Giáo án lớp 6 môn học Giáo dục công dân - Bài 1: Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể ( 1 tiết )

Giáo án lớp 6 môn học Giáo dục công dân - Bài 1: Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể ( 1 tiết )

1./Kiến thức:

 Giúp học sinh:

 - Hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.

 - Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.

2/ Kỹ năng:

 - Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, có ý thức thường xuyên tự rèn luyện thân thể.

 - Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào thể dục, thể thao.

3/ Thái độ: Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ cho bản thân.

 

doc 107 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1001Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Giáo dục công dân - Bài 1: Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể ( 1 tiết )", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần Tiết
BÀI 1: TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ
 ( 1 Tiết )
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1./Kiến thức: 
 Giúp học sinh:
 - Hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
 - Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
2/ Kỹ năng: 
 - Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, có ý thức thường xuyên tự rèn luyện thân thể.
 - Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào thể dục, thể thao.
3/ Thái độ: Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ cho bản thân.
II/ PHƯƠNG PHÁP:
 - Giải quyết vấn đề
 - Xử lí tình huống
 - Liên hệ và tự liên hệ
 - Thảo luận nhóm....
 - Sắm vai.
III/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 - Giáo án, SGK, SGV 
 - Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất.
 - Giấy khổ lớn, bút dạ, câu chuyện, tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ. 
IV/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1/Ổn định tổ chức:
Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
 2/Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 3/ Giới thiệu bài mới: Cha ông ta thường nói: " Có sức khoẻ là có tất cả, sức khoẻ quý hơn vàng...." Vậy sức khoẻ là gì? Vì sao phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể và thực hiện việc đó bằng cách nào? Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em trả lời những câu hỏi đó.
 4/ Nội dung bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
 Hoạt động 1: Thảo luận và phân tích truyện đọc"Mùa hè kỳ diệu”
Mục tiêu: Giúp học sinh biết sức khoẻ là rất quan trọng đối với mỗi người.Rèn luyện thân thể thường xuyên sẽ giúp chúng ta có được một sức khỏe tốt và đem lại những điều thật kỳ diệu 
Cách tiến hành
- Hướng dẫn học sinh cách đọc 
GV. Gọi Hs đọc truyện “ Mùa hè kỳ diệu”.
Câu 1: Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong mùa hè vừa qua?
->Mùa hè này Minh được đi tập bơi và biết bơi.
Câu 2: Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy?
-> Minh được thầy giáo Quân hướng dẫn cách luyện thể dục.
Câu 3: Theo em sức khoẻ có cần cho mỗi người không? Vì sao?
- >Con người có sức khoẻ thì mới tham gia tốt các hoạt động như: Học tập, lao động, giải trí...
GV: Tổ chức cho HS tự liên hệ bản thân về việc tự chăm sóc, giữ gìn sức khoẻ và rèn luyện thân thể bằng cách cho các em tự ghi vào phiếu nộp lại cho GV và GV đọc lại cho cả lớp nghe.
HS: tiến hành ghi vào giấy.
GV: Nhận xét và bổ sung .
* GV: Sức khoẻ là rất quan trọng trong mỗi chúng ta, “Sức khoẻ là vàng”, chúng ta có sức khỏe thì sẽ có tất cả. Cho nên mỗi người chúng ta cần biết tự chăm sóc sức khỏe cho bản thân. Vây thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể và SK có ý nghĩa ntn trong cuộc sống thì chúng ta tìm hiểu sang phần tiếp theo. 
Hoạt Động 2: Thảo luận về ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể. 
Mục tiêu:Giúp HS hiểu sức khỏe có vai trò như thế nào. Muốn có sức khỏe tốt chúng ta cần làm gì
Cách tiến hành:
* Thảo luận nhóm.
GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo ND: - Muốn có SK tốt chúng ta cần phải làm gì?.
 HS: thảo luận, đại diện nhóm lên trình bày.
 GV: Hướng dẫn cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến và sau đó GV chốt lại.
GV. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?.
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, kết luận
? Sức khoẻ có vai trò như thế nào
HS: Trả lời
? Theo em SK có ý nghĩa gì đối với học tập? Lao động? Vui chơi giải trí?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, kết luận
GV: Hãy nêu những hậu quả của việc không rèn luyện tốt SK? 
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung:
- Nếu SK không tốt: Tinh thần buồn bực, khó chịu, chán nãn, không hứng thú tham gia các hoạt động tập thể, tiếp thu bài học kém hiệu quả, công việc khó hoàn thành.
? Liên hệ bản thân em đã rèn luyện sức khoẻ như thế nào.
HS: Trả lời.
Gv: Nhận xét.
? Em cho biết những hoạt động cụ thể ở địa phương em về rèn luyện sức khoẻ.
HS: Trả lời
GV: Chốt lại
? Tìm nhưng câu ca dao, tục ngữ nói về sức khoẻ
Ăn kỹ no lâu, cày sâu tốt lúa.
Cơm không rau như đau không thuốc.
Rượu vào lời ra
Ngày thế giới vì sức khoẻ: 7/4
Ngày thế giới chống hút thuốc lá: 31/5
1. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?
Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể là biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ, thường xuyên luyện tập thể dục, năng chơi thể thao, tích cực phòng và chữa bệnh, không hút thuốc lá và dùng các chất kích thích khác.
 2. Ý nghĩa:
 - Sức khoẻ là vốn quý của con người.
 - Sức khoẻ tốt giúp chúng ta học tập, lao động có hiệu quả, có cuộc sống lạc quan, vui tươi hạnh phúc.
3. Cách rèn luyện SK.
- Ăn uống điều độ đủ chất dinh dưỡng...(chú ý an toàn thực phẩm).
- Hằng ngày tích cực luyện tập TDTT.
- Tích cục phòng bênh.
- Khi mắc bệnh tích cực chữa chạy triệt để.
Hoạt động 3: Luyện tập- củng cố 
Mục tiêu: Giúp HS có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ cho bản thân.
Cách tiến hành:
* Tìm hiểu cách thức rèn luyện sức khoẻ.
Cho học sinh làm bài tập sau:
Học sinh đánh dấu X vào ý kiến đúng.
 Ăn uống điều độ đủ dinh dưỡng.
 Ăn uống kiên khem để giảm cân.
 Ăn thức ăn có chứa các loại khoáng chất... thì chiều cao phát triển.
 Nên ăn cơm ít, ăn vặt nhiều.
 Hằng ngày luyện tập TDTT.
 Phòng bệnh hơn chữa bệnh
 Vệ sinh cá nhân không liên quan đến sức khoẻ.
 Hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ.
 Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh triệt để
GV: Sau khi học sinh làm bài tập xong, gv chốt lại nội dung kiến thức lên bảng.
GV đưa ra các tình huống
HS lựa chọn ý kiến đúng.
- Bố mẹ sáng nào cũng tập thể dục. 
- Vì sợ muộn học nên Hà ăn cơm vội vàng.
- Tuấn thích mùa Đông vì ít phải tắm.
GV: Nhận xét kết luận.
 BT b) 
Nêu tác hại của việc nghiện thuốc lá, uống rượu bia?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, kết luận 
Bài tập b)
Gây ung thư phổ
Ô nhiễm không khí
Gây mất trật tự...
 5/Dặn dò: 
 - Sưu tầm ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về sức khoẻ.
 - Làm các bài tập còn lại ở SGK/5
 - Xem trước Bài 2 – Siêng năng , kiên trì .
 + Đọc và trả lời các câu hỏi trong truyện “ Bác Hồ tự học ngoại ngữ”
 + Những biểu hiện của siêng năng, kiên trì .
Tuần Tiết
BÀI 2: SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ
( 2 tiết)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1/ Kiến thức: Giúp học sinh hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện của siêng năng, kiên trì và ý nghĩa của nó.
 2/ Kỹ năng: 
 - Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng.
 - Phác thảo được kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động và các hoạt động khác... để trở thành người tốt.
 3/Thái độ: Học sinh yêu thích lao động và quyết tâm thực hiện các nhiệm vụ, công việc có ích đã đề ra. Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và các hoạt động khác.
II/ PHƯƠNG PHÁP:
 - Liên hệ và tự liên hệ
 - Thảo luận nhóm
 - Sắm vai
 - Xử lí tình huống
III/TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 - Bài tập trắc nghiệm, chuyện kể về các tấm gương danh nhân, bài tập tình huống. 
 - Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, SGK, SGV, giáo án.
IV/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
2/Kiểm tra bài cũ: 
 - Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải làm gì?.
 - Hãy trình bày kế hoạch tập luyện TDTT?
 - Hãy kể một vài việc làm chứng tỏ em biết chăm sóc sức khoẻ cho bản thân? 
3/ Giới thiệu bài mới.
 Một người luôn thành công trong các lĩnh vực của cuộc sống thì không thể thiếu được đức tính siêng năng kiên trì. Hôm nay cô trò chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tác dụng của đức tính siêng năng kiên trì.
4/ Nội dung bài mới.	TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
 Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc. 
Mục tiêu: Giúp HS hiểu đức tính siêng năng, kiên trì đã giúp Bác thành công trong sự nghiệp
Cách tiến hành
GV: Gọi Học sinh đọc truyện “ Bác Hồ tự học ngoại ngữ”
HS: Đọc bài
GV: yêu cầu HS trả lời được các câu hỏi sau:
 Câu 1: Bác Hồ của chúng ta sử dụng được bao nhiêu thứ tiếng nước ngoài.
Câu 2: Bác đã tự học như thế nào?
Câu 3: Bác đã gặp những khó khăn gì trong quá trình tự học?
Câu 4: Cách học của Bác thể hiện đức tính gì?
GV: Nhận xét, bổ sung
Câu 1: - Tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Trung Quốc...
 - Ngoài ra Bác còn biết tiếng Đức, Ý, Nhật
Câu 2: Bác học thêm vào 2 giờ nghĩ ( trong đêm), nhờ thuỷ thủ giảng bài, viết 10 từ mới ra tay, vừa làm vừa học.
Câu 3: - Bác không được học ở trường , lớp.
 - Vừa học vừa lao động kiếm sống, vừa tìm hiểu cuộc sống các nước, tìm hiểu đường lối cách mạng.
Câu 4: Cách học của Bác thể hiện tính siêng năng cần cù.
GV: Chốt lại:
 Bác Hồ của chúng ta đã có lòng quyết tâm và sự kiên trì. Đức tính siêng năng đã giúp Bác thành công trong sự nghiệp.
 Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm, biểu hiện của siêng năng, kiên trì. 
Mục tiêu:Giúp HS hiểu được khái niệm của sự siêng năng kiên trì,và những biểu hiện của tính siêng năng kiên trì
Cách tiến hành:
GV: Qua truyện đọc trên, ta thấy được cách học của Bác thể hiện đức tính siêng năng, kiên trì.
Gv: Đặt câu hỏi
 ?Thế nào là siêng năng?
Gv: Yêu cầu mỗi HS tìm 2 ví dụ thể hiện SN trong học tập và trong lao động?.
HS: Trả lời
Gv: Thế nào là kiên trì?
HS: Trả lời
Gv: Nhận xét, bổ sung, kết luận.
GV. Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo 3 nội dung sau:
1. Tìm biểu hiện SNKT trong học tập.
2.Tìm biểu hiện SNKT trong lao động.
3. Tìm biểu hiện SNKT trong các lĩnh vực hoạt động xã hội khác.
HS thảo luận, cử nhóm trưởng ghi kết quả lên bảng
GV:Hướng dẫn nhận xét, bổ sung
GV: Chốt lại.
GV: Tìm những biểu hiện trái với SNKT?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, bổ sung, kết luận
 GV: Em hãy kể tên những danh nhân mà em biết nhờ có đức tính siêng năng, kiên trì đã thành công xuất sắc trong sự nghiệp của mình?
 HS: Nhà bác học Lê Quý Đôn, GS – bác sĩ Tôn Thất Tùng, nhà nông học Lương Đình Của, nhà bác học Niutơn...
 GV: Hỏi trong lớp chúng ta bạn nào nào có đức tính siêng năng, kiên trì trong học tập?
 HS: Liên hệ những học sinh có kết quả học tập cao trong lớp.
 GV: Ngày nay có rất nhiều những doanh nhân, thương binh, thanh niên...thành công trong sự nghiệp của mình nhờ đức tính siêng năng, kiên trì. 
1. Thế nào là siêng năng, kiên trì? 
a) Khái niệm:
- Siêng năng là đức tính của con người, biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên đều đặn.
- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn gian khổ.
b) Biểu hiện:
-Trong học tập: Đi học chuyên cần, Bài khó không nản chí, tự giác học, không chơi la cà...
-Trong lao động: Tìm tòi sáng tạo, chăm chỉ làm việc nhà, không ngại khó, tiết kiệm...
-Trong các lĩnh vực hoạt động xã hội khác: Kiên trì tập TDTT, bảo vệ môi trường, kiên trì chống tệ nạn xã hội. Bảo vệ môi trường. Đến với đồng b ... ỤC GIÁ TRỊ VÀ KỸ NĂNG SỐNG
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
 1. Kiến thức: 
Giúp HS:
 Hiểu rõ hơn một số vấn đề lý luận liên quan đến giá trị và kĩ năng sống, hiểu rõ hơn về một số giá trị bản sắc của dân tộc Việt Nam.
 2. Kĩ năng: HS biết cách tạo ra các trò chơi, lựa chọn trò chơi phù hợp và hiệu quả, kích thích tối đa sự cảm nhận giá trị ở người học.
 3. Thái độ: HS mong muốn mang những điều tốt đẹp đến mọi người.
II/CÁC PHƯƠNG PHÁP:
 - Động não
 - Xử lí tình huống
 - Liên hệ và tự liên hệ
 - Kích thích tư duy
III/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh ảnh, câu chuyện về một số kiến thức đã học.
- Trò chơi
IV/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1/Ổn định tổ chức lớp:
 2/Kiểm tra bài cũ: 
 3/ Bài mới :
 a)Khám phá: Gv nêu lí do của tiết học
 b) Kết nối: GV dẫn dắt vào bài.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Thảo luận, phân tích khái niệm giá trị
* Mục tiêu: Giúp HS hiểu khái niệm giá trị là gì
* Cách tiến hành
GV: theo em hiểu giá trị là gì?
HS: Thảo luận nhóm
đại diện các nhóm trình bày
GV: chốt lại
GV: Giá trị truyền thống là gì?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét chốt lại
GV: Theo em có những giá trị nào?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét chốt lại
I. KHÁI NIỆM GIÁ TRỊ. 
Giá trị theo nghĩa chung nhất đó là cái làm cho một khách thể nào đó có ích, có nghĩa, đáng quý đối với chủ thể, được mọi người thừa nhận.
	Theo tài liệu “Giáo dục giá trị” khái niệm giá trị có thể hiểu: Một vật có giá trị khi nó được thừa nhận là có ích và mong muốn có được những thứ đó đã ảnh hưởng đến thái độ và hành vi của con người. Không chỉ có hàng hoá vật chất mà cả lý tưởng và những khái niệm đều có giá trị như: sự thật, công lý, lương thiện.
a) Giá trị truyền thống: là những chuẩn mực, là thước đo cho hành vi đạo đức, cho những quan hệ ứng xử giữa người với người trong một cộng đồng, một gia cấp, một quốc gia, một dân tộc nhất định. 
	Những giá trị của nó được chuyển giao, tiếp nối qua nhiều thế hệ và giá trị văn hoá truyền thống đó được giữ gìn, phát huy lên tầm cao mới. Qua hàng nghìn năm lịch sử, các giá trị văn hoá truyền thống Việt Nam như chủ nghĩa yêu nước, chủ nghĩa nhân văn, ý thức cộng đồng được lưu truyền, phát triển tạo thành một hệ giá trị mới của đan tộc Việt Nam.
b) Các giá trị phổ quát: Có 12 giá trị sau:
Giá trị Hoà bình
Giá trị Tôn trọng
Giá trị Yêu thương
Giá trị khoan dung
Giá trị Trung thực
Giá trị Khiêm tốn
Giá trị Hợp tác
Giá trị hạnh phúc
Giá trị Trách nhiệm
Giá trị Giản dị
Giá trị tự do
Giá trị đoàn kết
Hoạt động 2: Hiểu giáo dục kỹ năng sống
*Mục tiêu: Giúp HS hiểu về kỹ năng sống là gì?
*Cách tiến hành:
GV: Giáo dục kỹ năng sống là gì?
HS: Suy nghĩ và trả lời
GV: chốt lại
Gv: Kỹ năng sống chia là 3 nhóm
- Kỹ năng nhận thức
- Kỹ năng đương đầu với cảm xúc
- kỹ năng xã hội hay kỹ năng tương tác
Tìm hiểu một số kỹ năng cơ bản sau:
1. Kỹ năng tự nhận thức:
Làm thế nào để nhận biết mình là ai?
Các em hãy suy tưởng
Tronhg những lúc vui bạn thường nghĩ về ai?
Khi buồn bạn muốn gặp ai, nói chuyện với ai?
Nếu bị đưa ra đảo hoang, em chỉ được đưa theo 2 (sau đó 3,4,5 người) người thân,em muốn đó là ai? tại sao? 
Những ngày vui như sinh nhật em, đám cưới... ai sẽ có mặt mà không cần em mời?
Khi bị ốm, em muốn người ngồi bên cạnh là ai?
 Trả lời xong các câu hỏi này, bạn sẽ nhận ra tình cảm của mình với mọi người, cũng như của mọi ngưòi đối với bạn.
2. Kỹ năng ra quyết định
Hãy suy nghĩ và cân nhắc: Bạn muốn thi vào trường ĐH Mỹ thuật theo sở thích của mình. Bố mẹ bạn muốn bạn thi vào trường sư phạm ví bố mẹ có cơ hội tìm chổ làm tốt cho bạn.Vậy bạn sẽ ra quyết định thế nào.
3. Kỹ năng hợp tác
- Cùng vẽ một bức tranh
- Cùng nấu ăn
- Trò chơi: Bóng chuyền
II. KỸ NĂNG SỐNG
Giáo dục kỹ năng sống là giáo dục những kỹ năng mang tính cá nhân vầ xã hội để chuyển tải những gì mình biết, những gì mình cảm nhận và những gì mình quan tâm.Từ đó biết mình phải làm gì trong những tình huống khác nhau của cuộc sống.
1.Kỹ năng tự nhận thức:
Kỹ năng tự nhận thức là khả năng một người tự nhận biết: mình là ai, sống trong hoàn cảnh nào, vị trí của mình trong mối quan hệ với người khác như thế nào, mình có thể thành công trong lĩnh vực nào...
2. Kỹ năng ra quyết định
- Đạt được mục đích đã đề ra trong học tập
- Tránh được những sai lầm có thể để lại hậu quả không tốt.
3. Kỹ năng hợp tác
Mọi người biết là việc chung với nhau và cùng hướng về một mục tiêu chung
c) Thực hành luyện tập 
Mục tiêu: cho HS chơi một số trò chơi giáo dục giá trị và kỹ năng sống
Cách tiến hành:
1. Trò chơi “ Bó đũa kì diệu”
GV: Hướng dẫn
Mỗi bạn sẽ ngồi trên 1 ghế xếp thành hình vòng tròn.Mỗi bạn dùng 2 ngón trỏ của mình để giữ 2 đầu đũa.Cả nhóm đứng đậy xoay theo chiều kim đồng hồ,bắt buộc phải ngồi xuống mỗi ghế đi qua.Làm rơi đũa sẽ bị phạt.Hô mỗi lúc một nhanh.
HS: bắt đầu tiến hành
2. Tôi tin bạn
GV: Hướng dẫn
-Có 2 nhóm: Nhóm sáng mắt và nhóm mù mắt.
-Các bạn nhóm sáng mắt tuyệt đối giữ im lặng và dẫn các bạn nhóm mù mắt đi lung tung làm cho các bạn bị mất phương hướng, sau đó đưa các bạn trở lại vị trí cũ.
-Nhóm bịt mắt phát biểu cảm xúc và đoán xem ai đã dẫm mình đi.
HS: bắt đầu tiến hành
3. Nói và làm ngược
GV: Hướng dẫn
Xếp thành hình vòng tròn
Quản trò hô: Cười thật to
Người chơi phải làm ngược lại: Khóc thật to
Quản trò nhảy lên
Người chơi phải ngồi xuống
Quản trò có thể thể hiện bằng hành động không cần nói, nếu người choi không làm ngược thì sé bị phạt
HS: bắt đầu tiến hành
III. THỰC HÀNH
1. Trò chơi “ Bó đũa kì diệu”
2. Tôi tin bạn
3. Nói và làm ngược
d) Vận dụng: Gv cho HS hệ thống kiến thức của bài.	
4) Dặn dò: 
 - Xem lại nội dung bài học, bài tập, liên hệ thực tế địa phương.
Tuần Tiết
	 THỰC HÀNH, NGOẠI KHOÁ CÁC VẤN ĐỀ 
 CỦA ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC
	 chủ đề: PHÒNG TRÁNH TAI NẠN BOM MÌN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 1. Kiến thức: Giúp HS biết tác hại của bom mìn và cách phòng chống.
 2. Kĩ năng: HS biết tránh xa bom mìn và giúp mọi người phòng tránh tai nạn bom nìm. 
 3. Thái độ: HS quan tâm hơn việc học tập và biết hướng sự hứng thú của mình vào các họat động chung có ích. Biết lên án và phê phán những hành vi coi thường sự nguy hiểm của bom mìn.
II. PHƯƠNG PHÁP:
 - Kích thích tư duy 
 - Giải quyết vấn đề 
 - Thảo luận nhóm.
III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN .
 - Tranh ảnh, tài liệu về tai nạn bom mìn, băng hình. 
 - Các tài liệu về phòng chống tai nạ bom mìn.
IV TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định: ( 2 phút).
 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
 1. Vì sao Hs phải xác định đúng đắn mục đích học tập?.
 2. Nêu một câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về việc học và giải thích?.
 Hs: Trả lời.
 Gv: Nhận xét, đánh giá.
 3. Giới thiệu bài mới: (2 phút): Chiến tranh đã để lại trên đất nước của chúng ta hàng triệu quả bom, mìn, vật liệu chưa nổ, các em là người sinh ra và lớn lên sau chiến tranh không hiểu hết về sự nguy hiểm của bom đạn, nên gặp phải các tai nạn đau thương của chiến tranh để lại.Vì thê nên hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cách phòng tránh TNBM.
4. Nội dung bài mới:(30’)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
	Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: (22’) NỘI DUNG BÀI HỌC
Tìm hiểu về tình hình bom mìn hiện nay. (5’) 
Gv: Cho hs xem tranh về các loại bom mìn.
Gv: Theo em vì sao trên đất nước của chúng ta lại còn rất nhiều bom mìn?
Gv: Hãy kể tên một số loại bom mìn mà em biết?
Hs: Trả lời
Gv: Nhận xét, bổ sung
Tìm hiểu các đối tượng dễ bị TNBM (10’)
Gv: Bom mìn nổ sẽ gây ra hậu quả gì?
Hs: Trả lời.
Gv: Chốt lại
? Hãy cho biết các nhóm đối tượng nào dễ bị TNBM
Hs: Trả lời
Gv: nhận xét, bổ sung
 Nhóm 1: Nhóm đối tượng không không biết về sự nguy hiểm của BM và không biết hành vi an toàn như thế nào.Nhóm này thường là trẻ em và học sinh tiểu học
 Nhóm 2: Nhóm đối tượng thiếu thông tin, nhóm này BM nguy hiểm nhưng không biết hành vi an toàn như thế nào. Nhóm này có thể là trẻ em, nhưng chủ yếu là các đối tượng trên 11 tuổi
 Nhóm 3: Là nhóm thiếu thận trọng, nhóm này biết BM là nguy hiểm nhưng thường có hành vi không an toàn. Nhóm này tập trung chủ yếu vào đối tượng thanh tiếu niên từ 11 đến 18 tuổi.
 Nhóm 4: Là nhóm bị thúc ép vì lý do kinh tế. Nhóm này chủ yếu tập trung vào người rà tìm phế liệu, buôn bán phế liệu.
Tìm hiểu cách phòng tránh (7’)
GV:Có các cách phòng tránh TNBM nào?
Hs: Trả lời
Gv: chốt lại
? HS phải có trách nhiệm như thế nào 
? Trường của chúng ta đã có việc làm về tuyên truyền phòng tránh TNBM ntn
1. Tình hình bom mìn hiện nay
- Chiến tranh đã để lại trên đất nước của chúng ta hàng triệu quả bom, mìn, vật liệu chưa nổ.
- Có rất nhiều người do vô tình hay cố ý đã làm bom, mìn nổ và đã gặp tai nạn rất thương tâm, nhiều người, nhiều gia đình bị chết, bị thương tật suốt đời.
2.Đối tượng dễ bị TNBM 
Có 4 nhóm đối tượng dễ bị TNBM đó là:
- Nhóm 1: Nhóm đối tượng không không biết về sự nguy hiểm của BM (trẻ em và học sinh tiểu học)
 - Nhóm 2: Nhóm đối tượng thiếu thông tin, nhóm này BM nguy hiểm nhưng không biết hành vi an toàn như thế nào ( đối tượng trên 11 tuổi)
- Nhóm 3: Là nhóm thiếu thận trọng, nhóm này biết BM là nguy hiểm nhưng thường có hành vi không an toàn ( từ 11 đến 18 tuổi)
- Nhóm 4: Là nhóm bị thúc ép vì lý do kinh tế. 
3. Cách phòng tránh:
- Không xem người lớn cưa đục bom mìn.
- Khi nhìn thấy bom mìn , hãy tránh xa và báo cho người lớn biết.
- Không chăn trâu, cắt cỏ, kiếm củi, đốt lửa, vui chơi trong khu vực có biển báo nguy hiểm.
- Không tắm trong hố bom cũ
- Không nhặt, ném, đập vào vật nghi ngớ là bom mìn.
- Không cưa đục, tháo gỡ, rà phá, tìm kiếm bom mìn.
- Trách nhiệm của HS: Nếu thấy bom mìn sẽ tránh xa và khuyên các bạn khác cùng tránh xa bom mìn
Hoạt động 22: (8’) Luyện tập
Cho HS làm bài tập sau:
1. Nếu phát hiện thấy bon mìn bạn sẽ làm gì?
2. Khi tình cờ phát hiện mình đang ở trong bãi mìn, bạn sẽ? 
3.Tác động của bom mìn ảnh hưởng đến thể chất như thế nào?
Hs: Trả lời.
Gv: Nhận xét, bổ sung.
1. Báo cho nhà chức trách và mọi người cùng biết để xử lý, phòng tránh
2. Dừng lại ngay lập tức, quay lại theo dấu chân cũ và kêu cứu người giúp đỡ
3. - Có thể gây chết người
 - Mất khả năng đi lại, đứng, ngồi, chạy nhảy, chơi đùa hoặc làm cac công việc nặng nhọc.
 5. Củng cố: ( 2 phút) 
 Khi tình cờ thấy hai bạn đang dùng vật cứng gõ vào một quả đạn, em sẽ làm gì?
	- Khuyên 2 bạn dừng lại, không được gõ vào quả đạn
	- Báo ngay cho các nhà chức trách biết để xử lý ( UBND xã, Công an, Xã đội, Văn phòng tư vấn phòng tránh TNBM ( Tổ chức CRS)
 6. Dặn dò: ( 4 phút)
 - Các em xem lại các bài đã học.
 - Chuẩn bị sgk, vở, tập cho năm học mới.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN GD MON GDCD_ LOP 6 HOAN CHINH.doc