Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 20, Bài 1: Sự xác định đường trền. Tính chất đối xứng của đường tròn - Năm học 2008-2009

Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 20, Bài 1: Sự xác định đường trền. Tính chất đối xứng của đường tròn - Năm học 2008-2009

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

HS hiểu được định nghĩa đường tròn và biết cách xác định 1 đường tròn. Biết được đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn.

Biết được hình tròn là hình có tâm đối xứng và trục đối xứng.

2. Kỹ năng:

Biết cách dựng 1 đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hàng và biết chứng minh 1 điểm nằm trên đường tròn.

3. Thái độ:

Tích cực học tập, tinh thần hợp tác.

II. Chuẩn bị:

GV: 1 tấm bìa hình tròn, com pa, thước thẳng, bảng phụ ghi những nội dung cần đưa nhanh.

HS: Thước kẻ , com pa.

III. Tổ chức hoạt động dạy – học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1: Giới thiệu chương II.

( 2 Phút)

GV giới thiệu chương như SGK.

Hoạt động 2: Ôn tập lại về đường tròn. ( 10 Phút)

Y/c HS vẽ đường tròn ( O; R)

? Đường tròn kí hiệu như thế nào ?

+ Em hãy phát biểu định nghĩa đường tròn.

GV: đưa ra bảng phụ giới thiệu 3 vị trí của điểm M với đường tròn (O;R)

? Em hãy cho biết hệ thức liên hệ giữa độ dài OM với R trong các trường hợp trên ?

GV: Đưa ra ? 1 và hình vẽ lên bảng phụ.

+ Y/c HS hoạt động cá nhân để so sánh và ?

Hoạt động 3: Tìm hiểu cách xác định đường tròn. (15 Phút)

? Một đường tròn được xác định khi biết những yếu tố nào ?

Y/c HS làm ? 2

? Vẽ đường tròn đi qua 2 điểm AvàB

? Có bao nhiêu đường tròn đi qua 2 điểm A và B ?

? 3: Vẽ đường tròn đi qua 3 điểm A; B; C không thẳng hàng.

? Tâm của đường tròn nằm ở đâu ?

? Vẽ được bao nhiêu đường tròn đi qua3 điểm không thẳng hàng? Vì sao?

? Vậy qua bao nhiêu điểm thì xác định được 1 đường tròn duy nhất ?

? Cho 3 điểm A; B; C thẳng hàng có vẽ được đường tròn đi qua 3 điểm này không ? Vì sao ?

GV: Đường tròn đi qua 3 đỉnh A; B; C; của ABC gọi là đường tròn ngoại tiếp ABC. Còn ABC gọi là nội tiếp đường tròn.

Hoạt động 4: Tâm đối xứng và trục đối xứng. (15 Phút)

GV cho HS làm ? 4

Y/c HS ghi kết luận vào vở.

GV hướng dẫn HS gấp miếng bìa hình tròn.

+ Vẽ đường thẳng đi qua tâm của miếng bìa.

+ Gầp miếng bìa theo đường thẳng vừa vẽ thì em có nhận xét gì ?

GV cho HS làm ? 5

Hoạt động 5: Củng cố – Hướng dẫn về nhà. ( 3 Phút)

+ GV cho HS nhắc lại kiến thức trọng tâm trong bài.

ã Về nhà;

+ Học và làm bài tập1; 3; 4 SGK/ 99

+ Làm bài tập 3; 4; 5 SBT/ 128

HS nghe GV giới thiệu chương II

1 – NHẮC LẠI VỀ ĐƯỜNG TRÒN.

Kí hiệu ( O; R) : (Đọc là đường tròn tâm O bán kính R)

Hoặc (O): ( Đọc là đường tròn tâm O)

HS phát biểu ĐN (SGK/ 97)

HS trả lời:

+ Điểm M nằm ngoài đường tròn (O;R) OM > R

+ Điểm M nằm trên đường tròn (O;R) OM = R

+ Điểm M nằm trong đường tròn (O;R) OM <>

?1: Vì H nằm ngoài đường tròn (O)

 OH > R (1)

K nằm trong đường tròn (O)

 OK < r="">

Từ (1) và (2) ta có OH > OK

Trong OHK có :

OH > OK >

2 – CÁCH XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN.

HS: + 1 đường tròn xác định khi biết tâm và bán kính hoặc khi biết 1 đoạn thẳng là đường kính của đường tròn.

? 2: HS vẽ hình

HS: Có vô số đường tròn đi qua 2 điểm A và B. Tâm của các đường tròn này nằm trên đường trung trực của AB.

? 3: HS vẽ hình:

+ Tâm của đường tròn đi qua 3 điểm A; B; C không thẳng hàng là giao của 3 đường trung trực của ABC.

*Qua 3 điểm không thẳng hàng chỉ vẽ được 1 và chỉ 1 đường tròn .

 d1 d2

HS: Không vẽ được đường tròn nào đi qua 3 điểm thẳng hàng. Vì đường trung trực của AB; AC; BC không giao nhau.

3 – TÂM ĐỐI XỨNG

HS làm ? 4

Ta có OA = OA . Mà OA = R

 OA = R A (O; R)

Vậy đường tròn là hình có tâm đối xứng.

Tâm của đường tròn là tâm đối xứng của đường tròn đó.

4 – TRỤC ĐỐI XỨNG.

HS: Gầp miếng bìa theo đường thẳng vừa vẽ thì 2 phần của tấm bìa trùng nhau.

+ Đường tròn là hình có trục đối xứng.

+ Đường tròn có vô số trục đối xứng là bất cứ đường kính nào.

? 5:

+ Vì C đối xứng với C qua AB AB là đường trung trực của CC

Mà O AB OC = OC = R

 C (O; R)

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 181Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 20, Bài 1: Sự xác định đường trền. Tính chất đối xứng của đường tròn - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/10/2008
Ngày giảng: 29/10/2008 9A, B
Chương II: Đường tròn
Tiết 20
Bài 1: Sự xác định đường tròn.
Tính chất đối xứng của đường tròn
	I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:
HS hiểu được định nghĩa đường tròn và biết cách xác định 1 đường tròn. Biết được đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn.
Biết được hình tròn là hình có tâm đối xứng và trục đối xứng.
2. Kỹ năng:
Biết cách dựng 1 đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hàng và biết chứng minh 1 điểm nằm trên đường tròn.
3. Thái độ:
Tích cực học tập, tinh thần hợp tác.
II. Chuẩn bị:
GV: 1 tấm bìa hình tròn, com pa, thước thẳng, bảng phụ ghi những nội dung cần đưa nhanh.
HS: Thước kẻ , com pa.
III. Tổ chức hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu chương II. 
( 2 Phút)
GV giới thiệu chương như SGK.
Hoạt động 2: Ôn tập lại về đường tròn. ( 10 Phút)
Y/c HS vẽ đường tròn ( O; R)
? Đường tròn kí hiệu như thế nào ?
+ Em hãy phát biểu định nghĩa đường tròn.
GV: đưa ra bảng phụ giới thiệu 3 vị trí của điểm M với đường tròn (O;R)
? Em hãy cho biết hệ thức liên hệ giữa độ dài OM với R trong các trường hợp trên ?
GV: Đưa ra ? 1 và hình vẽ lên bảng phụ.
+ Y/c HS hoạt động cá nhân để so sánh và ?
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách xác định đường tròn. (15 Phút)
? Một đường tròn được xác định khi biết những yếu tố nào ?
Y/c HS làm ? 2
? Vẽ đường tròn đi qua 2 điểm AvàB
? Có bao nhiêu đường tròn đi qua 2 điểm A và B ?
? 3: Vẽ đường tròn đi qua 3 điểm A; B; C không thẳng hàng.
? Tâm của đường tròn nằm ở đâu ?
? Vẽ được bao nhiêu đường tròn đi qua3 điểm không thẳng hàng? Vì sao?
? Vậy qua bao nhiêu điểm thì xác định được 1 đường tròn duy nhất ?
? Cho 3 điểm A; B; C thẳng hàng có vẽ được đường tròn đi qua 3 điểm này không ? Vì sao ?
GV: Đường tròn đi qua 3 đỉnh A; B; C; của D ABC gọi là đường tròn ngoại tiếp D ABC. Còn D ABC gọi là D nội tiếp đường tròn.
Hoạt động 4: Tâm đối xứng và trục đối xứng. (15 Phút)
GV cho HS làm ? 4
Y/c HS ghi kết luận vào vở.
GV hướng dẫn HS gấp miếng bìa hình tròn.
+ Vẽ đường thẳng đi qua tâm của miếng bìa.
+ Gầp miếng bìa theo đường thẳng vừa vẽ thì em có nhận xét gì ?
GV cho HS làm ? 5
Hoạt động 5: Củng cố – Hướng dẫn về nhà. ( 3 Phút)
+ GV cho HS nhắc lại kiến thức trọng tâm trong bài.
Về nhà;
+ Học và làm bài tập1; 3; 4 SGK/ 99
+ Làm bài tập 3; 4; 5 SBT/ 128
HS nghe GV giới thiệu chương II
1 – Nhắc lại về đường tròn.
Kí hiệu ( O; R) : (Đọc là đường tròn tâm O bán kính R)
Hoặc (O): ( Đọc là đường tròn tâm O)
HS phát biểu ĐN (SGK/ 97)
HS trả lời:
+ Điểm M nằm ngoài đường tròn (O;R) Û OM > R
+ Điểm M nằm trên đường tròn (O;R) Û OM = R
+ Điểm M nằm trong đường tròn (O;R) Û OM < R
?1: Vì H nằm ngoài đường tròn (O) 
ị OH > R (1)
K nằm trong đường tròn (O) 
ị OK < R (2)
Từ (1) và (2) ta có OH > OK 
Trong D OHK có :
OH > OK ị > 
2 – Cách xác định đường tròn.
HS: + 1 đường tròn xác định khi biết tâm và bán kính hoặc khi biết 1 đoạn thẳng là đường kính của đường tròn.
? 2: HS vẽ hình
HS: Có vô số đường tròn đi qua 2 điểm A và B. Tâm của các đường tròn này nằm trên đường trung trực của AB.
? 3: HS vẽ hình:
+ Tâm của đường tròn đi qua 3 điểm A; B; C không thẳng hàng là giao của 3 đường trung trực của D ABC.
*Qua 3 điểm không thẳng hàng chỉ vẽ được 1 và chỉ 1 đường tròn .
 d1	d2
HS: Không vẽ được đường tròn nào đi qua 3 điểm thẳng hàng. Vì đường trung trực của AB; AC; BC không giao nhau.
3 – Tâm đối xứng
HS làm ? 4
Ta có OA = OA’ . Mà OA = R
ị OA’ = R ị A’ ẻ (O; R)
Vậy đường tròn là hình có tâm đối xứng.
Tâm của đường tròn là tâm đối xứng của đường tròn đó.
4 – Trục đối xứng.
HS: Gầp miếng bìa theo đường thẳng vừa vẽ thì 2 phần của tấm bìa trùng nhau.
+ Đường tròn là hình có trục đối xứng.
+ Đường tròn có vô số trục đối xứng là bất cứ đường kính nào.
? 5: 
+ Vì C đối xứng với C’ qua AB ị AB là đường trung trực của CC’
Mà O ẻ AB ị OC’ = OC = R
ị C’ ẻ (O; R)

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 9 (20).doc