Hoạt động của thày. Hoạt động của trò. Ghi bảng
Hoạt động 2(10ph)
- Giáo viên đưa ?1 lên bảng.
Giáo viên thu giấy nháp của 3 nhóm
- Học sinh theo dõi và nhận xét
GV: Các đơn thức của phần a là đơn thức đồng dạng.
Các đơn thức của phần b là đơn thức không đồng dạng.
? Thế nào là đơn thức đồng dạng.
- Giáo viên đưa nội dung ?2 thông qua bảng phụ.
Hoạt động 2(17ph)
- Giáo viên cho học sinh tự nghiên cứu SGK.
? Để cộng trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào.
-GV:nhấn mạnh cách cộng trừ các đơn thức đồng dạng
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?3
Giáo viên yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện
- Giáo viên đưa nội dung bài 16.
Nêu cách làm .
GV chốt cách làm .
- Học sinh hoạt động theo nhóm, viết ra giấy nháp
Sau 5ph đại diện một nhóm lên trình bày
- 2 học sinh phát biểu.
- Hai đơn thức đồng dạng là 2 đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
-GV:chốt lại nội dung định nghĩa
- HS giả i 5thích vì: 2 Đ/t trên có phần hệ số giống nhau , nhưng phần biến không giống nhau.
- Học sinh nghiên cứu SGK khoảng 3' rồi trả lời câu hỏi.
HS: - Để cộng (trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
- Cả lớp làm bài
-HS :trình bày
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Học sinh nghiên cứu bài toán.
- 1 học sinh lên bảng làm.
- Cả lớp làm bài vào vở 1. Đơn thức đồng dạng
?1
K/n: - Hai đơn thức đồng dạng là 2 đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
* Chú ý: SGK
?2
Bạn Phúc nói đúng
2. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng
- Để cộng (trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
?3
Bài tập 16 (tr34-SGK)
Tính tổng 25xy2; 55xy2 và 75xy2.
(25 xy2) + (55 xy2) + (75 xy2) = 155 xy2
5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài trong SGK và vở ghi - Làm bài tập 7, 8, 9 ( tr29- SGK.) - Làm bài tập 8 12 (tr10, 11-SBT) - Đọc phần ''Có thể em chưa biết''; ''Toán học với sức khoẻ mọi người'' tr 29-SGK. - Đọc và nghiên cứu trước bài : Đơn thức V/ Rút kinh nghiệm . Ngày soạn: ./03/2008 Tiết 53 Ngày giảng: ../03/2008 Đ1 : đơn thức I. Mục tiêu: *Về kiến thức : - Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức. - Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số phần biến của đơn thức. *Về kĩ năng : - Biết nhân 2 đơn thức. Viết đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn. *Về TDTĐ : Rèn tính cẩn thận chính xác , phát triển tư duy sáng tạo. Rèn cho HS ý thức tự giác. II. Chuẩn bị: *GV: Bảng phụ ghi BT . *HS: Bút dạ bảng nhóm . III- Phương pháp dạy học : Phương pháp vấn đáp, gợi mở đan xen hoạt động nhóm. IV. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức lớp: Hoạt động 1(10ph) 2. Kiểm tra bài cũ. HS1: Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho, ta làm thế nào ? Làm bài tập 9 - tr29 SGK. Đáp số : 5/8 GV nhận xét .Chốt cách làm bài. 3.Bài giảng Hoạt động của thày. Hoạt động của trò. Ghi bảng Hoạt động 2(8ph) - GV đưa ?1 thông qua bảng, bổ sung thêm 9; ; x; y - Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm, làm vào giấy nháp. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm theo yêu cầu của SGK. - GV: các biểu thức như câu a gọi là đơn thức. ? Thế nào là đơn thức. ? Lấy ví dụ về đơn thức. - GV;nhận xét và đưa ra định nghĩa Số 0 có được gọi là đơn thức không?Vì sao ? - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Giáo viên đưa bài 10-tr32 lên bảng . - Học sinh đứng tại chỗ làm. Hoạt động 2(8ph) ? Trong đơn thức trên gồm có mấy biến ? Các biến có mặt bao nhiêu lần và được viết dưới dạng nào. GV : ta nói đơn thức 10x6y3 là đơn thức thu gọn - Giáo viên Y/cầu HS nêu ra phần hệ số, phần biến của đơn thức. ? Thế nào là đơn thức thu gọn. ? Đơn thức thu gọn gồm mấy phần. ? Lấy ví dụ về đơn thức thu gọn. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc chú ý. ? Quan sát ở câu hỏi 1, nêu những đơn thức thu gọn. Hoạt động 3(7ph) ? Xác định số mũ của các biến. ? Tính tổng số mũ của các biến. GV: Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho. ? Thế nào là bậc của đơn thức. - Giáo viên thông báo định nghĩa Hoạt động 3(6ph) - Giáo viên cho biểu thức A = 32.167 B = 34. 166 -Y/cầu học sinh lên bảng thực hiện phép tính A.B GV : bằng cách tương tự ta có thể nhân hai đơn thức ? Muốn nhân 2 đơn thức ta làm như thế nào. Y/cầu 1HS đọc chú ý sgk - Học sinh hoạt động theo nhóm, làm vào giấy nháp. - Giáo viên thu giấy nháp của một số nhóm. - Học sinh nhận xét bài làm của bạn. - 3 học sinh trả lời. HS lấy VD HS: - Số 0 cũng là một đơn thức và gọi là đơn thức không.Vì số O cũng là một số. hS đứng tại chỗ trả lời . HS giải thích : vì có chứa phép trừ. - Đơn thức gồm 2 biến: + Mỗi biến có mặt một lần. + Các biến được viết dưới dạng luỹ thừa với số mũ nguyên dương. HS: 10: là hệ số của đơn thức. x6y3: là phần biến của đơn thức. - 2 học sinh trả lời. - Gồm 2 phần: hệ số và phần biến. - 3 học sinh lấy ví dụ và chỉ ra phần hệ số, phần biến. - 1 học sinh đọc chú ý. - Học sinh: 4xy2; 2x2y; -2y; 9 - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. Tổng số mũ: 6 + 3 = 9 HS trả lời. - Học sinh chú ý theo dõi. 2HS đọc Đ/n học sinh lên bảng thực hiện phép tính A.B HS: Muốn nhân 2 đơn thức ta nhân hệ số với nhau , nhân các phần biến với nhau. 1. Đơn thức ?1 * Định nghĩa: SGK Ví dụ: 2x2y; ; x; y ... *Chú ý : Số 0 cũng là một đơn thức và gọi là đơn thức không. ?2 Bài tập 10-tr32 SGK Bạn Bình viết sai 1 ví dụ (5-x)x2 đây không phải là đơn thức. 2. Đơn thức thu gọn Xét đơn thức 10x6y3 Gọi là đơn thức thu gọn 10: là hệ số của đơn thức. x6y3: là phần biến của đơn thức. K/n: Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến , mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương. *Chú ý : SGK 3. Bậc của đơn thức Cho đơn thức 10x6y3 Tổng số mũ: 6 + 3 = 9 Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho. * Định nghĩa: SGK - Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0. - Số 0 được coi là đơn thức không có bậc. 4. Nhân hai đơn thức A.B = (32.167) (34. 166) = (32. 34) (167.166) = 36. 163 K/n : SGK Ví dụ: Tìm tích của 2 đơn thức 2x2y và 9xy4 (2x2y).( 9xy4) = (2.9).(x2.x).(y.y4) = 18x3y5. *Chú ý: SGK 4. Củng cố(4ph) ? Nêu những kiến thức cơ bản đã học trong bài. Bài tập 13-tr32 SGK (2 học sinh lên bảng làm) a) b) Bài tập 14-tr32 SGK (Giáo viên yêu cầu học sinh viết 3 đơn thức thoả mãn đk của bài toán, học sinh làm ra giấy nháp ) 5. Hướng dẫn học ở nhà(2ph) - Học theo SGK+vở ghi. - Làm các bài tập 14; 15; 16; 17; 18 (tr11, 12-SBT) - Đọc trước bài ''Đơn thức đồng dạng'' V/ Rút kinh nghiệm : . Ngày soạn: ./03/2008 Tiết 54 Ngày giảng: ../03/2008 Đ4 : đơn thức đồng dạng I. Mục tiêu: *Về kiến thức : - Học sinh nắm được khái niệm 2 đơn thức đồng dạng, nhận biết được các đơn thức đồng dạng. *Về kĩ năng : - Biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng. - Rèn kĩ năng cộng trừ đơn thức. *Về TDTĐ : Rèn tính cẩn thận chính xác , phát triển tư duy sáng tạo. Rèn cho HS ý thức tự giác. II. Chuẩn bị: *GV: Bảng phụ ghi BT . *HS: Bút dạ bảng nhóm . III- Phương pháp dạy học : Phương pháp vấn đáp, gợi mở đan xen hoạt động nhóm. IV. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức lớp: Hoạt động 1(8ph) 2. Kiểm tra bài cũ. HS1: - Học sinh 1: đơn thức là gì ? Lấy ví dụ 1 đơn thức thu gọn có bậc là 4 với các biến là x, y, z. - Học sinh 2: Tính giá trị đơn thức 5x2y2 tại x = -1; y = 1. Đáp số : GV nhận xét .Chốt cách làm bài. 3.Bài giảng Hoạt động của thày. Hoạt động của trò. Ghi bảng Hoạt động 2(10ph) - Giáo viên đưa ?1 lên bảng. Giáo viên thu giấy nháp của 3 nhóm - Học sinh theo dõi và nhận xét GV: Các đơn thức của phần a là đơn thức đồng dạng. Các đơn thức của phần b là đơn thức không đồng dạng. ? Thế nào là đơn thức đồng dạng. - Giáo viên đưa nội dung ?2 thông qua bảng phụ. Hoạt động 2(17ph) - Giáo viên cho học sinh tự nghiên cứu SGK. ? Để cộng trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào. -GV:nhấn mạnh cách cộng trừ các đơn thức đồng dạng - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?3 Giáo viên yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện - Giáo viên đưa nội dung bài 16. Nêu cách làm . GV chốt cách làm . - Học sinh hoạt động theo nhóm, viết ra giấy nháp Sau 5ph đại diện một nhóm lên trình bày - 2 học sinh phát biểu. - Hai đơn thức đồng dạng là 2 đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. -GV:chốt lại nội dung định nghĩa - HS giả i 5thích vì: 2 Đ/t trên có phần hệ số giống nhau , nhưng phần biến không giống nhau. - Học sinh nghiên cứu SGK khoảng 3' rồi trả lời câu hỏi. HS: - Để cộng (trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. - Cả lớp làm bài -HS :trình bày - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Học sinh nghiên cứu bài toán. - 1 học sinh lên bảng làm. - Cả lớp làm bài vào vở 1. Đơn thức đồng dạng ?1 K/n: - Hai đơn thức đồng dạng là 2 đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. * Chú ý: SGK ?2 Bạn Phúc nói đúng 2. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng - Để cộng (trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. ?3 Bài tập 16 (tr34-SGK) Tính tổng 25xy2; 55xy2 và 75xy2. (25 xy2) + (55 xy2) + (75 xy2) = 155 xy2 4. Củng cố(7ph) ?Thế nào là đơn thức đồng dạng ?Nêu cách cộng trừ đơn thức đồng dạng HS:Trình bày GV:Chốt lại nội dung kiến thức của bài GV:Yêu cầu HS cả lớp cùng làm bài tập 17,18 (SGK-tr35) Bài tập 17 - tr35 SGK (cả lớp làm bài, 1 học sinh trình bày trên bảng) Thay x = 1; y = -1 vào biểu thức ta có: (Học sinh làm theo cách khác) Bài tập 18 - tr35 SGK Giáo viên đưa bài tập thông qua bảng và phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập. Học sinh điền vào giấy : LÊ VĂN HƯU GV:củng cố nhận xét đánh giá hoạt động của các nhóm 5. Hướng dẫn học ở nhà(3ph) - Nắm vững thế nào là 2 đơn thức đồng dạng - Làm thành thạo phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. - Làm các bài 19, 20, 21, 22 (SGK-tr36), các bài tập trong sách BT . - Chuẩn bị tiết sau: luyện tập. V/ Rút kinh nghiệm : Ngày soạn: ./03/2008 Tiết 55 Ngày giảng: ../03/2008 Đ : luyện tập I. Mục tiêu: *Về kiến thức : - Học sinh được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng. *Về kĩ năng : - Học sinh được rèn kĩ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tìm tích các đơn thức, tính tổng hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức. *Về TDTĐ : Rèn tính cẩn thận chính xác , phát triển tư duy sáng tạo. Rèn cho HS ý thức tự giác. II. Chuẩn bị: *GV: Bảng phụ ghi BT . *HS: Bút dạ bảng nhóm . III- Phương pháp dạy học : Phương pháp vấn đáp, gợi mở đan xen hoạt động nhóm. IV. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức lớp: Hoạt động 1(5ph) 2. Kiểm tra bài cũ. HS1: Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ? Tự cho VD về các đơn thức đồng dạng và các đơn thức không đồng dạng . GV nhận xét .Chốt cách làm bài. 3.Bài giảng Hoạt động của thày. Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1(15ph)- Học sinh đứng tại chỗ đọc đầu bài. ? Muốn tính được giá trị của biểu thức tại x = 0,5; y = 1 ta làm như thế nào. - Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài. ? Còn có cách tính nào nhanh hơn không. - Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu bài và hoạt động theo nhóm. - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. ? Để tính tích các đơn thức ta làm như thế nào. ? Thế nào là bậc của đơn thức. ? Giáo viên yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm. - Lớp nhận xét - Giáo viên đưa lên bảng nội dung bài tập. (Câu c học sinh có nhiều cách làm khác) HS: - Ta thay các giá trị x = 0,5; y = 1 vào biểu thức rồi thực hiện phép tính. - 1 học sinh lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét, bổ sung - HS: đổi 0,5 = - Các nhóm làm bài vào giấy nháp. - Đại diện nhóm lên trình bày. - HS: + Nhân các hệ số với nhau + Nhân phần biến với nhau. - Là tổng số mũ của các biến. - Học sinh điền vào ô trống. Bài tập 19 (tr36-SGK) Tính giá trị biểu thức: 16x2y5-2x3y2 . Thay x = 0,5; y = -1 vào biểu thức ta có: Bài tập 20 (tr36-SGK) Viết 3 đơn thức đồng dạng với đơn thức -2x2y rồi tính tổng của cả 4 đơn thức đó. Bài tập 22 (tr36-SGK) Đơn thức có bậc 8 Đơn thức bậc 8 Bài tập 23 (tr36-SGK) a) 3x2y + 2 x2y = 5 x2y b) -5x2 - 2 x2 = -7 x2 c) 3x5 + - x5 + - x5 = x5 Kiểm tra : 15Â Câu 1(4đ) Các cặp đơn thức sau có đồng dạng hay không ? A. và - C. 2xy và B. và - D. 6a3b và 7ab2 Câu 2(6đ) Thu gọn các đơn thức sau rồi tìm bậc của nó ? (-2xy3).() (-18x2y2).() Tính mỗi giá trị của đơn thức thu gọn tại x = 1; y = -1 Đáp án và biểu điểm Câu 1(4đ) `a) A. đúng (2đ) b) C. đúng (2đ) Câu 2 (6đ) a) có bậc 7 (1,5đ) Thay x = 1; y = -1 vào biểu thức Ta có : (13)(-13) = b) -3x4y5 có bậc 9 (1,5đ) Thay x= 1; y= -1 vào biểu thức Ta có : -3(14)(-15) = 3 4. Củng cố:(2ph) GV thu bài nhận xét tiết kiểm tra 5. Hướng dẫn học ở nhà(3ph) - Ôn lại các phép toán của đơn thức. - Làm các bài 19-23 (tr12, 13 SBT) V/ Rút kinh nghiệm : Ngày soạn: ./03/2008 Tiết 56 Ngày giảng: ../03/2008 Đ5 : đa thức I. Mục tiêu: *Về kiến thức : - Học sinh nhận biết được đa thức thông qua một số ví dụ cụ thể. *Về kĩ năng : - Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức. *Về TDTĐ : Rèn tính cẩn thận chính xác , phát triển tư duy sáng tạo. Rèn cho HS ý thức tự giác. II. Chuẩn bị: *GV: Bảng phụ ghi BT .HVẽ tr36 *HS: Bút dạ bảng nhóm . III- Phương pháp dạy học : Phương pháp vấn đáp, gợi mở đan xen hoạt động nhóm. IV. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức lớp: Hoạt động 1(10ph) 2. Kiểm tra bài cũ. HS1: (Giáo viên đưa ra nội dung bài toán) Bài tập 1: Viết biểu thức biểu thị số tiền mua a) 5 kg gà và 7 kg ngan b) 2 kg gà và 3 kg ngan Biết rằng, giá gà là x (đ/kg); giá ngan là y (đ/kg) HS2 :Bài tập 2: ghi nội dung bài toán có hình vẽ trang 36 - SGK. 3.Bài giảng Hoạt động của thày. Hoạt động của trò. Ghi bảng Hoạt động 1(30ph) - Sau khi 2 học sinh làm bài xong, GVnhận xét : đó là các đa thức. ? Lấy ví dụ về đa thức. ? Thế nào là đa thức. - Giáo viên giới thiệu về hạng tử. ? Tìm các hạng tử của đa thức trên. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1 - Giáo viên nêu ra chú ý. Hoạt động 2(10ph) - Giáo viên đưa ra cách thu gọn đa thức. ? Tìm các hạng tử của đa thức. ? Tìm các hạng tử đồng dạng với nhau. ? áp dụng tính chất kết hợp và giao hoán, em hãy cộng các hạng tử đồng dạng đó lại. ? Còn có hạng tử đồng dạng nữa không. Đa thức như vậy gọi là đa thức thu gọn ? Thu gọn đa thức là gì. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2 Hoạt động 2(12ph) ? Tìm bậc của các hạng tử có trong đa thức trên. ? Bậc của đa thức là gì. GV:Chốt lại cách tìm bậc của đa thức - Giáo viên Y/cầu hs làm ?3 (học sinh có thể không đưa về dạng thu gọn - giáo viên phải sửa) GV chốt cách làm bài - Học sinh chú ý theo dõi - 3 học sinh lấy ví dụ. HS: đa thức là một tổng của những đơn thức .Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó. - Học sinh chú ý theo dõi. HS đứng tại chỗ trả lời 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở 2HS đọc phần chú ý . - HS: có 7 hạng tử. - HS: hạng tử đồng dạng: và ; -3xy và xy; -3 và 5 - 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. - Học sinh: Không -HS Là cộng các hạng tử đồng dạng lại với nhau - Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng làm. - HS: hạng tử x2y5 có bậc 7 hạng tử -xy4 có bậc 5 hạng tử y6 có bậc 6 hạng tử 1 có bậc 0 Là bậc cao nhất của hạng tử. - Cả lớp thảo luận theo nhóm. 1. Đa thức Ví dụ: K/n : đa thức là một tổng của những đơn thức .Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó. - Ta có thể kí hiệu các đa thức bằng các chữ cái inh hoa. Ví dụ: P = ?1 * Chú ý: SGK 2. Thu gọn đa thức. Xét đa thức: ?2 3. Bậc của đa thức Cho đa thức bậc của đa thức M là 7 ?3 Đa thức Q có bậc là 4 4. Củng cố(3ph) Bài tập 24 (tr38-SGK) a) Số tiền mua 5 kg táo và 8 kg nho là 5x + 8y 5x + 8y là một đa thức. b) Số tiền mua 10 hộp táo và 15 hộp nho là: (10.12)x + (15.10)y = 120x + 150y 120x + 150y là một đa thức. Bài tập 25 (tr38-SGK) (2 học sinh lên bảng làm) a) b) Đa thức có bậc 2 Đa thức có bậc 3 5. Hướng dẫn học ở nhà(2ph) - Học sinh học theo SGK - Làm các bài 26, 27 (tr38 SGK) - Làm các bài 24 28 (tr13 SBT) - Đọc trước bài ''Cộng trừ đa thức' V/ Rút kinh nghiệm Trường THCS Trần Hưng Đạo Kiểm tra : 15Â Họ và tên . Môn Đại số Lớp 7 Lớp 7A4 Ngày tháng năm 2008 Đ iểm Lời phê của Cô giáo Xác nhận của phụ huynh Đề bài : Câu 1(4đ) Các cặp đơn thức sau có đồng dạng hay không ?(Trả lời vào ô trống ) A. và - C. 2xy và B. và - D. 6a3b và 7ab2 Câu 2(6đ) Thu gọn các đơn thức sau rồi tìm bậc của các đơn thức sau khi đã thu gọn ? a.(-2xy3).() = b.(-18x2y2).() =. Tính mỗi giá trị của đơn thức thu gọn tại x = 1; y = -1 Đáp án và biểu điểm Câu 1(4đ) `a) A. đúng (2đ) b) C. đúng (2đ) Câu 2 (6đ) a) có bậc 7 (1,5đ) Thay x = 1; y = -1 vào biểu thức Ta có : (13)(-13) = b) -3x4y5 có bậc 9 (1,5đ) Thay x= 1; y= -1 vào biểu thức Ta có : -3(14)(-15) = 3
Tài liệu đính kèm: