Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 34: Luyện tập 2 - Năm học 2004-2005 - Lý Thế Chương Khuynh

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 34: Luyện tập 2 - Năm học 2004-2005 - Lý Thế Chương Khuynh

I. Mục tiêu :

 − Kiến thức: Học sinh hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.

 − Kĩ năng: Học sinh biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm ước chung của hai hay nhiều số.

 − Thái độ: Học sinh biết tìm ƯCLN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ước chung và ƯCLN trong các bài toán thực tế đơn giản.

 II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :

 − Giáo viên: SGK, thước thẳng, bảng phụ.

 − Học sinh: SGK, thước thẳng, đồ dùng học tập.

 III. Tiến trình dạy học :

 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số lớp.

 2. Kiểm tra việc chuẩn bị bài : Kiểm tra vở bài tập một vài học sinh.

 3. Bài mới : Để nắm vững hơn nữa về ƯCLN và cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN, ta sang: “Tiết 34: Luyện tập 2”

 4. Các hoạt động dạy học chủ yếu :

Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

 Hoạt động 1 : Chữa bài tập 145.

a) Gọi học sinh đọc bài tập 145 SGK.

b) Vẽ hình, phân tích.

c) Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.

d) Nhận xét, bổ sung và ghi điểm.

a) Đọc bài tập 145 SGK.

c) Lên bảng làm bài tập. Bài tập 145:

 Cạnh của hình vuông (tính bằng chứng minh) là ƯCLN(75, 105), tức là 15cm.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 217Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 34: Luyện tập 2 - Năm học 2004-2005 - Lý Thế Chương Khuynh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường : THCS Đồng Khởi
Giáo viên : Lý Thế Chương Khuynh	Ngày soạn : 21 / 11 / 2004
Tiết 34:	LUYỆN TẬP 2
	I. Mục tiêu :
	− Kiến thức: Học sinh hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
	− Kĩ năng: Học sinh biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm ước chung của hai hay nhiều số.
	− Thái độ: Học sinh biết tìm ƯCLN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ước chung và ƯCLN trong các bài toán thực tế đơn giản.
	II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
	− Giáo viên: SGK, thước thẳng, bảng phụ.
	− Học sinh: SGK, thước thẳng, đồ dùng học tập.
	III. Tiến trình dạy học :
	1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số lớp.
	2. Kiểm tra việc chuẩn bị bài : Kiểm tra vở bài tập một vài học sinh. 
	3. Bài mới : Để nắm vững hơn nữa về ƯCLN và cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN, ta sang: “Tiết 34: Luyện tập 2”
	4. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Chữa bài tập 145.
a) Gọi học sinh đọc bài tập 145 SGK.
b) Vẽ hình, phân tích.
c) Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
d) Nhận xét, bổ sung và ghi điểm.
a) Đọc bài tập 145 SGK.
c) Lên bảng làm bài tập.
Bài tập 145:
 Cạnh của hình vuông (tính bằng chứng minh) là ƯCLN(75, 105), tức là 15cm. 
Hoạt động 2 : Bài tập 146.
a) Gọi học sinh đọc bài tập 146 SGK.
b) Đề bài cho biết gì ? Từ đó ta có nhận xét gì về số x.
c) Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
− Học sinh dưới lớp nhận xét.
d) Nhận xét, bổ sung và ghi điểm.
a) Đọc bài tập 146 SGK.
b) 112 x, 140 x, 10 < x < 20. Từ đó ta có thể nhận xét là x Î ƯC(112, 140) và 10 < x < 20.
c) Lên bảng làm bài tập.
− Nhận xét bài làm của bạn.
Bài tập 146:
 x Î ƯC(112, 140) và 10 < x < 20.
 ƯCLN(112, 140) = 28.
 Vậy x = 14.
Hoạt động 3 : Bài tập 147.
a) Gọi học sinh đọc bài tập 147 SGK.
b) Vẽ hình minh họa và phân tích.
c) Gọi 3 học sinh lần lượt làm câu a, b, c.
− Gọi học sinh dưới lớp lần lượt nhận xét.
d) Nhận xét, bổ sung và ghi điểm.
a) Đọc bài tập 147 SGK.
c) Lên bảng làm bài tập.
− Nhận xét bài làm của bạn.
Bài tập 147:
a) a là ước của 28 (hay 28 a), a là ước của 36 (hay 36 a), a > 2.
b) a Î ƯC(28, 36) và a > 2. Từ đó ta tìm được a = 4.
c) Mai mua 7 hộp bút, Lan mua 9 hộp bút.
	5. Hướng dẫn học ở nhà :
	a) Bài vừa học :	
	− Xem lại các bài tập đã giải ở lớp.
	− Bài tập ở nhà: Bài tập 148 SGK.
	b) Bài sắp học : “Bội chung nhỏ nhất”
	− Tìm tập hợp các bội chung của 4 và 6 và tìm số nhỏ nhất khác 0 của tập hợp này. 
	IV. Rút kinh nghiệm và bổ sung :

Tài liệu đính kèm:

  • doc34. Luyen tap 2.doc