Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 25 đến 28 - Năm học 2011-2012

Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 25 đến 28 - Năm học 2011-2012

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức : Nắm được:

 - Khái niệm và các loại tình thái từ.

 - Cách sử dụng tình thái từ.

2. Kĩ năng :

Rèn kĩ năng dùng tình thái từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp.

3. Thái độ:

- Có ý thức nhận biết và sử dụng tình thái từ phù hợp trong giao tiếp.

II. CHUẨN BỊ .

 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập.

 2. Học sinh: Soạn bài.

III. TIÊN TRINH LÊN LỚP

1. Kiểm tra bài cũ:

 - Thế nào là trợ từ ? cho ví dụ?

 - Thế nào là thán từ? Cho ví dụ. Đặt câu với mỗi thán từ sau: trời ơi, ôi, ái, a và cho biết ý nghĩa của mỗi thán từ đó.

 

doc 9 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 520Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 25 đến 28 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giảng 8A Tiết Ngày Sĩ số Vắng 
Giảng 8B Tiết Ngày Sĩ số Vắng 
Giảng 8C Tiết Ngày Sĩ số Vắng 
Tiết 25+26 Văn bản :
ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ 
(Trích Đôn Ki-hô-tê)
 - Xéc-van-tét -
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức :
	- Nắm được đặc điểm thể loại truyện với nhân vật, sự kiện, diễn biến truyện qua một đoạn trích trong tác phẩm Đôn-ki-hô-tê.
	- Ý nghĩa của cặp nhân vật bất hủ mà Xéc-van-tét đã góp vào văn học nhân loại: Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa.
2. Kĩ năng : 
Rèn kĩ năng: 
- Nắm bắt diễn biến của các sự kiện trong đoạn trích.
- Chỉ ra được những chi tiết tiêu biểu cho tính cách mỗi nhân vật (Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa) được miêu tả trong đoạn trích.
3. Thái độ: Giáo dục cho hs
- Lòng ham hiểu biết, luôn tìm tòi cái mới nhưng phải tránh xa VH không lành mạnh.
- Lòng tốt, lòng vị tha cao thượng, tránh lối sống thực dụng.
II. CHUẨN BỊ .
 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập, tác phẩm Đôn Ki-hô-tê
 2. Học sinh: Đọc trước bài và soạn bài.
III. TIÊN TRINH LÊN LỚP 
1. Kiểm tra bài cũ:
	- Chứng minh những mộng tưởng của cô bé bán diêm qua các lần quẹt diêm diễn ra theo thứ tự hợp lí.
	Mộng tưởng nào gắn với thực tế? Mộng tưởng nào chỉ là tưởng tưởng tượng?
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
HĐ1: Tìm hiểu tác giả - tác phẩm
I. Tác giả - Tác phẩm:
1. Tác giả
- là nhà văn Tây Ban Nha
( 1547- 1616).
2. Tác phẩm :
- Trích trong cuốn tiểu thuyết Đôn-ki-hô-tê, pho tiểu thuyết vĩ đại nhất của mọi thời.
Em hãy nêu đôi nét về 
tác giả ? 
- Xuất xứ của đoạn trích?
-Suy nghĩ – trả lời
 -Trả lời theo SGK
HĐ 2 : HD Tìm hiểu khái quát
II. Tìm hiểu khái quát:
1. Đọc: 
2.Chú thích: Sgk
3. Bố cục: 3 phần 
- Phần 1: Từ đầu -> cuộc chiến không cân sức: Nhìn 
thấy và nhận định về chiếc 
cối xay gió.
- Phần 2: Tiếp-> toạc nửa 
vai: Thái độ và hành động 
của mỗi người.
- Phần 3: Còn lại : Quan 
niệm và cách xử sự của mỗi 
người khi bị đau đớn. Xung 
quanh chuyện ăn, chuyện 
ngủ.
Gv hd đọc, gọi hs đọc.
GV yêu cầu HS tìm hiểu chú 
thích SGK
Phân nhóm 
-Phát phiếu bài tập có sẵn
 nội dung:xác định 3 phần 
của đoạn truyện này theo 
trật tự diễn biến trước, trong và 
sau khi Đôn- ki Hô- tê đánh 
nhau với cối xay gió ?
- Liệt kê 5 sự việc chủ yếu .
GV đưa đáp án 
- Nhan đề của đoạn trích 
này là gì?
- Phần tả Đôn- ki - hô-tê 
đánh nhau với cối xay gió 
có phải là dài nhất không?
- Nội dung chính của đoạn 
trích này là gì?
Theo dõi, đọc
Theo dõi chú thích sgk
- Nhận phiếu bài tập 
 - Thảo luận 
- Đại diện trình bày
 -Nhận xét, bổ sung
- Quan sát 
- Đánh nhau với cối xay 
gió.
- Không
-Xuyên suốt hành động 
của 2 nhân vật trước 
trong và sau trận đánh.
HĐ3 : Tìm hiểu văn bản
III. Tìm hiểu văn bản
1. Cặp nhân vật Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa
Giáo viên phát phiếu học tập, yêu cầu hs so sánh cặp nhân vật Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa để nhận ra tính cách nổi bật của mỗi nhân vật.
Tiêu chí so sánh ?
- Nguồn gốc xuất thân, hình dáng của hai nv.
- Phân tích tính cách của hai nv qua năm sự việc chính ?
Gv gọi hs trả lời.
Gọi các hs khác nx, bổ sung
Gv kết luận, chuẩn xác kiến thức trên bảng phụ
- Thảo luận nhóm, so sánh tính cách hai nhân vật.
- Trả lời.
- Nx, bổ sung.
- Nghe, ghi chép.
 Tiêu chí
Đôn Ki-hô-tê
Xan-chô Pan-xa
- Nguồn gốc xuất thân.
- Hình dáng, phương tiện.
- Quý tộc
- Gầy gò, cao lênh khênh; cưỡi trên lưng con ngựa còm, mặc áo giáp, đội mũ sắt, vác giáo dài.
- Nông dân
- Béo lùn; cưỡi lừa, mang theo bầu rượu và túi hai ngăn đựng đầy đủ thức ăn ngon.
- Nhìn thấy và nhận định về những chiếc cối xay gió.
- Là bọn khổng lồ gian ác.
(lời nói)
- Chỉ là những chiếc cối xay gió bình thường.
- Thái độ và hành động của mỗi người.
- Muốn ra tay diệt trừ, dũng cảm xông vào một cuộc giao tranh không cân sức. (Tìm chi tiết mt)
- Sợ hãi can ngăn chủ. 
- Quan niệm và cách xử sự của mỗi người khi bị đau đớn.
- Bị thương nặng nhưng không kêu la. Vì “các hiệp sĩ giang hồ có bị thương thế nào cũng không được rên rỉ, dù xổ cả ruột gan ra ngoài”.
- Chỉ cần hơi đau một chút là rên rỉ ngay.
- Chuyện ăn, chuyện ngủ
- Không quan tâm đến chuyện ăn, ngủ; tất cả chỉ vì tình nương Đuyn-xi-nê-a. (dẫn chứng)
- Quan tâm đến chuyện ăn, ngủ: đánh chén no say, ngủ một mạch (dẫn chứng)
Tính cách
- Hay: Cao thượng, vị tha, dũng cảm.
- Dở: Hoang tưởng, điên rồ.
- Hay: Tỉnh táo, hồn nhiên, chất phác, lạc quan, yêu đời.
- Dở: lối sống thực dụng, vị kỉ; khát vọng tầm thường.
Nghệ thuật
Cặp nhân vật tương phản
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 4: HD Tổng kết
IV. Tổng kết :
1. Nội dung :
Tác giả xây dựng 2 tuyến nhân vật trái ngược nhau.
- Đôn- ki- hô- tê hoang 
tưởng nhưng cao thượng .
- Xan- chô- pan- xa tỉnh táo nhưng tầm thường.
2.Nghệ thuật: 
Phép tương phản trong xây dựng nhân vật.
* Ghi nhớ : Sgk/80
§äc v¨n b¶n “ §¸nh nhau víi cèi xay giã”em hiÓu nh­ thÕ nµo vÒ 2 nh©n vËt?
- Em rót ra bµi häc g× tõ 2 tÝnh c¸ch nµy?
- Con người muốn tốt đẹp
 không được hoang 
tưởng và thực dụng mà 
cần tỉnh táo cao thượng .
-NghÖ thuËt næi bËt trong v¨n b¶n nµy ?
- Dông ý cña nhµ v¨n khi kh¾c häa cÆp nv t­¬ng ph¶n nµy?
GV gäi 2 HS ®äc ghi nhí
- Suy nghĩ – trả lời
- Con người muốn tốt đẹp
 không được hoang 
tưởng và thực dụng mà 
cần tỉnh táo cao thượng .
-Tương phản 
- Sử dụng tiếng cười khôi 
hài để diễu cợt cái tầm
thường hoang tưởng, đề 
cao cái thực tế và cao 
thượng .
- đọc 
3. Củng cố :
- Qua văn bản này em có nhận xét gì về tính cách của 2 nhân vật ?
 Em rút ra bài học gì từ 2 nhân vật này ?
- Nghệ thuật chủ yếu của đoạn trích Đánh nhau với cối xay gió là gì?
	a. NT miêu tả tâm lí, tính cách nv.
	b. Nt tương phản, đối lập.
	c. NT xây dựng tình tiết hấp dẫn, sắp xếp khéo léo.
	d. NT kể chuyện hấp dẫn, đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng, các tình tiết diễn biến hợp lí.
4. HDVN:
 - Về học bài và soạn bài : Chiếc lá cuối cùng.
 - Xem trước bài : Tình thái từ 
Giảng 8A Tiết Ngày Sĩ số Vắng 
Giảng 8B Tiết Ngày Sĩ số Vắng 
Giảng 8C Tiết Ngày Sĩ số Vắng 
Tiết 27. Tiếng Việt :
T×nh th¸i tõ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức : Nắm được:
	- Khái niệm và các loại tình thái từ.
	- Cách sử dụng tình thái từ.
2. Kĩ năng : 
Rèn kĩ năng dùng tình thái từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
3. Thái độ: 
- Có ý thức nhận biết và sử dụng tình thái từ phù hợp trong giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ .
 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập.
 2. Học sinh: Soạn bài.
III. TIÊN TRINH LÊN LỚP 
1. Kiểm tra bài cũ:
	- Thế nào là trợ từ ? cho ví dụ?
	- Thế nào là thán từ? Cho ví dụ. Đặt câu với mỗi thán từ sau: trời ơi, ôi, ái, a và cho biết ý nghĩa của mỗi thán từ đó.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nọi dung cần đạt
HĐ 1: Chức năng của tình thái từ.
I .Chức năng của tình 
thái từ :
1. Bài tập :
 Nhận xét:
- Ví dụ a: Bỏ từ “ à” câu 
không còn là câu nghi vấn .
- Ví dụ b : Bỏ từ “đi” câu 
không còn là câu cầu khiến.
- Ví dụ c: Bỏ từ “ thay” 
không còn là câu cảm thán .
Ví dụ c: Từ “ạ” biểu thị thái
 độ tình cảm lễ phép.
2. Ghi nhớ : Sgk/81
GV gọi hs đọc bài tập một SGK.
 Phân nhóm 
GV phát phiếu bài tập.
CHTL: Trong các văn bản:
 a,b,c: 
Nếu bỏ từ in đậm thì ý nghĩa
 của câu có gì thay đổi ?
- đưa đáp án 
- Vậy các từ này có tác 
dụng gì trong câu ?
- “ạ” Trong ví dụ biểu thị
 sắc thái tình cảm nào của 
người nói ?
- Các từ in đậm là những tình thái từ. Vậy thế nào gọi là tình thái từ? 
- Tình thái từ gồm một số loại. Lấy ví dụ mỗi loại?
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Đọc.
 Vào nhóm 
Nhận phiếu – Thảo luận 
nhóm 
Cử đại diện trình bày 
 Nhận xét – Bổ sung
 Quan sát
“à” :tạo lập câu nghi vấn .
-“Đi” : Tạo lập câu cầu 
khiến .
- “Thay”: tạo lập câu cảm
 thán .
-> Thể hiện mức độ lễ
 phép. 
- Suy nghĩ trả lời.
- Trả lời.Lấy vd
- Đọc 
H§ 2: Sö dông t×nh th¸i tõ
II. Sử dụng tình thái từ :
1.Ngữ liệu : Sgk
Nhận xét:
- Câu 1: Hỏi thân mật 
- Câu 2: Hỏi kính trọng 
- Câu 3: Cầu khiến thân mật .
- Câu 4:Cầu khiến kính trọng.
2. Ghi nhớ : Sgk/81
GV đưa bảng phụ
- Kiểu quan hệ của người
 nói trong 4 câu trên ?
 Phân nhóm 
CHTL: Các từ tình thái khác
 nhau như thế nào ?
 -GV nhận xét
GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK
/81
Quan sát 
- Câu 1, 3:Quan hệ ngang
 bằng
- Câu 2,4 : Qh trên dưới 
- Vào nhóm
-Nhận câu hỏi 
-Thảo luận nhóm 
- Đại diện trình bày 
-Nhận xét – Bổ sung
 - Lắng nghe
 - 2 HS đọc . Theo dõi
HĐ 3: Luyện tập 
III. Luyện tập :
Bài 1:
Bài 2:
a. Chứ : Nghi vấn, dùng trong trường hợp điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định.
b. Chứ : Nhấn mạnh điều 
vừa khẳng định, cho là không thể khác được .
c. ư: hỏi, thái độ phân vân.
d. Nhỉ : Hỏi, thái độ thân mật.
e. Nhé: Dặn dò, thân mật .
g. Vậy: Thái độ miễn cưỡng.
h. Cơ mà : Thái độ thuyết 
phục.
Bài 3: 
GV yêu cầu HS đọc bài 1
GV treo bảng phụ yêu cầu 
HS lên bảng đánh dấu X vào
 câu đúng.
GV phân nhóm : 4 nhóm 
Mỗi nhóm làm 2 câu của bài
 tập 2.
- Nhóm 1: a,c
- Nhóm 2: b,d
- Nhóm 3: e,g
- Nhóm4: h,i
GV đưa đáp án 
Gọi HS đọc bài tập 3
Yêu cầu HS tự làm cá nhân
( Chỉ cần đặt 3 câu )
GV nhận xét
 Đọc 
Một HS lên bảng , dưới 
lớp làm vào vở.
 Vào nhóm 
Nhận câu hỏi – Thảo luận 
Dán kết quả lên bảng
 Quan sát – Sửa sai
- Đọc 
- Tự làm vào vở
- Trình bày 
- Lắng nghe
3. Củng cố:
	- Tình thái từ có chức năng gì? Cần sd tình thái từ như thế nào để có hiệu quả?
4. HDVN: 
- Viết đoạn văn có sử dụng tình thái từ cầu khiến và câu dùng tình thái từ để biểu lộ cảm xúc. Nội dung viết về bạn bè của em. 
- Về học bài và làm các bài tập còn lại vào vở.
- Chuẩn bị bài : Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu 
cảm .
Giảng 8A Tiết Ngày Sĩ số Vắng 
Giảng 8B Tiết Ngày Sĩ số Vắng 
Giảng 8C Tiết Ngày Sĩ số Vắng 
Tiết 28- Làm văn :
LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM
I. mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức :
	- Nắm được sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự.
2. Kĩ năng : 
Rèn kĩ năng: 
- Thực hành sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn kể chuyện.
3. Thái độ: 
- Có ý thức đúng đắn trong học tập bộ môn.
II. chuẩn bị .
 1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập.
 2. Học sinh: Chuẩn bị bài, sgk, vở.
III. TIÊN TRINH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ:
- Trong văn tự sự có nên kết hợp cả phương thức miêu tả và biểu cảm không? Vì sao? (Tác dụng của miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự).
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Quy trình xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm .
I. Từ sự việc và nhân vật đến đoạn văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm:
* Ngữ liệu : SGK
Cho sự việc :
Em giúp một bà cụ qua 
đường vào lúc đông người 
và nhiều người qua lại .
- Ngôi kể : Thứ nhất 
- Thứ tự kể : Bắt đầu từ khi 
nhìn thấy bà cụ đang loay 
hoay bên đường .
+ Diễn ra : Em tới và dắt cụ
 qua đường .
-Xác định yếu tố và biểu 
cảm :
+ Tả : Bà cụ già , lưng còng
 chống gậy trước làn xe qua lại thì cụ lúng túng nhìn trước ngó sau, muốn bước đi, lại lùi lại, đôi chân líu ríu
+ Biểu cảm : Thương cụ quá,
 cảm thấy vui vui khi giúp được bà cụ
GV treo bảng phụ các sự
việc và nhân vật (SGK/83 ).
H: Em chọn ngôi kể nào?
Xác định thứ tự kể.
H: Đó là một bà cụ như thế
 nào ? (Miêu tả)
H:Tình cảm và thái độ của
em khi thấy cụ già như thế?
(Biểu cảm)
GV đưa các chi tiết lên 
bảng phụ.
GV yêu cầu HS viết đoạn 
văn.
Gọi 3, 4 HS trình bày.
Gọi HS nhận xét 
GV nhận xét – Sửa sai
Quan sát 
 Đọc
 Ngôi thứ nhất 
Không gian và thời 
gian
-Bà cụ già 70 tuổi , 
lưng còng chống một 
chiếc gậy .
-Làn xe qua lại tấp 
nập cụ lúng túng nhìn
 trước ngó sau định 
bước đi lại lùi lại,đôi
chân líu ríu.
- Thấy thương cụ quá 
chạy đến nắm đôi bàn 
tay cụ và dẫn cụ qua 
đường .
->Lòng cảm thấy vui 
Vui khi mình làm được một 
việc tốt.
 Quan sát 
 Viết
 Trình bày 
 Nhận xét
 Lắng nghe
HĐ 2 : Luyện tập
II. Luyện tập:
1. Bài 1:
2. Bài 2:
- Sự việc: lão Hạc báo tin đã bán cậu Vàng cho ông giáo biết.
- Kết hợp tả và biểu cảm:
Tả chân dung đau khổ của lão Hạc : Nụ cười như mếu , 
mắt ầng ậc nước, mặt co rúm
lại, những vết nhăn xô lại, ngoẹo về một bên, hu hu khóc.
- Tác dụng của yếu tố tả và biểu cảm:
+ khắc sâu vào lòng bạn đọc một lão Hạc khốn khổ về hình dáng bên ngoài.
+ thể hiện được sinh động sự đau đớn, quằn quại về tinh thần của một người trong giây phút ân hận, xót xa.
* Đọc thêm:
GV gọi HS đọc yêu cầu bài 1
Yêu cầu HS làm bài cá 
nhân 
Gọi 4,5 HS trình bày.
GV yêu cầu HS đọc nội 
dung bài tập 2.
Gọi HS đọc “ Hôm sau 
hu hu khóc”
Phân nhóm 
Yêu cầu HS làm ra bảng 
nhóm 
-Gọi hs đọc
- Hãy xác đinh các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm
 Đọc 
Chuẩn bị 3 phút
Trình bày trước lớp
 Đọc 
Vào nhóm 
Làm bài tập 2 vào 
bảng nhóm.
Đưa kết quả lên bảng .
Nhận xét – Bổ sung
- Đọc 
- Xác định các yêú tố tự sự, miêu tả, biểu cảm.
3. Củng cố: 
- Kết hợp tả và biểu cảm có tác dụng gì trong văn tự sự?
- Tìm các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong bài 1/phần đọc thêm sgk/84.
4. HDVN :
	- Học bài và chuẩn bị bài, soạn bài : Chiếc lá cuối cùng .

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 8 tich hop mt 3 cot(1).doc