Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
HĐ1(4): GV sd bảng phụ
Vd SGK.
GV rèn kĩ năng nói cho HS.
Từ đó đi đên định nghĩa tỉ lệ thức.
HĐ2(4): GV cho
HS củng cố bằng
Cách làm tương tự vd.
GV cho HS làm bảng nhóm.
Em cho KL?
HĐ3(3): GV sd bảng phụ vd SGK.
Từ đó GV -> tổng quát:
GV HD HS tìm 1 hạng tử từ ad=bc =>
Tương tự d=?; b=?; c=?
HĐ4(5): GV cho HS làm BT46/26/SGK.
=> đẳng thức nào?
x=?
HĐ5(4): GV sd bảng phụ vd SGK.
GV tổng quát ad=bc=>?
Ta có thể => mấy tỉ lệ thức ? cách làm như thế nào?
HĐ6(5): GV cho HS làm BT47a.
GV cho HS làm vào bảng phụ.
HS quan sát và giải thích cách làm.
HS rút ra KL:
là 1 tỉ lệ thức.
HS dựa vào vd để làm câu a), b) ở bảng phụ.
KL:
Vậy:
HS giải thích các bước làm và cho nhận xét.
Hs làm tương tự vào bảng phụ.
HS theo dõi HD rồi làm vào bảng phụ.
x.3,6=(-2).27
=>
HS quan sát và giải thích cách làm. Sau đó cho biết:
18.36=27.24 =>?
Có 4 tỉ lệ thức, đổi chỗ hai hạng tử để có 1 tỉ lệ thức mới.
HS lưu ý HD của GV rồi làm vào bảng phụ.
Trường THCS Long Điền A Lê Văn Đon Giáo án đại số 7 Tiết 9 : TỈ LỆ THỨC. Mục tiêu: HS hiểu thế nào là tỉ lệ thức, nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức. Vận dụng tính chất tỉ lệ thức giải BT. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ. Học sinh: Bảng phụ. Tiến trình dạy học: 1) Ổn định lớp (1’): 2) Kiểm tra bài củ (7’): GV cho HS sửa BT41b, c/23/SGK (2 HS lên bảng). 3) Bài mới (27’): Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ1(4’): GV sd bảng phụ Vd SGK. GV rèn kĩ năng nói cho HS. Từ đó đi đêùn định nghĩa tỉ lệ thức. ?111 HĐ2(4’): GV cho HS củng cố bằng Cách làm tương tự vd. GV cho HS làm bảng nhóm. Em cho KL? HĐ3(3’): GV sd bảng phụ vd SGK. Từ đó GV -> tổng quát: GV HD HS tìm 1 hạng tử từ ad=bc => Tương tự d=?; b=?; c=? HĐ4(5’): GV cho HS làm BT46/26/SGK. => đẳng thức nào? x=? HĐ5(4’): GV sd bảng phụ vd SGK. GV tổng quát ad=bc=>? Ta có thể => mấy tỉ lệ thức ? cách làm như thế nào? HĐ6(5’): GV cho HS làm BT47a. GV cho HS làm vào bảng phụ. HS quan sát và giải thích cách làm. HS rút ra KL: là 1 tỉ lệ thức. HS dựa vào vd để làm câu a), b) ở bảng phụ. KL: Vậy: HS giải thích các bước làm và cho nhận xét. Hs làm tương tự vào bảng phụ. HS theo dõi HD rồi làm vào bảng phụ. x.3,6=(-2).27 => HS quan sát và giải thích cách làm. Sau đó cho biết: 18.36=27.24 =>? Có 4 tỉ lệ thức, đổi chỗ hai hạng tử để có 1 tỉ lệ thức mới. HS lưu ý HD của GV rồi làm vào bảng phụ. Đinh nghĩa: Tỉ lệ thức là 1 đẳng thức cuả hai tỉ số: Vậy:và không lập thành tỉ lệ thức. Tính chất: TC1: >ad=bc ad=bc => TC2: 4) Củng cố (5’): GV cho HS làm BT46b/23/SGK: 5) Dặn dò (3’): Học bài và xem các BT đã giải. BTVN:BT44, 45, 46c, 47c/26/SGK. Chuẩn bị bài mới. *) Hướng dẫn bài tập về nhà: Vậy: 1,2:3,24=10:27 b) 44:15 c) 100:147. BT45/16/SGK: Có hai tỉ lệ thức. 28:14=8:4 và 3:10=2,1:7. & DẠY TỐT HỌC TỐT &
Tài liệu đính kèm: