./ MỤC TIÊU:
Học xong chủ đề này HS có khả năng:
Nhận biết cc loại tai nạn thương tích thường gặp
Biết cch tự bảo vệ mình để phịng trnh tai nạn thương tích
II./ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Bài soạn, tài liệu liên quan đến tai nạn
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1) Ổn định
2) Kiểm tra bài cũ:
GV: Thế nào là quyền được đảm bảo yêu cầu về bí mật, an toàn thư tín, điện thoại, điện tín?
Ngày soạn: 17/4/2011. Ngày dạy 6a1 6a2 6a3.. Tuần 31 Tiết 31 CHƯƠNG TRÌNH NGOẠI KHOÁ CÁC LOẠI TAI NẠN THƯƠNG TÍCH VÀ CÁCH PHỊNG TRÁNH I./ MỤC TIÊU: Học xong chủ đề này HS cĩ khả năng: Nhận biết các loại tai nạn thương tích thường gặp Biết cách tự bảo vệ mình để phịng tránh tai nạn thương tích II./ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Bài soạn, tài liệu liên quan đến tai nạn III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1) Ổn định 2) Kiểm tra bài cũ: GV: Thế nào là quyền được đảm bảo yêu cầu về bí mật, an tồn thư tín, điện thoại, điện tín? 3) Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG HĐ1./ PHÁTHIỆN NHỮNG TAI NẠN THƯƠNG TÍCH THƯỜNG GẶP GV: Hãy nêu những tai nạn thương tích ( TNTT ) mà em hay gặp? HS: trình bày cá nhân HS: Nhận xét, bổ sung - Té ngã, ngã từ trên cao, sàn nhà, giàn giáo xây dựng GV: Tại sao gọi các tình huống trên là TNTT? HS: HS: trình bày cá nhân HS: Nhận xét, bổ sung - Tại vì nó xảy ra bất ngờ mà chúng ta không biết trước được và gây tổn hại đến tinh thần và sức khỏe chúng ta GV: Giải thích thế nào là TNTT TNTT là những sự việc xảy ra bất ngờ, gây tổn thương đến sức khỏe, thể chất và tinh thần cho người bị nạn. Trường hợp nặng có thể tử vong. GV: Đối tượng hay bị TNTT nhất là ai? HS: trình bày cá nhân HS: Nhận xét, bổ sung - Đó là trẻ em GV: Vì sao trẻ em lại hay bị TNTT? HS: Trả lời cá nhân GV: Nhận xét, bổ sung Trẻ em thường dễ bị TNTT do đặc điểm tâm sinh lí cũng như thiếu quan tâm săn sóc của gia đình. Hoặc do người lớn thiếu ý thức bảo vệ an tòan cho trẻ GV: Các TNTT trên có thể phòng tránh được không? HS: Trả lời TNTT có thể phòng tránh được HĐ2./ CÁC LOẠI HÌNH TAI NẠN THƯƠNG TÍCH GV: Phân tích các loại TNTT - TNTT do giao thơng - TNTT do đuối nước - TNTT do cháy, bỏng, điện giật - TNTT do ngã - TNTT do ngộ độc - TNTT do động vật cắn - TNTT do vật sắc nhọn GV: Yêu cầu HS kể một số TNTT theo các loại hình trên? HS: Tự kể HĐ3. DẶN DÒ Tiết sau cùng tìm hiểu Bạn nên làm gì để phịng tránh TNTT Tìm hiểu tình hình tai nạn trên thế giới và ở nước ta Phân loại TNTT theo nguyên nhân. + Chuẩn bị bài thi học kì II à Bài 12. Công ước Liên Hợp quốc về quyền trẻ em à Bài 14. Thực hiện trật tự an toàn giao thông à Bài 16. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm. à Bài 18. Quyền được bảo đảm an toàn bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
Tài liệu đính kèm: