I. Mục tiêu :
- Biết sử dụng bánh men rượu để chế biến các loại thức ăn giàu tinh bột làm thức ăn cho vật nuôi.
- Có ý thức làm việc cẩn thận, chính xác đúng kỹ thuật.
II. Phương tiện dạy học :
- GV : + Sgk, tài liệu tham khảo.
+ Chậu nhựa, chày, cân.
- HS : nước sạch, bánh men rượu, nếp.
III. Hoạt động dạy học :
1/. Kiểm tra bài cũ :
2/. Bài mới : Bài trước chúng ta đã biết cách chế biến thức ăn họ đậu bằng nhiệt. Hôm nay chúng ta học thêm cách chế biến thức ăn giàu gluxit bằng men.
Tuần 25 : Tiết 49 : Bài 42 : THỰC HÀNH CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIÀU GLUXIT BẰNG MEN I. Mục tiêu : Biết sử dụng bánh men rượu để chế biến các loại thức ăn giàu tinh bột làm thức ăn cho vật nuôi. Có ý thức làm việc cẩn thận, chính xác đúng kỹ thuật. II. Phương tiện dạy học : - GV : + Sgk, tài liệu tham khảo. + Chậu nhựa, chày, cân. - HS : nước sạch, bánh men rượu, nếp. III. Hoạt động dạy học : 1/. Kiểm tra bài cũ : 2/. Bài mới : Bài trước chúng ta đã biết cách chế biến thức ăn họ đậu bằng nhiệt. Hôm nay chúng ta học thêm cách chế biến thức ăn giàu gluxit bằng men. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài thực hành. - Giới thiệu mục tiêu bài. - Nhắc lại phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi bằng vi sinh vật. - Chia nhóm, kiểm tra sự chuẩn bị của hs. - Hs tiếp thu mục tiêu bài để tiến hành làm đạt kết quả. Hoạt động 2 : Thực hiện quy trình. - GV hướng dẫn thao tác mẫu. - HD chọn bánh men rượu. + Trên mặt bánh nhiều nếp nhăn nheo như da quả cam, nhiều nếp phòng xếp và nhẹ. + Bánh men có tính chất quyết định đến chất lượng mà thức ăn chế biến. - GV HD quy trình. + men rượu bỏ hết trấu dính, nghiền nhỏ. + Bột trộn với men ở dạng khô. + Dùng nước sạch vẫy đều vào hỗn hợp bột, men ở trên, trộn đều đến khi đủ ẩm. + Ủ sau 24 giờ lấy ra kiểm tra chất lượng của thức ăn ủ men. - Hs theo dõi thao tác thực hành theo sự hướng dẫn của GV. 3/. Kiểm tra đánh giá : Đánh giá kết quả thực hành của hs, cho điểm nhóm. Nhận xét về sự chuẩn bị của mỗi nhóm. 4/. Dặn dò : Xem trước nọi dung bài 43 thực hành. Chuẩn bị dụng cụ thực hành. Tiết 50 : Bài 42 : THỰC HÀNH ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN VẬT NUÔI CHẾ BIẾN BẰNG PHƯƠNG PHÁP VI SINH I. Mục tiêu : Biết cách đánh giá chất lượng của thức ăn ủ xanh hoặc thức ăn ủ men rượu cho vật nuôi. Biết ứng dụng vào thực tiễn sản xuất. Có ý thức làm việc cẩn thận, hứng thú trong việc chế biến thức ăn cho vật nuôi. II. Phương tiện dạy học : - GV : Giáo án, Sgk, giáy đo PH, nhiệt kế. - HS : Mẫu thức ăn, chén sứ, đũa thuỷ tinh. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động 1 : Tổ chức và thực hiện quy trình. - GV kiểm tra khâu chuẩn bị của hs. - Chia nhóm, phân công việc từng nhóm về cách lấy mẫu. - Quan sát thực hành, vệ sinh cuối buổi. - Mang dụng cụ để trên bàn. - Các nhóm nhận việc GV đã phân công. Hoạt động 2 : Thực hiện quy trình. - GV HD và thao tác mẫu. - GV cho hs làm và nêu các chỉ tiêu đánh giá chất lượng thức ăn ủ xanh ở 2 bảng Sgk/114. - GV theo dõi các nhóm để uốn nắn kịp thời. - Hs quan sát GV làm. - Hoạt động nhóm, quan sát 2 bảng Sgk/114. So sánh kết quả để đánh giá chất lượng thức ăn ủ xanh theo quy trình 4 bước Sgk. - Hs ghi kết quả quan sát thực hành vào tập theo mẫu như Sgk. IV. Kiểm tra đánh giá : Nhận xét sự chuẩn bị của hs. Nhận xét thao tác các nhóm tiến hành. Đánh giá kết quả nhóm đạt được. V. Dặn dò : Về xem lại các thao tác. Xem trước nọi dung bài 44. Quan sát sơ đồ 10, 11, H69, 70, 71. Tuần 26 : CHƯƠNG II : QUY TRÌNH SẢN XUẤT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG CHĂN NUÔI Tiết 52 : Bài 44 : CHUỒNG NUÔI - VỆ SINH TRONG CHĂN NUÔI I. Mục tiêu : Hiểu được vai trò và những yếu tố cần để có chuồng nuôi hợp vệ sinh. Hiểu được vai trò và các biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi. Có ý thức bảo vệ môi trường sinh thái. II. Phương tiện dạy học : - GV : + Giáo án, Sgk, tài liệu tham khảo. + Phóng to sơ đồ 10, 11, tranh 69, 70, 71 Sgk. + Phiếu học tập, câu hỏi thảo luận. - HS : Đọc và tìm hiểu bài. III. Hoạt động dạy học : 1/. Kiểm tra bài cũ : 2/. Bài mới : Các em thấy gà, vịt hoặc trâu, bò, heo người ta đều làm chuồng cho chúng ở. Vậy chuồng nuôi có vai trò gì đối với vật nuôi và chuồng nuôi hợp vệ sinh có đầy đủ những tiêu chuẩn gì? Để hiểu được điều đó chúng ta cùng tìm hiểu bài. Hoạt động 1 : Tìm hiểu về chuồng nuôi. Mục tiêu : Biết được tầm quan trọng của chuồng nuôi, tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh. 1) Tầm quan trọng của chuhồng nuôi: - Chia nhóm : 8 nhóm. - Cho hs đọc 2 dòng đầu? - HDhs đọc bài tập chọn câu. - GV ghi sẵn câu hỏi phát cho hs. - HDhs chọn câu đúng? - Hs ngồi theo nhóm. - Đọc Sgk + thảo luận. - Đại diện nhóm đọc từng câu. - Thảo luận nhóm giải thích từng câu. - Qua đó hs kết luận được câu 2. Chuồng nuôi là nhà ở vật nuôi. Chuồng nuôi phù hợp sẽ bảo vệ sức khoẻ vật nuôi, góp phần nâng cao năng suất chăn nuôi. 2) Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh : - GV treo sơ đồ 10 lên bảng. - HDhs giải thích mối quan hệ giữa 3 yếu tố. - Yêu cầu hs nêu ví dụ hoặc giải thích các tiêu chuẩn trên. - Cho hs làm bài tập điền từ a) - Hs đọc nội dung b). - Theo em chọn hướng nào? Vì sao? - Khi xây dựng chuồng cần chý đặc điểm sau: - Hs đọc nội dung sơ đồ. - Hs nêu 2 mũi tên qua lại. - Đại diện nhóm lên điền. - Quán sát H69 -> chú ý ............ - Hs giải thích ý đúng. - Địa điểm, hướng, nền, tường bao, mái che, máng ăn uống, kiểu chuồng. Độ ẩm Độ thông toáng Nhiệt độ Nhiệt độ Chuồng nuôi hợp vệ sinh Độ chiếu sáng thích hợp Không khí ít khí độc Khi xây dựng chuồng nuôi phải thực hiện đúng quy trình kỹ thuật về chọn địa điểm, hướng chuồng, nền chuồng, tường bao, mái che và các thiết bị khác. Hoạt động 2 : Tìm hiểu về vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi. Mục tiêu : Hiểu được tầm quan trọng của vệ sinh trong chăn nuôi, các biện pháp vệ sinh phòng bệnh. 1) Tầm quan trọng của vệ sinh trong chăn nuôi : - Yêu cầu hs đọc thông tin, hỏi + Vệ sinh trong chăn nuôi để làm gì? + Phòng bệnh là gì? + Chữa bệnh là gì? + Tại sao phòng bệnh hơn chữa bệnh? - Hs đọc thông tin và trả lời. + Phòng ngừa bệnh. + Bảo vệ sức khoẻ. + Nâng cao năng suất. + Phòng bệnh hơn chữa bệnh. + + + Phòng ngừa bệnh tật bảo vệ sức khoẻ, nâng cao năng suất, phòng bệnh hơn chữa bệnh. 2) Các biện pháp vệ sinh phòng bệnh: - Yêu cầu hs quan sát sơ đồ 11, hỏi + Có mấy biện pháp? + Vệ sinh môi trường sống gồm những yếu tố nào? - HDhs giải thích từng yếu tố 1. + Vệ sinh thân thể cho vật nuôi bằng cách nào? - Gọi từng em đại diện nhóm lên gắn bảng hoàn thành sơ đồ 11. - Hs quan sát sơ đồ 11a. + 2 biện pháp - b + 4 yếu tố - Hs đọc thông tin, trả lời. + Tắm chải, tắm nắng. + Vận động, vệ sinh chân móng vật nuôi. - Lần lượt đại diện lên gắn vào sơ đồ. SƠ ĐỒ Khí hậu trong Vệ sinh vật dụng Chuồng trại Chuồng Vệ sinh môi trường Nước uống Thức ăn Vệ sinh phòng bệnh chăn nuôi Vận động Tắm chải Vệ sinh thân thể con vật Vệ sinh chân móng Tắm nắng 3/. Kiểm tra đánh giá : GV treo 3 bài tập trắc nghiệm và điền từ gọi 3 hs lên bảng chọn câu đúng. Treo sơ đồ câm 11. Hs lên gắn các tờ bài vào sơ đồ. 4/. Dặn dò : Xem kỹ các sơ đồ. Nghiên cứu trước nội dung bài 45.
Tài liệu đính kèm: