Giáo án Số học 6 - Tiết 28-22 - Năm học 2008-2009

Giáo án Số học 6 - Tiết 28-22 - Năm học 2008-2009

 I - MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: HS hiểu được thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.

2. Kĩ năng : HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.

3. Thái độ: Hs biết tìm ƯCLN một cách hợp lý ,vận dụng trong bài toán thực tế.

 II - CHUẨN BỊ :

1. GV : Tham khảo SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu.

 2.HS: Sgk, bảng nhóm. Kiến thức : Tìm ƯC của 2 hay nhiều số .

 III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 1.Ổn định tình hình lớp : (1) Kiểm tra sĩ số, nề nếp và đồ dùng học tạp của học sinh.

 2.Kiểm tra bài cũ : (6)

HS1. Thế nào là giao của 2 tập hợp ?

AD: Cho A = Nếu A là tập số chẵn ,B là tập số le thì

HS2 . Tìm ƯC (12;30)

Đáp án :HS1. Là phần tử chung của 2 tập hợp đó,AD:

 HS2. Ư(12)=;Ư(30)= ƯC (12;30) = 1;2;3;6

3.Giảng bài mới :

a.Giới thiệu bài: ( 1) Có cách nào tìm ƯC của 2 hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số hay không ? Tiết học hôm nay ta xét xem.

 

doc 11 trang Người đăng vanady Lượt xem 1018Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học 6 - Tiết 28-22 - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1 .Ổn định tình hình lớp : (1’) Trật tự + tác phong + vệ sinh + sĩ số
	6A1 6A2
 2 .Kiểm tra bài cũ: (7’)
	GV: Thế nào là số nguyên tố, hợp số ?
	- Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số ?
	a) 5.6.7 + 8.9 b) 5.9.11 – 2.3.7
	HS: Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có 2 ước là 1 và chính nó
	Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn 2 ước
	a) 5.6.7 + 8.9 là hợpï số b) 5.9.11 – 2.3.7 là hợp số 
 3.Giảng bài mới :
	a.Giới thiệu bài :(1’) Làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố ?
	b.Tiến trình bài dạy :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
10’
10’
HOẠT ĐỘNG 1 
GV. Số 300 có thể viết được dưới dạng 1 tích của hai thừa số lớn hơn 1 hay không ?
GV.Viết dưới dạng sơ đồ cây:
Với mỗi thừa số trên có viết được dưới dạng 1 tích của hai thừa số lớn hơn 1 không? GV.Thế nào là phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố.
GV. Phân tích số 13 ra thừa số nguyên tố ? 
GV.Hãy cho biết số nguyên tố ;hợp số phân tích ra thừa số nguyên tố như thế nào ?
 HS.
300 = 3.100
300 = 6.50
300 =3 .2.5.2.5
300 = 2.3.2.5.5
300 = 22 .3 .52 
HS.Trả lời như sách giáo khoa.(phần đóng khung)
HS.13 là số nguyên tố nên phân tích ra thừa số nguyên tố là chính nó.
HS. Nêu 2 chú ý sgk
Dạng phân tích ra TSNT của mỗi số nguyên tó là chính số đó.
Mọi hợp số đều phân
1) Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố là gì ?
 300 = .3.2.2.5.5
 300 300
 3 100 5 60
 10 10 10 6
 2 5 2 5 
 2 5 2 3
Phân tích1 số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố làviết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố.
HOẠT ĐỘNG 2: PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA TSNT
GV. Hướng dẫn HS phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố “theo cột dọc”
GV. Lưu ý hs :
- Lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn .
- Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5
=> Dù phân tích cách nào ta cũng được kết quả duy nhất?
GV.Cho hs làm bài ?
300 2
150 2
 75 3
 25 5
 5 5
 1
HS.300 = 22 .3 . 52
420 2
210 2
105 3
 35 5
 7 7
 1
HS.Làm bài ?
420 = 22.3.5.7
2) Cách phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố:
300 2
150 2
 75 3
 25 5
 5 5
 1
Ví dụ: Phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố “theo cột dọc ”
14’
Hoạt động 3 : Củng cố –Hướng dẫn vể nhà
GV. Cho 3 hs làm bài 125 a,b,c,d,e,g
GV.Lưu ý cho hs :
Bài e), g) phân tích bằng 1 cách khác nhanh gọn hơn.
GV.Cho hs làm bài 127 a ,b 
theo nhóm.(bảng phụ) 
GV.Ta có mâùy cách phân tích 1 sốra thừa sốnguyên tố ?
GV. Nhấn mạnh : Ta có thể phối hợp nhiều cách để phân tích nhanh,nhưng thông thường là theo cột dọc.
GV : 
HD: Bài 126,127c,d: Tương tự bài tại lớp .
 Bài 128:Chú ý kiểm tra các số là ước của a, phải xem có chia hết cho số nào?
GV: - Học theo sgk , nắm cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố ,xem kĩ các các bài đã giải.
HS. Làm bài 125 : HS 1 :
 a) 60 =22.3
 b) 84 = 22.3.7
HS 2:
 c) 285 = 3.5.19
 d) 1035 = 32.5.23
HS 3 :
 e) 400 = 24 .5
 f) 1000000 = 26 .56
HS. Hoạt động nhóm .Đại diện nhóm nhận xét kết quả. 
HS. - Sơ đồ cây .
-Theo cột dọc.
-Có thể sử dụng phép nhân, nâng lên luỹ thừa để phân tích.
Bài 125 : 
a) 60 =22.3
b) 84 = 22.3.7
c) 285 = 3.5.19
d) 1035 = 32.5.23
e) 400 = 24 .5
f) 1000000 = 26 .56
Bài : 127
a) 225 = 32 . 52 chia hết cho số nguyên tố 3;5 
 b) 1800 =23 . 32 .52 chia hết cho 2;3;5 
4- Dặn dò hs chuẩn bị tiết học tiếp theò : (2’)
 a. Bài tập : Làm các bài tập 126 ; 127c,d ; 128 .Đọc mục “Có thể em chưa biết ”
 b. Chuẩn bị tiết sau : + Hoàn thành các bài tập, chuẩn bị tiết sau luyện tập.	
 + Mang thước , bảng nhóm và bút viết bảng nhóm.
 IV - RÚT KINH NGHIỆM -Ø BỔ SUNG:
 Tuần: 9	 	Ngày soạn : 02.10.2010 
Tiết: 29 
LUYỆN TẬP
 I .MỤC TIÊU :
Kiến thức : Củng cố, khắc sâu thêm về cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố .
Kĩ năng : Rèn luyện cho HS thành thạo, biết cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố, chú ý cách trình bày rõ ràng, gọn gàng .
Thái độ: Thực hành phân tích nhanh, chính xác.
 II .CHUẨN BỊ :
+ GV : Giáo án, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập .
+ HS: Vở bài tập đã giải đầy đủ ở nhà , Vở nháp, SGK.
 III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1 .Ổn định tổ chức : (1’) Kiểm tra sĩ số, nề nếp và đồ dùng học tập của học sinh.
 2 .Kiểm tra bài cũ : (7’)
- HS1 : Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố :
a) 120	b) 100000 (Đáp:a) 120 = 24.3.52 b) 100000 = 25.55 )
- HS2 : Chữa bài 127: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên nào ? a)225 b) 1800 c) 3060
a)225=32.52, 2253;5	 b) 1800 = 23.32.52 , 1800 2;3;5 c)3060 = 22.32.5.17, 3060 2;3;5;17 
3 .Giảng bài mới : 
a. Giới thiệu bài: (1’) Tiết học hôm nay chúng ta sẽ dùng phương pháp phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết thêm 1 số vấn đề mới liên quan.
b.Tiến trình bài dạy : 
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
6’
Hoạt động 1: Chữa bài tập về nhà
GV. Cho hs đọc đề bài 128 sgk 
Yêu cầu giải thích: Các số 4,8,16,11,20 có là ước của a không ?
GV. Chốt : Ngoài các thừa số được phân tích là ước của a, các tích cũng là ước của a.
HS. Đọc đề , trả lời :
Với a = 23 . 52 . 11 thì các số 4,8,11,20 là ước của a
vì a4;8;11;20 và 16 Ï Ư (a)
Bài 128:
a = 23 . 52 . 11 có :
4= 22 , 8 = 23,20= 22 .5 ,
 16 =24 
=> 4,8,11,20 Ỵ Ư (a)
 16 Ï Ư (a)
24’
Hoạt động 2: Luyện tập 
GV.Vận dụng cách làm như bài 128 hãy giải bài 129 (bảngphụ) Gợi ý: Như bài 128 ngoài các thừa số nguyên tố là ước, tích các thừa số cũng là ước.
GV. Cho hs đọc đề bài 130 hoạt động theo nhóm.
Gợi ý:Phân tích ra thừa số nguyên tố ,rồi thực hiện như bài 128;129.
GV. Cho hs từng nhóm nhận xét đánh giá.
GV.Dựa vào các tích ,ta có thể xác định số lượng các ước , riêng luỹ thừa ta lấy số mũ cộng 1,ví dụ: Số 51 có 2 tích , mỗi tích có 2 ước ,vậy số ước là 4;số 75 có tích 3.52có số ước là2.(2+1) = 6, 
GV. Cho hs làm bài 131sgk
(bảng phụ)
GV. Mỗi thừa số của tích quan hệ như thế nào với 42?
GV. Ở bài 130 ,em tìm ước của 42 như thế nào?
GV.Vậy tích của 2 ước nào bằng 42 ? Câu b tương tự câu a nhưng điều kiện a< b
GV. Cho hs đọc đề bài 132sgk
GV.Tâm xếp đều vào các túi vậy số túi như thế nào với tổng số bi?
GV. Hãy cho biếùt ước của 28?
GV. Hãy điền số bi vào bảng phụ?
HS.Đọc đề, 1hs lên bảng, các hs còn lại làm vở nháp
a = 5.13 
=>Ư (a)= {1;3;13;65}
b = 25 =2.2.2.2.2
=>Ư (b) = {1;2;4;8;16;32}
c = 32 .7 = 3.3.7
=>Ư (c) = {1;3;7;9;21;63}
HS. Đọc đề ,hoạt động theo nhóm.
HS. Nhận xét từng nhóm.
HS. Tham khảo mục “Có thểû em chưa biết ”
HS.Đọc đề bài 
HS. Mỗi thừa số là ước của 42
HS.Phân tích 42 ra thừa số nguyên tố ,dựa vào các tích để tìm ước
HS.2 hs lên bảng điền vào bảng phụ
HS. Số túi là ước của 28
HS.Ư(28) là 1;2;4;7;14;28
HS. Lên bảng điền .
Dạng 1: Tìm ước của 1 số 
Bài 129: 
a = 5.13 
=>Ư (a)= {1;3;13;65}
b = 25 =2.2.2.2.2
=>Ư (b) = {1;2;4;8;16;32}
c = 32 .7 = 3.3.7
=>Ư (c) = {1;3;7;9;21;63}
Bài 130:
Số 51 = 3.17
Ư (51)= {1;3;17;51}
 Số 75 = 3.52 = 3.5.5
Ư (75)= {1;3;5;15;25;75}
Số 42 = 2.3.7
Ư(42)={1;2;3;6;7;14;21;42}
Số 30 = 2.3.5
Ư(30)={1;2;3;5;6;10;15;30}
Dạng 2:Tìm 2 số tự nhiên khi biết tích của chúng
Bài 131:
a)
a
1
2
3
6
b
42
21
14
7
b)
a
1
2
3
5
b
30
15
10
6
Bài 132 :
Cách xếp
Số túi 
Số bi
a)
1
28
b) 
2
14
c)
4
7
d) 
7
4
e)
14
2
f)
28
1
4’
Hoạt động 3 : Củng cố 
GV. Nêu cách phân tích ra thừa số nguyên tố ?
GV. Có thể tìm ước cuả một số bằng cách nào ?
HD: Bài 133: Tương tự các bài tập đã giải ,chu ùý câu b:** là ước của 111 có 2 chữ số ,* là ước của 111 có 1 chữ số , ta tìm 2 ước thoả mãn **. * = 111
HS. Lần lượt xét tích số đó chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn .
HS. Phân tích số đó ra thừa số nguyên tố ,xét tích các thừa số nguyên tố nếu có 
4.Dặn dò hs chuẩn bị tiết học tiếp theo (2’)
a. Bài tập : Làm bài 133 , 166;168 trang 22 sách bài tập toán 6.
b. Chuẩn bị tiết sau : + Ôn lại khái niệm ước và bội , cách tìm ước và bội của một số.
 + Mang thước , máy tính , bảng nhóm và bút viết bảng nhóm.
IV _ RÚT KINH NGHIỆM - BỔ SUNG :
Ngày soạn : 13.10.2008
Tuần: 10 
Tiết : 30 § 16 ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG
 I.MỤC TIÊU :
Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa ước chung , bội chung . Hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp .
Kĩ năng : Biết tìm ước chung, bội chung của 2 hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp , biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp .
Thái độ: Học sinh có thái độ làm viêïc cẩn thận, chính xác .
II .CHUẨN BỊ :
GV: Sgk ; bảng phụ , phấn màu
HS : Ôn lại ước ; bội ; bảng mhóm .
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
	1 . Ổn định tình hình lớp : (1’) Kiểm tra sĩ số, nề nếp và dồ dùng học tập của học sinh.
	2 .Kiểm tra bài cũ : (6 ’)
 - HS1. Viết tập hợp các ước của 4, tập hợp các ước của 6 . Số nào vừa là ước của 4 vừa là ước của 6 .(Đáp :Ư(4) = ; Ư(6) = . Số 1;2 vừa là ước của 4 vừa là ước của 6.) 
 - HS2. Viết tập hợp các bội các bội của 4 , tập hợp các bội của 6; số nào vừa là bội của 4 vừa là bội của 6.(Đáp :B(4) = ;B(6) = .Số 12 vừa là bội của 4 vừa là bội của 6)
3.Giảng bài mới :
 a.Giới thiệu bài:(1’) Những số nào vừa là ước của 4, vừa là ước của 6 hoặc vừa là bội của 6 vừa là bội của 4 ? những số đó được gọi gì của 6 và 4? Tiết học hôm nay ta xét xem.
 b.Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
9’
Hoạt động 1: Ước chung
GV. Tập hợp các ước chung của 4  ...  BC (4;6)
HS.Phát biểu như sgk.
HS. 
=> A Ç B = {4;6}
= > X Ç Y = Ỉ
3- Chú ý :
Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó .
* Ký hiệu giao của hai tập hợp A và B làA Ç B.
Ư(4) Ç Ư(6) = ƯC(4;6)
*Ví dụ :
A = {3;4;6}
B = {4;6}
=> A Ç B = {4;6}
X = {a;b};Y = {c} 
= > X Ç Y = Ỉ
10’
Hoạt động 4:Củng cố
GV. Cho hs làm bt 134sgk, từng hs nêu kết quả 
GV.Cho hs làm bài 135sgk theo nhóm . 
GV hướng dẫn bài 137 .
HD: Bài 136:a) Viết A =? ;B =? ;M=AÇB = ?
 b) Dùng kí hiệu thể hiện các quan hệ trên.
HS.a) 4 Ï ƯC (12;12)
b) 6 Ỵ ƯC(12;18)
c) 2 Ỵ ƯC (4;6;8)
d) 4 Ï ƯC (4;6;8)
e) 80 Ï BC (20;30)
f) 60 Ỵ BC (20;30)
HS.Các nhóm hoạt động.Nêu kết quả và nhận xét .
Bài 134:
Câu b,c, f điền dấu Ỵ.
Câu a,d,e điền dấu Ï.
Bài135:
 a) Ư(6) = {1;2;3;6}
b)Ư(9) = {1;3;9}
c)ƯC(6;9) = {1;3}
d)ƯC(4;6;8) = {1;2}
4.Dặn dò hs chuẩn bị tiết học tiếp theo : (2’) 
a. Bài tập : Giải các bài 136 ; 137 ; 138 sgk /53;54
 b.Chuẩn bị tiết sau :+ Chuẩn bị tốt các bài tập dể hôm sau ta luyện tập.
 + Mang thước , máy tính, bảng nhóm và bút viết bảng nhóm. 
IV- RÚT KINH NGHIỆM , BỔ SUNG :.
Ngày soạn: 17.10.2008
Tuần: 11 
Tiết : 31 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp HS nắm vững cách tìm ước chung và bội chung.
Kĩ năng : Biết vận dụng kiến thức đã học làm thành thạo cách tìm ước chung và bội chung.
Thái độ: Học sinh rèn thái độ làm viêïc cẩn thận, chính xác, vận dụng giải bài toán thực tế .
II.CHUẨN BỊ :
 1.GV: Giáo án , bảng phụ.
 2.HS: Vở bài tập, sgk,sách bài tập, bảng nhóm.Ôn cách tìm ƯC, BC, giao của 2 tập hợp.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số, nề nếp và đồ dùng học tập của học sinh.
 2.Kiểm tra bài cũ: ( 6’)
 HS1: ƯC của 2 hay nhiều số là gì? xƯC (a;b) khi nào?
	 AD: 169a/ Số 8 có là ƯC của 24 và 30 không ?Vì sao? (Đáp:8 ƯC (24;30) vì 30 8)
 HS2: BC của 2 hay nhiều số là gì? x BC (a,b) khi nào?
	 AD: 169b/ Số 240 có là BC của 30 và 40 không ? Vì sao?(Đáp:240BC(30;40)vì 24030;40)
 3.Giảng bài mới:
 a.Giới thiệu bài: (1’) Vận dụng kiến thức bài cũ để giải quýet các dạng bài tập như thế nào , hôm nay ta qua tiết 31 : “Luyện Tập”
 b.Tiến trình bài dạy : 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
10’
Hoạt động 1: Chữa bài tập
GV. Cho hs lên bảng trình bày bài tập 137
 GV.Cho nhận xét từng em rồi giảng lại 
GV. Dùng bảng phụ cho hs điền vào ô trống. Có 24 bút bi và 32 vởchia thành số phần thưởng như nhau?
GV.Tại sao cách chia b không thực hiện được ?
GV. Trong các cách trên cách chia nào có số bút ,số vở ở mỗi phần thưởng là ít nhất ,nhiều nhất ?
HS. 2 hs lên bảng làm 137 a)
 137 b)
 HS. Nêu kết quả bài c,d
HS. Đọc đề, 1 hs lên bảng điền 
Cách chia
Số phần thưởng 
a
4
b
6
c
8
HS. Vì 6 không phải là ƯC của 32 và 24.
HS.Cách chia a thì số bút và vở nhiều nhất. Cách chia c có số bút ,số vở ít nhất .
Bài 137:
a) A Ç B = {cam;chanh}
b) A Ç B = Tập hợp các h s vừa giỏi văn vừa giỏi tóan .
c) A Ç B = {0 ; 10 ; 20 ;  }
d) A Ç B = Ỉ
Bài 138:
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
6
8
Không chia được
3
4
20’
Hoạt động 2 : Luyện tập
GV.Treo bảng phụ:
1- Viết tập hợp :
a) Ư(8) ; Ư(12) ; ƯC(8;12)
b) B(6) ; B(4) ; BC(6;4)
2- Tìm giao của 2 tập A và B biết rằng :
a) A = {mèo ; chó}
B = {mèo ; hổ ; voi}
b) A là tập hợp của các số nguyên tố , B là tập hợp các hợp số .
3- Gọi X là tập hợp các HS nam của lớp 6A
Y là tập hợp các HS nữ của lớp 6A. Tập hợp X Ç Y biểu thị tập hợp nào ?
HS. 2hs lên bảng 
a) Ư(8) = {1;2;4;8}
 Ư(12) = {1;2;3;4;6;12}
 Ư(8;12) = {1;2;4}
b) B(6) = {0;6;12;18;24}
B(4) = {0;4;8;12;16;20;24}
 BC(6;14)= {0;12;24;}
HS. Đọc đề ,trả lời 
a) A Ç B = {mèo}
b) A Ç B = Ỉ 
HS. Nêu kết quả:
 X Ç Y = Ỉ
Bài 1 :
a) Ư(8) = {1;2;4;8}
 Ư(12) = {1;2;3;4;6;12}
 Ư(8;12) = {1;2;4}
b) B(6) = {0;6;12;18;24}
B(4) = {0;4;8;12;16;20;24}
BC(6;14)= {0;12;24;}
Bài2:
 a) A = {mèo ; chó}
 B = {mèo ; hổ ; voi}
A Ç B = {mèo}
b) A Ç B = Ỉ 
Bài 3:
 X Ç Y = Ỉ
5’
Hoạt động 3 : Củng cố
GV.Nêu cách tìm ƯC , BC của 2 hay nhiều số ? 
GV. Muốn tìm số cách chia ở bài tập 138 ,ta làm thế nào?
HS.- Liệt kê các Ư,B.
 - Liệt kê các phần tử chung của 2 tập hợp.
HS. Tìm ƯC cuả 2 số đã cho.
GV.Nêu kết quả: HS. 	
 Tìm x biết :
20 x ; 30 x và x > 5
x Ỵ ƯC(20 ; 30) và x > 5
=> x Ỵ {10}
 4.Dặn dò hs chuẩn bị cho tiết học tiếp theo :( 2’) 
a.Bài tập: Về nhà làm các bài 171,172sbt/23 và bài tập sau: Tìm ƯC (12;30) , ƯC (5;13) . Tìm số lớn nhất trong các ước chung trên ? 
b.Chuẩn bị tiết sau : + Xem trước bài “ Ước chung lớn nhất”Uớc chung lớn nhất của hai hay hiều số là số nào ? cách tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố có những bước nào?.
 + Mang thước , bảng nhóm và bút viết bảng nhóm.
IV- RÚT KINH NGHIỆM , BỔ SUNG :
Ngày soạn :19.10.2008
Tuần: 11 
Tiết : 32 § 17 ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
 I - MỤC TIÊU :
Kiến thức: HS hiểu được thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
Kĩ năng : HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. 
Thái độ: Hs biết tìm ƯCLN một cách hợp lý ,vận dụng trong bài toán thực tế.
 II - CHUẨN BỊ :
1. GV : Tham khảo SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu.
 2.HS: Sgk, bảng nhóm. Kiến thức : Tìm ƯC của 2 hay nhiều số .
 III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1.Ổn định tình hình lớp : (1’) Kiểm tra sĩ số, nề nếp và đồ dùng học tạp của học sinh.
 2.Kiểm tra bài cũ : (6’)
HS1. Thế nào là giao của 2 tập hợp ?
AD: Cho A = Nếu A là tập số chẵn ,B là tập số le ûthì 
HS2 . Tìm ƯC (12;30) 
Đáp án :HS1. Là phần tử chung của 2 tập hợp đó,AD: 
 HS2. Ư(12)=;Ư(30)= ƯC (12;30) = {1;2;3;6}
3.Giảng bài mới : 
a.Giới thiệu bài: ( 1’) Có cách nào tìm ƯC của 2 hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số hay không ? Tiết học hôm nay ta xét xem.
b.Tiến trình bài dạy :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
7’
Hoạt động 1 : Ước chung lớn nhất
GV.Nêu ví dụ 1(sgk)
Tìm tập hợp các ƯC(12;30) ?
GV.Như bài kiểm tra bạn đã tìm, hãy cho biết số lớn nhất trong tập hợp cácƯC(12;30)?
GV.Giới thiệu 6 là ƯCLN của 12 và 30 và ký hiệu. Vậy ƯC LN của 2 hay nhiều số la ø gì?
GV. Em có nhận xét gì giữa ƯCLN và ƯC?
GV. Như vậy tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số là tìm điều gì?
GV.TìmƯCLN(9;1) = ?=> TQ?
ƯCLN(8;6;1) = ?=> TQ?
GV.Nếu trong các số đã cho có 1 số bằng 1 thì ƯCLN các số đó 
thế nào?
 HS. Đọc đề .
HS. 6 là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung .
HS. Nêu khái niệm sgk 
HS.Tất cả các ước của ƯC cũng chính là ước của ƯCLN.
HS. Tìm số lớn nhất trong tập hợp ước chung
HS.Bằng 1=> ƯCLN(a;1) = 1
ƯCLN(a;b;1) = 1
HS.Phát biểu chú ý sgk
1- Ước chung lớn nhất :
Ví dụ 1:
Ư(12) = {1;2;3;4;6;12} 
Ư(30)={1;2;3;5;6;10;15;30}
ƯC(12;30) = {1;2;3;6}
ƯCLN(12;30) = 6
-Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
- Chú ý :sgk
16’
Hoạt động 2 : Cách tìm ước chung lớn nhất
GV.Nêu ví dụ 2(sgk)
Hãy phân tích các số 36;84; 168 ra thừa số nguyên tố?
GV. Số nào là thừa số nguyên tố chung của 3 số trên ?
GV. Mỗi thừa số chung lấy với số mũ nhỏ nhất là gì?
GV.Vậy tìmƯCLN của3số trên ta chọn tích các thừa số chung lấy với số mũ nhỏ nhất là gì? 
GV.Hãy nêu cách tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1? 
GV.Cho hs đọc đề và trình bày ?1theo hình thức nhóm trong 3’
GV. Cho hs làm tiếp ?2
a/ƯCLN(8;9) = ?
b/ƯCLN(8;12;15) = ?
c/ƯCLN(24;16;8) = ?
GV.Giới thiệu 2 số nguyên tố cùng nhau,tương tự 3 số nguyên tố cùng nhau.
GV.Có cách nào khác để xác định ƯCLN (24;16;8) không?
GV.Hãy đọc chú ý sgk
HS. 3 hs lên bảng thực hiện 
36 = 22 . 32; 84 = 22 . 3 .7;
168 = 23 . 3.7
HS. Số 2 và số 3 
HS. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 2 ; của 3 là 1.
HS. Tìm ƯCLN ta chọn 22 .3hay
ƯCLN(36;84;168) = 22.3 = 12
HS.Phát biểu qui tắc sgk.
HS. Đọc đề,các nhóm trình bày trên bảng nhóm,lớp nhận xét.
HS.3 hs lên bảng trình bày
HS1.8 = 23;9 = 32;ƯCLN(8;9)=1
HS2. 8 = 23;12 = 22 . 3;15 = 3. 5
ƯCLN (8;12;15) = 1
HS3. 24 = 23 . 3;16 = 24 ;8 = 23
ƯCLN (24;16;8) = 8 
HS. Vì 24 8 và 16 8 nên
ƯCLN (24;16;8) = 8 
HS. Đọc chú ý .
2- Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
Ví dụ 2 : TìmƯCLN(36;84;168)
36 = 22 . 32
84 = 22 . 3.7
168 = 23 .3.7
ƯCLN (36;84;168) = 22. 3 
Quy tắc : Muốn tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1 ta thực hiện 3 bước sau:
1.Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
2.Chọn ra các thừa số nguyên tố chung .
3. Lập tích các thừa số đã chọn ,mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó.
Chú ý : sgk
12’
Hoạt động 3 : Củng cố 
GV.Tìm ƯCLN (12;30) ; ƯCLN(5;13) bằng cách vận dụng quy tắc trên?
GV. Khi nào là 2 hoặc 3 số nguyên tố cùng nhau?
GV.Tổng quát ƯCLN(a;b) = 1 thì a và b thế nào?
GV. Nếu ac ; bc thì ƯCLN của a;b;c là gì?
GV. Treo bảng phụ:
1/ ƯCLN(100;1) = ?
A.10 B.100 C.1 D.Đáp số khác
2/ ƯCLN(4;16;8) = ?
A.6 B.8 C.4 D. Đáp số khác
HD:Bài 139;140 bằng cách vận dụng quy tắc. 
Bài 141: Có chẳng hạn 8 và 9 ; 14 và 15
HS.12 = 22. 3; 30 = 2 .3 .5
ƯCLN(12;30) = 2.3 = 6
ƯCLN(5;13) = 1
HS.Khi ƯCLN của chúng bằng 1
HS.a và b nguyên tố cùng nhau.
HS. ƯCLN(a,b,c) = c
HS. Trả lời :
1/ C
2/ C
4.Dặn dò hs chuẩn bị cho tiết học tiếp theo:( 2’)
a.Bài tập : Giải các bài tập 139;140;141 trang 56 SGK
b.Chuẩn bị tiết sau : + Xem kĩ mục 3 và chuẩn bị bài tập để tiết sau luyện tập.
 + Mang thước , máy tính , bảng nhóm và bút viết bảng nhóm.
IV _ RÚT KINH NGHIỆM . BỔ SUNG :

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 27-31.doc