số sau
A= ++++
GV cho học sinh làm ?2
HS cả lớp làm vào vở .
Gọi 2 HS lên bảng làm 2 câu B,C
Bài 48 (SGK )
Tổ chức cho HS chơi " Ghép hình "
Thi ghép nhanh các mảnh bìa để thoả mãn yêu cầu của đề bài
A= ++++
 =(+)+(+)+
 =( -1 ) + 1 +
 = 0 + =
?2. Tính nhanh :
B = 
 =
 =
HS hoạt động nhóm
Hoạt động 4
Củng cố
GV yêu cầu HS phát biểu lại các tính chất cơ bản của phép cộng phân số
1 HS nhắc lại 
HS làm bài tập 50 ( SGK)
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc các qui tắc 
Bài tập 47;49;51;52 (SGK)
Bài 66;67;68 (SBT)
Ngày 16- 03-2009
Tiết 81 - bài tập
I) Mục tiêu :
- Học sinh có kỹ năng thực hiện phép cộng phân số
- Có kỹ năng vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số để tính hợp lý. Nhất là khi cộng nhiều phân số.
- Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số
II) Chuẩn bị :
- Bảng phụ, phiếu học tập
III) Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ
HS1 :Phát biểu tính chất cơ bản của phân số và viết dạng tổng quát ?
 Chữa bài 49 (SGK)
HS2 : Chữa bài 52 ( SGK )
1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
Hoạt động 2
Luyện tập
Bài 53 ( SGK)
Em hãy xây bức tường bằng cách điền các phân số thích hợp vào các "viên gạch " theo qui tắc sau :
 a = b + c
Bài 56 (SGK) 
Tính nhanh giá trị của các biểu thức sau
Bài 55 (SGK)
Điền số thích hợp vào ô trống . Chú ý rút gọn kết quả ( nếu có thể )
 +
Hoạt động 3
Hoạt động 4
HS làm vào phiếu học tập
0
0
0
1 HS lên bảng thực hiện
HS hoạt động nhóm , điền vào bảng phụ
Củng cố
HS nhắc lại qui tắc cộng phân số, tính chất cơ bản của phép cộng phân số 
Hướng dẫn về nhà
Bài 57 (SGK)
Bài 69;70;71;72;73 (SBT)
Ngày 18- 03-2009
Tiết 82 - phép trừ phân số
I) Mục tiêu :
II) Chuẩn bị :
- Bảng phụ, phiếu học tập
III) Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ
1. Em hãy cho biết phép cộng số nguyên có những tính chất gì ? Nêu dạng tổng quát ?
1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
Hoạt động 2
Các tính chất
Thực hiện các phép tính sau và rút ra nhận xét ?
a, + và +
b) (+ ) + và ) +( +)
c) + 0
Theo em tổng của nhiều phân số có tính chất giao hoán và kết hợp không ?
Vậy tính chất cơ bản của phép cộng phân số giúp ta điều gì ?
a) +=+=
 + = + =
b) (+ ) +=(+) +
= +=+= 
+( +) = +(+)
=+=+ = 
c) + 0 = +=
Nhận xét : Phép cộng số nguyên có tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với 0
Tổng quát : (SGK)
Tổng của nhiều phân số cũng có tính chất giao hoán và kết hợp
Nhờ tính chất cơ bản của phép cộng phân số khi cộng nhiều phân số ta có thể đổi chỗ hoặc nhóm các phân số lại sao cho việc tính toán được thuận lợi

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 6(66).doc