Tài liệu Tin học - Sử dụng phần mềm Microsoft Powerpoint

Tài liệu Tin học - Sử dụng phần mềm Microsoft Powerpoint

2. Làm việc với Powerpoint:

2.1. Khởi động Powerpoint

Chúng ta có thể khởi động Powerpoint bằng một trong những cách sau:

 Click chuột vào Start – Programs – Microsoft Powerpoint (chú ý, đối với một số

máy tính, có thể hơi khác một chút do việc cài đặt MS OFFICE khác nhau).

 Double click vào biểu tượng trên màn hình Desktop

 Click vào mục trên thanh công cụ của Microsoft Office.

2.2. Cửa sổ làm việc của Powerpoint

Sau khi được khởi động cửa sổ làm việc của Powerpoint sẽ có dạng sau:

Hình 2.1. Cửa sổ làm việc của Powerpoint

Thông thường một cửa sổ làm việc của Powerpoint sẽ có các phần chính sau:

 Thanh tiêu đề các các nút điều khiển: phần này thường sẽ có màu xanh và thể hiện tên của file trình chiếu mà người sử dụng đang soạn thảo.

 Thanh thực đơn (Menu Bar): bao gồm mục chức năng (File, Edit, View, ) giúp người sử dụng chọn các chức năng thích hợp thông qua hệ thống thực đơn quen thuộc của các cửa sổ của Windows.

 Các thanh công cụ: nằm ngay phía dưới thanh thực đơn, gồm các nút chức năng với các hình tượng (icon) đặc trưng, giúp người sử dụng thao tác nhanh thay vì phải đi theo hệ thống thực đơn như ở trên. Các thanh công cụ này có thể được

hiện hoặc ẩn thông qua thực đơn View – Toolbar.

 Thanh cuộn dọc và thanh cuộn ngang.

 Màn hình làm việc gồm có 3 phần sau:

o Phần bên trái: vùng Outline View dùng để quan sát các trang trình chiếu hoặc tóm tắt nội dung trình chiếu.

o Phần bên phải trên: vùng Slide View dùng để người dùng thực hiện thiết

kế trang trình chiếu.

o Phần bên phải dưới: vùng Slide Note: nơi cần ghi chú về trang trình chiếu

(không hiển thị khi trình diễn).

2.3. Tạo một tập tin trình chiếu mới

Để tạo một tập tin trình chiếu mới, chúng ta chọn lệnh File – New hoặc dùng chuột click vào nút trên thanh công cụ. Khi đó một cửa sổ làm việc mới sẽ được mở ra để người sử

dụng soạn thảo.

2.4. Lưu một tập tin trình chiếu vào đĩa

Để lưu một tập tin trình chiếu đang soạn thảo vào đĩa, chúng ta có các trường hợp sau:

 Lưu lần đầu tiên: Chọn lệnh File – Save hoặc click chuột vào biểu tượng trên thanh công cụ. Một hộp thoại như hình 2.2. sẽ hiện ra. Chúng ta chọn ổ đĩa và thư mục cũng như nhập vào tên tập tin mới cần lưu vào và click vào nút SAVE.

 Tập tin đã có trên đĩa, muốn lưu tập tin mới với những phần đã chỉnh sửa đè lên tập tin cũ: vẫn chọn lệnh File – Save hoặc click chuột vào biểu tượng trên thanh công cụ. Sau đó không cần chọn ổ đĩa và tên tập tin nữa. Tập tin sẽ được tự

động lưu vào chỗ cũ với tên cũ.

 Tập tin đã có trên đĩa, muốn lưu tập tin mới với những phần đã chỉnh sửa

thành một tập tin khác riêng biệt với tập tin cũ: Chọn lệnh File – Save As. Một

 

doc 24 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 663Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Tin học - Sử dụng phần mềm Microsoft Powerpoint", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 SỬ DỤNG PHẦN MỀM
1. Giới thiệu:
Powerpoint là một phần mềm trong bộ Microsoft Ofice được sử dụng để trình bày về mặt hình thức của một vấn đề. Nó là một công cụ có tính chuyên nghiệp cao để diễn đạt các ý tưởng trình bày không chỉ bằng lời văn mà còn thể hiện qua hình ảnh tĩnh và động cùng với âm thanh một cách sống động. Chính vì thế, nố là một công cụ hỗ trợ giảng dạy rất
tốt trong các trường học, hỗ trợ thuyết trình trong các hội thảo, hướng dẫn sử dụng các sản phẩm trong việc quảng cáo, 
 Phần mềm Powerpoint có các đặc điểm sau:
ƒ	Dễ sử dụng đối với người bắt đầu dùng. Đặc biệt nó rất dễ sử dụng đối với những người đã dùng WORD, EXCEL vì các thao tác có sự tương đồng.
ƒ	Thự hiện các hiệu ứng hoạt hình nhanh chóng, sinh động một cách đơn giản không cần tới kiến thức lập trình.
ƒ	Kết hợp được với các phần mềm đồ họa.
Với phần mềm Powerpoint, các giáo viên có thể trình bày bài giảng của mình thông qua phương tiện là máy tính được nối với một máy chiếu (projector).
2. Làm việc với Powerpoint:
2.1.	Khởi động Powerpoint
Chúng ta có thể khởi động Powerpoint bằng một trong những cách sau:
ƒ	Click chuột vào Start – Programs – Microsoft Powerpoint (chú ý, đối với một số
máy tính, có thể hơi khác một chút do việc cài đặt MS OFFICE khác nhau).
ƒ	Double click vào biểu tượng	trên màn hình Desktop
ƒ	Click vào mục trên thanh công cụ của Microsoft Office.
2.2.	Cửa sổ làm việc của Powerpoint
Sau khi được khởi động cửa sổ làm việc của Powerpoint sẽ có dạng sau:
Hình 2.1. Cửa sổ làm việc của Powerpoint
Thông thường một cửa sổ làm việc của Powerpoint sẽ có các phần chính sau:
ƒ	Thanh tiêu đề các các nút điều khiển: phần này thường sẽ có màu xanh và thể hiện tên của file trình chiếu mà người sử dụng đang soạn thảo.
ƒ	Thanh thực đơn (Menu Bar): bao gồm mục chức năng (File, Edit, View, ) giúp người sử dụng chọn các chức năng thích hợp thông qua hệ thống thực đơn quen thuộc của các cửa sổ của Windows.
ƒ	Các thanh công cụ: nằm ngay phía dưới thanh thực đơn, gồm các nút chức năng với các hình tượng (icon) đặc trưng, giúp người sử dụng thao tác nhanh thay vì phải đi theo hệ thống thực đơn như ở trên. Các thanh công cụ này có thể được
hiện hoặc ẩn thông qua thực đơn View – Toolbar.
ƒ	Thanh cuộn dọc và thanh cuộn ngang.
ƒ	Màn hình làm việc gồm có 3 phần sau:
o	Phần bên trái: vùng Outline View dùng để quan sát các trang trình chiếu hoặc tóm tắt nội dung trình chiếu.
o	Phần bên phải trên: vùng Slide View dùng để người dùng thực hiện thiết
kế trang trình chiếu.
o	Phần bên phải dưới: vùng Slide Note: nơi cần ghi chú về trang trình chiếu
(không hiển thị khi trình diễn).
2.3.	Tạo một tập tin trình chiếu mới
Để tạo một tập tin trình chiếu mới, chúng ta chọn lệnh File – New hoặc dùng chuột click vào nút trên thanh công cụ. Khi đó một cửa sổ làm việc mới sẽ được mở ra để người sử
dụng soạn thảo.
2.4.	Lưu một tập tin trình chiếu vào đĩa
Để lưu một tập tin trình chiếu đang soạn thảo vào đĩa, chúng ta có các trường hợp sau:
ƒ	Lưu lần đầu tiên: Chọn lệnh File – Save hoặc click chuột vào biểu tượng trên thanh công cụ. Một hộp thoại như hình 2.2. sẽ hiện ra. Chúng ta chọn ổ đĩa và thư mục cũng như nhập vào tên tập tin mới cần lưu vào và click vào nút SAVE.
ƒ	Tập tin đã có trên đĩa, muốn lưu tập tin mới với những phần đã chỉnh sửa đè lên tập tin cũ: vẫn chọn lệnh File – Save hoặc click chuột vào biểu tượng trên thanh công cụ. Sau đó không cần chọn ổ đĩa và tên tập tin nữa. Tập tin sẽ được tự
động lưu vào chỗ cũ với tên cũ.
ƒ	Tập tin đã có trên đĩa, muốn lưu tập tin mới với những phần đã chỉnh sửa
thành một tập tin khác riêng biệt với tập tin cũ: Chọn lệnh File – Save As. Một
hộp thoại như hình 2.2. sẽ hiện ra. Chúng ta chọn ổ đĩa và thư mục cũng như nhập
vào tên tập tin mới cần lưu vào và click vào nút SAVE.
Chọn ổ đĩa và thư mục sẽ lưu
tập tin trình chiếu vào.
Nhập tên tập tin trình chiếu
cần lưu.
Hình 2.2. Hộp thoại để lưu một tập tin trình chiếu
2.5.	Mở một tập tin trình chiếu đã có trên đĩa
Để mở một tập tin trình chiếu mới, chúng ta chọn lệnh File – Open hoặc dùng chuột click vào nút trên thanh công cụ. Một hộp thoại sẽ hiện lên như trong hình 2.3. Chúng ta sẽ chọn ổ đĩa, đường dẫn và tên tập tin cần mở. Sau cùng, click vào nút Open.
Hình 2.3. Hộp thoại để mở một tập tin đã có trên đĩa
2.6.	Nhập nội dung và định dạng
2.6.1. Làm việc với văn bản
Trong Powerpoint tất cả các văn bản được đặt trong các Text box (hoặc các Placeholder). Ngoài những Textbox có sẵn khi chúng ta tạo thêm Slide mới, ta có thể thêm những text box khác để có thể nhập thêm nội dung tại các vị trí khác nhau.
Để thêm Text box, chúng ta chọn vào biểu tượng trên thanh công cụ Drawing (thường nằm bên dưới màn hình soạn thảo) hoặc có thể chọn lệnh Insert – Textbox.
ƒ	Định dạng ký tự: để định dạng ký tự, chúng ta tiến hành các bước sau:
o	Chọn Textbox hoặc khối ký tự cần định dạng
o	Đổi Font, kích cỡ (size), kiểu (style), màu sắc (color) trên thanh định dạng.
Font	Size Đậm Gạch chân
Trái
Phải
Nghiêng
Bóng	Giữa
ƒ	Định dạng nền:
o	Thay đổi mẫu thiết kế của Slide (xem hình 2.4.):
ƒ	Chọn Slide cần thay đổi bên vùng Outline View
ƒ	Chọn lệnh Format – Slide Design
ƒ	Bên phải màn hình sẽ xuất hiện các mẫu Slide có sẵn, bấm chuột phải vào mẫu cần chọn.
ƒ	Nếu muốn thay đổi tất cả các Slide thì chọn mục Apply to All Slides, nếu chỉ muốn thay đổi những Slide đã chọn thì chọn mục Apply to Selected Slides.
o	Chúng ta có thể giữ nguyên mẫu thiết kế Slide nhưng thay đổi màu bằng cách chọn mục Color Schemes. Khi đó các mẫu sẽ xuất hiện. Chúng ta chỉ cần click chuột phải chọn các mẫu màu sắc mà ta thích. Sau đó, tương tự
phần trên, chọn Apply to All Slides nếu muốn thay đổi toàn bộ Slides,
hoặc chọn Apply to Selected Slides để thay đổi các Slide đã được chọn.
Chọn kiểu thay
đổi
Các mẫu slides
để chọn
Hình 2.4. Thay đổi thiết kế của Slide
o	Thay đổi màu nền:
ƒ	Chọn Slide(s) cần thay đổi
ƒ	Chọn lệnh Format – Background, một hộp thoại như hình 2.5. sẽ
hiện ra.
ƒ	Chọn màu nền. Nếu muốn có nhiều màu hơn thì chọn mục More
Color hoặc Fill Effects (giống như tô màu trong WORD)
Chọn màu
nền
Hình 2.5. Hộp thoại chọn màu nền
2.6.2. Chèn các nội dung đặc biệt vào Slide
a. Chèn ký tự đặc biệt:
Ký tự đặc biệt là những ký tự (symbol) không thể gõ trực tiếp từ bàn phím như ©,
³, Í, v.v. Để thực hiện chèn các ký tự đặc biệt này, ta dùng lệnh Insert – Symbol. Một hộp thoại sẽ hiện ra như hình 2.6. Click chọn ký tự cần thêm vào và
click vào nút Insert để hoàn tất.
Click chọn ký tự
Click Insert để
chèn vào slide
Hình 2.6. Chèn ký tự đặc biệt Í vào slide
b. Chèn nhiều slide từ tập tin trình chiếu khác
·	Click chọn slide trước vị trí cần chèn (trong vùng Outline View bên trái)
·	Chọn lệnh Insert – Slides from file
·	Hộp thoại sẽ xuất hiện như hình 2.7.
·	Click nút Browse để chọn đường tập tin trình chiếu khác chứa những slides cần thêm vào.
·	Danh sách các slide cần thêm vào sẽ hiện ra bên dưới. Chọn các slide cần thêm và click vào Insert hoặc click ngay vào Insert All để chèn tất cả các slide.
Hình 2.7. Chèn các slide từ tập tin trình chiếu khác
c. Chuyển đổi tập tin WORD thành tậo tin trình chiếu
Nếu chúng ta đã có một văn bản được soạn thảo bằng MS WORD, ta có thể chuyển tập tin này thành một tập tin trình chiếu bằng cách chọn lệnh Insert – Slide from Outline. Sau đó chọn đĩa, thư mục và tập tin cần chuyển rồi ấn nút Insert. Powerpoint sẽ tự động đưa nội dung văn bản vào các slide trình chiếu.
Ngoài các tập tin WORD, ta cũng có thể chèn các tập tin loại khác như .RTF (Rich Text Format), TXT (Text), .XLS (Excel), HTML, 
2.6.3. Quản lý Slides
Trong Powerpoint, một tập tin trình chiếu sẽ bao gồm nhiều trang trình chiếu. Một trang trình chiếu được gọi là một Slide. Trong quá trình soạn thảo chúng ta phải quản lý các slides. Chúng ta có thể thêm, bớt, thay đổi thứ tự các slide.
a. Thêm Slide
Muốn thêm một slide vào trước slide nào thì chọn slide đó. Sau đó chọn lệnh Insert – New Slide hoặc nhấn nút New Slide trên thanh công cụ. Khi đó một slide mới sẽ xuất hiện phía trước slide mà ta đã chọn.
b. Xóa Slide
Khi cần xoá một hoặc nhiều slide, chọn những slide cần xóa tại vùng Outline View, sau đó chọn lệnh Edit – Delete Slide hoặc ấn nút Delete trên bàn phím để xoá slide.
c. Thay đổi thứ tự các slide.
Để màn hình chế độ Normal. Chọn slide cần di chuyển. Bấm giữ và kéo đến vị trí mới cần đặt.
d. Xem/sửa nội dung trang trình chiếu:
Dùng chuột bấm vào slide cần xem/sửa bên phần Outline view. Khi đó phần nội dung của slide này sẽ hiện lên ở cửa sổ bên phải và chúng ta có thể thực hiện các thao tác chỉnh sửa trực tiếp trên đó.
e. Thực hiện việc trình chiếu tất cả các trang: bấm F5. Nếu muốn kết thúc việc trình chiếu: ấn ESC.
2.7.	Chèn hình ảnh vào Slide
Trong phần này chúng ta cần sử dụng thanh công cụ Drawing (xem hình 2.8). Nếu thanh công cụ này chưa được khởi động ta có thể khởi động nó bằng cách chọn lệnh View – Toolbar – Drawing.
Hình 2.8. Thanh công cụ Drawing
2.7.1. Chèn hình ảnh có sẵn trong thư viện
Ta chọn lệnh Insert – Picture – ClipArt, khi đó hộp thoại sẽ xuất hiện ở phần bên phải của màn hình. Click vào nút Search – các hình ảnh trong thư viện sẽ xuất hiện. Chọn hình cần chèn vào bằng cách double click vào nó.
2.7.2. Chèn hình ảnh từ tập tin ảnh có sẵn trên đĩa
Dùng lệnh Insert – Picture – From File. Một hộp thoại sẽ xuất hiện. Chọn đường dẫn, tên
tập tin ảnh cần chèn vào và ấn Insert. Tập tin ảnh đó sẽ được chèn vào slide theo vị trí đã
định trước.
2.7.3. Chèn những mẫu hình vẽ cho trước
Dùng lệnh Insert – Picture – Autoshapes. Thanh công cụ của Autoshape sẽ xuất hiện với các nhóm hình có sẵn:
·	Lines: nhóm hình vẽ liên quan đến đường thẳng.
·	Connectors: nhóm hình vẽ liên quan đến các đường nối
·	Basic shapes: nhóm hình vẽ cơ bản (đường tròn, tam giác, hình vuông, )
·	Block Arrows: nhóm hình vẽ liên quan đến các mũi tên
·	Flow charts: nhóm hình vẽ liên quan đến các biểu đồ, sơ đồ
·	
Hãy chọn nhóm hình rồi click vào hình cụ thể cần đưa vào slide. Sau đó để chèn hình vào slide, chúng ta phải bấm giữ chuột trên slide để tạo thành một khung hình chữ nhật vừa xác định kích thước, vừa xác định vị trí của hình ảnh Auto Shape đã chọn. Để ý rằng, sau
đó ta hoàn toàn có thể thay đổi kích thước, và di chuyển vi trị của hình vẽ này bằng các thao tác sử dụng chuột.
Các hình vẽ loại này còn có thể cho phép chúng ta chèn thêm các nội dung vào trong nó. Để làm được điều này, ta click chuột phải vào đối tượng, sau đó chọn mục Add Text,
rồi gõ nội dung cần thêm vào. Các nội dung này có  ... ập.
b. Thiết lập các cách thức thực hiện trình chiếu
ƒ	Chọn lệnh Slide Show – View Show hoặc ấn phím F5 để thực hiện trình chiếu tập tin.
ƒ	Để thiết lập các thông số cho việc trình chiếu trước khi chiếu, ta chọn lệnh Slide Show – Setup show. Một hộp thoại như hình 2.14 sẽ xuất hiện. Trong hộp thoại này ta có thể thiết lập các thông số sau:
o	Show type (kiểu trình chiếu):
-	Presented by a speaker (full screen): trình chiếu các slide trên toàn màn hình.
-	Browsed by an individual (window): trình chiếu các slide trên một khung cửa sổ.
-	Browsed at kiosk (full screen): trình chiếu slide đầu tiên toàn màn hình, không thể chuyển sang các slide khác. Ấn ESC để kết thúc.
o	Show option (các tùy chọn trình chiếu)
-	Loop continued until “esc”: Trình diễn liên tục cho đến khi bấm phím ESC.
-	Show without narration: trình diễn không có thường thuật.
-	Show without animation: trình diễn không có hiệu ứng.
o	Show slide: chọn
-	All: Trình chiếu tất cả các trang trình chiếu
-	From  to : Trình chiếu từ trang  tới trang 
o	Advance slide: chọn
-	Manually: tự trình chiếu
-	Using timings, if present: Trình chiếu theo thời gian đã định, nếu có.
Hình 2.14. Hộp thoại thiết lập các thông số trình chiếu
2.9.2. Tạo hiệu ứng cho từng đối tượng
Một hộp văn bản, một đoạn text, một hình ảnh, một đoạn phim đều được coi là một đối tượng trên slide. Để bài trình chiếu được sinh động, ta có thể thiết lập các hiệu ứng cho các đổi tượng. Để thực hiện tạo hiệu ứng cho một đối tượng, ta tiến hành các bước sau:
ƒ	Chọn đối tượng cần tạo hiệu ứng trong màn hình thiết kế.
ƒ	Chọn lệnh Slide Show – Custom Animation. Một hộp thoại như hình 2.15. sẽ hiện
ra ở bên phải của màn hình soạn thảo.
ƒ	Chọn Add Effect để xác lập hiệu ứng cho đối tượng. Trong đó có 4 nhóm đối tượng:
o	Entrance (xuất hiện): nhóm hiệu ứng đưa
đối tượng vào trang trình chiếu
o	Emphasis (nhấn mạnh): nhóm hiệu ứng nhằm làm nổi bật, nhấn mạnh đối tượng
o	Exit (biến mất): nhóm hiệu ứng đưa đối tượng ra khỏi trang trình chiếu
o	Motion path (di chuyển theo đường dẫn): nhóm các hiệu ứng cho phép đối tượng chuyển động theo một đường dẫn tự tạo.
ƒ	Start: hiệu ứng xảy ra khi:
o	On click: hiệu ứng có tác dụng khi click chuột
o	Start with previous: hiệu ứng có tác dụng cùng với hiệu ứng trước đó
o	Start after previous: hiệu ứng có tác dụng liền sau hiệu ứng trước đó.
ƒ	Speed: tốc độ của hiệu ứng
ƒ	Play: xem thử hiệu ứng
ƒ	Slide show: xem hiệu ứng trên trang trình chiếu toàn màn hình.
ƒ	Re-order: thay đổi thứ tự hiệu ứng bằng cách chọn hiệu ứng ở phía trên rồi click vào các mũi tên.
ƒ	Remove: hủy bỏ hiệu ứng.
ƒ	Change: thay đổi hiệu ứng đã có.
Hình 2.15. Tạo hiệu ứng cho
đối tượng
Lưu ý:
ƒ	Một đối tượng có thể gán nhiều hiệu ứng
ƒ	Nhiều đối tượng có thể gán chung một hiệu ứng bằng cách chọn các đối tượng và gán chung hiệu ứng.
Cách tạo 1 Slide
F Font chữ: 
 - Clik vào menu Format , choïn font chữ . clik vào Default , OK
 Times . NEW ROMAN 
 - Clik vào ( phong chữ trên thanh công cụ )
Ngoài ra còn : VNI .Times , , VNI .Thufap2 , VNI .Commerce , VNI . Ariston.
 VNI .Vini , VNI . Sccipt , VNI . Maria , VNI . Allegie .( cần thay đổi chính tả .)
 “Đánh chữ đầu HOA ,chữ phía sau thường sẽ đẹp hơn ”. sử dụng cho tựa bài hoặc cuối bài.
 C ĐÁNH CHỮ:
 - Đánh từng hàng một từ ( 7- 10 ) chử .
 - Phong chữ chuẩn - Times. NEW ROMAN ( từ 28 – 40) .
 - Dễ di chuyển và dễ ráp
 - Nếu đánh liên tục khó hiệu ứng và khó ráp đối với ( công thức toán ). 
 - Xuống hàng khoảng cách rộng, đánh chữ ít hàng hơn.
 - Đánh 1 slide từ 7 – 10 hàng.
 - Nên đánh 1 slide : 1 câu hỏi + đáp án.
C HIỆU ỨNG:
- Một đối tượng có thể gán nhiều hiệu ứng .
 Ü Nhiều đối tượng có thể gán chung một hiệu ứng bằng cách chọn các đối tượng
 và gán chung hiệu ứng
 Ü Muốn thay đổi hiệu ứng , hoặc bỏ chuột , phải clik vào ( khung đã hiệu ứng (8 ))
 Ü Muốn cho hiệu ứng lập đi lập lại liên tục( clik vào dấu 6 )trên (khung đã hiệu ứng)
 chọn Timing (để chỉnh âm thanh , màu thay đổi , thời gian ) chỉ hiệu ứng đó .
 ó HIỆU ỨNG : Cho chữ : Color Typewriter , Ufold ,Easein .
 Cho khung : Light Speet , Carwlin ( ò ñ ï ð ) Falet zom .
 Cho đường thẳng, đồ thị : Strips ( ñ ò ï ð )..
 Cho vòng tròn : Wipe ( òñ ï ð ), Spin , Swivel , Strips .
 Cho công thức toán: Appear. Blinds ( hiệu ứng ra nhanh)
- Muốn chữ, hình xoay liên tục:đánh chữ nghệ thuật ( tạo thành khối ) - hiệu ứng ( Swivel.. Spin ) - sau đó ( clik vào dấu 6 ) trên (khung đã hiệu ứng) chọn Timing (để chỉnh âm thanh , màu thay đổi , thời gian ) - chọn Until Next click hoặc Until End of slide . 
- Muốn chữ, hình , đthẳng , chạy chổ này chổ kia : thì tạo đường dẩn – Motion Paths.
- Muốn bỏ ( chữ , công thức toán , khung , đường thẳng , ảnh Piture) vaøo khung lôùn: Söû duïng coppy ( Bấm chuột + Ctrl ). kéo rê vào , nếu chuyển bình thường nó lặn .Còn hình cũ thì xoá bỏ.
- Muốn đổi màu chữ (thí vụ :đen thành đỏ cho đáp án ): - chọn đối tượng - hiệu ứng Emphasis – Change Font Color -chọn màu .OK.
- Muốn cho đường thẳng , vòng tròn ( từ từ ra) : – chọn Strips ,Wipe , Nếu muốn lặp đi lặp lai 
liên tục ( clik vào dấu 6 ) trên (khung đã hiệu ứng) chọn Timing (để chỉnh âm thanh , màu thay đổi , thời gian ) - chọn Until Next click hoặc Until End of slide
- Muốn đổi màu cho ( công thức toán ) thành màu đỏ : phải đánh thêm- sau đó hiệu ứng Appear. Blinds. Disappear Exit ( hiệu ứng mất nhanh khi mở trang slide ) - tạo hiệu ứng biến mất- tạo hiệu ứng xuất hiện , di chuyểnchồng lên ( cho khớp) . Khi cho ra đáp án chỉ cần bấm chuột sẻ biến mất màu đen hiện ra màu đỏ .
-Muốn đánh vectơ thấp xuống cách đánh như sau: trong khungcó 2 khung nhỏ ( 1 sử dụng cho 1 chữ( chữ thường) - 1 sử dụng 2 chữ( HOA).
 · Khung chữ thường ở ( phía trên bên trái ) đánh chữ trước đánh vectơ sau. ( ,) có sự khác .
 · Khung chữ HOA ở ( giửa bên phải ) đánh vectơ trước chữ sau. , , , có sự khác. 
C VẼ HÌNH:
 Thẳng , vuông , tròn , chữ nghệ thuật Maù nền chỉnh lớn nhỏ cho đoạn thẳng 
Lật hình Hình có sẵn Hình thư viện , cài vào Maù viền Màu chữ khung nổi -3D 
 Œ 2 KHUNG LIÊN KẾT NHAU	
1)VẼ ñöôøng thaúng ,naèm ngang ,hình vuoâng ,ñöôøng troøn :
 G Choïn treân thanh coâng cuï.
 - Clik vaøo ñoái töôïng , chọn nôi vẽ vaø drag chuoät . 
 CHUÙ YÙ:
 @ Muoán taïo theâm ñöôøng vieàn , lôùn , nhoû , mũi teân, daáu chaám, ---------- .
 ( Caàn lieân keát vôùi caùc oâ thanh coâng cuï ôû beân phaûi. )
 Ví duï:
 ÿ Muoán t
 T aïo caùc ñaàu mũi teân , hoaëc chaám n lôùn hôn :
 Clik vaøo ñoái töôïng muoán taïo , sau ñoù clik vaøo oâ thanh cuï beân phaûi , choïn 
	More Arrows., choïn vò trí beân phaûi - hoaëc traùi . OK .
 2) Caùc oâ khaùc treân thanh coâng cuï : 
 Chữ ngheä thuaät .
 — Hình thö vieän .
 M Hình caøi ñaët vaøo .
 Hình noåi -3D : Söû duïng cho AutoShapes ,vuoâng ,troøn , chữ ngheä thuaät 
 CHUÙ YÙ:
 F Coù theå xoùa boû hình noåi (Clik vaøo chữ ‘‘ No Shadow ’’ hoaëc ‘‘ NO-3D ’’.
 F Clik vaøo Shadow Settings. : L ñeå ñieàu chænh hình noåi vaø toâ maøu .
 F Clik vaøo 3-D Sttings.: ñeå ñieàu chænh hình noåi vaø toâ maøu .
 3)Veõ ñaëc bieät :
 F Clik vaøo AutoShapes , choïn đối tượng ôû haøng cuoái cuøng : s ,	 , .
 - Clik vaøo S vẽ hình ñoà thò.
 - Clik vaøo ñeå vẽ hình ( baûn ñoà , phong caûnh ).
 - Clik vaøo	 ñeå vẽ hình töï do .
 Ví duï :
	 ÿ
 4) Muoán lieân keát ñthaúng chữ ñeå deã di chuîeån (Chænh coá ñònh khung hình) : 
 F Shift + clik vaøo taát cả hình , chữ..  + clik Draw (clik Group).
 5) Boû slide cuoái coù maøn ñen: menu Tools – boû daáu choïn trong doøng End with blak – OK
 6) Cheøn file Video, Audio: Fomat – Slide layout – choïn khuoân thích hôïp 
 – nhaáp vaøo Camera – cheøn treân thö vieän hoaëc import.
 7) Löu font chöõ coá ñònh: Choïn Tools – options – hoäp thoaïi save options hieän ra
 - choïn Front options for current document only – ñaùnh daáu chek vaøo tuyø choïn 
 Embed TrueType fonts luùc naøy coù 2 löïa choïn: 
 1) Embed characters in use only ( best for rveducing file size). Khoâng cho pheùp chænh ôû 
 maùy khaùc.
 2) Embed all characters ( best forediting by others) . Coù theå chænh ôû maùy khaùc .OK
 LIEÂN KEÁT Slide
 TẠO LIÊN KẾT SLIDE :
 Ø Chọn đối tượng cần tạo liên kết đến Slide khác .
 -Clik vào menu Slide Show ,chọn Action setting .
 -Chọn mục Hypperlink to ,chọn :
 ú Next Slide : liên kết slide kế sau .
 ú Previous Slide : liên kết slide đầu tiên.
 ú Last Slide : liên kết slide cuối .
 ú End Show : kết thúc trình chiếu .
 ú Other PowerPiont Presentation : liên kết silde của tập tin trình chiếu khác 
 ú Slide ( tùy chọn slide nào - cần liên kết – OK ).(QUAN TRỌNG)
LƯU Ý : trong chế độ trình chiếu , đối tượng nào có tạo liên kết thì khi đưa con trỏ đến đó ,con trỏ sẽ biến thành bàn tay và khi clik chuột vào đây sẽ trình chiếu đến slide mà nó cần liên kết .
THỰC HIỆN TRÌNH CHIẾU :
 THIẾT LẬP CÁC CÁCH THỨC THỰC HIỆN TRÌNH CHIẾU :
Ø Chọn Slide Show – View Show hoặc ấn phím F5 , ( bấm vào cái Ly dưới màn hình bên trái ).
 - Để thiết lập thông số trình chiếu chọn : Slide Show – Setup show , Một hộp thoại xuất hiện .
 ð Show type ( kiểu trình chiếu):
 ú Presented by a speaker (full sereen) : trình chiếu các slide trên toàn màn hình .
 ú Browsed by an individual ( window) : trình chiếu các slide trên một khung cửa sổ .
 ú Browsed at kiosk (full sereen) : trình chiếu slide đầu tiên toàn màn hình .
 không thể chuyển sang slide khác . Ấn ESC để kết thúc .
 ð Show option ( các tùy chọn trình chiếu ) :
 ú Loop contiued until “ESC” : Trình diễn liên tục cho đến khi bấm phím ESC.
 ú Show without narration : trình diễn không có trường thuật .
 ú Show without anmation : trình diễn không có hiệu ứng.
 ð Show slide : chọn
 ú All: trình chiếu tất cả các trang trình chiếu .
 ú Fromtotrình chiếu từ trang. tới trang .
 ð Advance slide : chọn 
 ú Manually :tự trình chiếu .
 ú Using timing , if present : trình chiếu theo thời gian đã định sẵn .
 Muốn tắt: Clik vào menu File - chọn Exit , X , Esc, Alt + F4.
TRÌNH CHIẾU ở lớp:
Khi trình chiếu ở lớp cần kiểm tra lại bài .
- Có thể bị đổi Font chữ: thí vụ : ở lớp thứ 1 không xảy ra , lớp thứ 2 bị đổi Font chữ . Vì vậy cần kiểm tra lại trước khi dạy để sửa . Nếu sửa nên xoá lùi để còn hiệu ứng , sửa chữ nghệ thuật 
bấm 2 cái vào đối tượng , hộp thoại mở để vậy đổi Font chữ (cùng họ), nếu đổi không được thì xoá lùi để giử hiệu ứng . Nếu xoá trắng phải làm hiệu ứng lại ( rất khó). Còn bậc cao thủ vi tính có phương pháp đổi Font chữ rất nhanh . Nếu 1 slide đánh quá nhiều Font chữ , gặp rắc rối to. 
Bạn không biết thì xoá cách trên.

Tài liệu đính kèm:

  • docBAI HOC POWERPOINT.doc