Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 26 đến 36 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tuấn

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 26 đến 36 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tuấn

A. Mục tiêu

- HS nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.

- HS hiểu rằng để chứng minh các công thức đó cần vận dụng các tính chất của diện tích đa giác.

- Biết vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán.

B. Chuẩn bị

C. Các bước lên lớp

I. Ổn định tổ chức lớp

II. Kiểm tra bài cũ

- Phát biểu định nghĩa đa giác đều.

- BT 5 (SGK tr.115):

Số đo mỗi góc của ngũ giác đều là [(5 – 2).1800] : 5 = 1080.

Số đo mỗi góc của lục giác đều là [(6 – 2).1800] : 6 = 1200.

III. Bài mới

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

- GV nêu vấn đề như SGK.

- Làm ?1

 GV yêu cầu HS hoạt động nhóm.

 Cả lớp thảo luận theo nhóm.

 GV gọi HS trình bày.

 Nhận xét.

? Vây diện tích đa giác là gì ?

- HS đọc nhận xét - SGK.

? Diện tích đa giác có những t/c gì ?

? Nếu hai tam giác bằng nhau thì diện tích có bằng nhau không ?

- GV vẽ một ngũ giác và chia thành 3 tam giác nhỏ theo các đường chéo.

? So sánh diện tích của ngũ giác với tổng diện tích của 3 tam giác nhỏ ?

? Đơn vị diện tích là gì ?

- GV chốt lại các tính chất của diện tích đa giác và kí hiệu nêu kí hiệu diện tích.

- HS nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật.

- GV giới thiệu định lí - SGK.

? Hãy tính diện tích hình chữ nhật biết a = 2 cm và b = 1,7 cm ?

TL: S = a. b = 2. 1,7 = 3,4 (cm2).

- GV yêu cầu HS thảo luận làm ?2.

 Gọi HS trả lời tại chỗ.

=> Nhận xét.

- GV chốt lại công thức tính diện tích hình vuông và tam giác vuông.

- Làm ?3

1. Khái niệm diện tích đa giác

Nhận xét: SGK tr.117

Tính chất: SGK tr.117

- Diện tích đa giác ABCDE được kí hiệu là

SABCDE hay S.

2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật

 S = a.b

3. Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông

 Diện tích hình vuông cạnh a : S = a2

 Diện tích tam giác vuông có 2 cạnh góc vuông a, b : S = a.b

 Tứ giác ABCD là hình chữ nhật

 ABC = CDA SABC = SCDA

 Hình chữ nhật ABCD được chia thành ABC và CDA

 SABCD = SABC + SCDA = 2 SABC

 SABC = SABCD = a.b

 

doc 24 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 254Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 26 đến 36 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:14/11/2010 Ngày dạy : 16/11/2010
Chương II – đa giác. diện tích đa giác
Tiết 26 Đ1. Đa giác. Đa giác đều
A. Mục tiêu
HS nắm được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều.
Biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác.
Biết vẽ đa giác, vẽ trục và tâm đối xứng (nếu có) của một đa giác đều.
Biết cách sử dụng phép tương tự để xây dựng khái niệm đa giác lồi, đa giác đều, biết cách quy nạp để xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác.
Giáo dục HS tính kiên trì trong suy luận, cẩn thận chính xác trong vẽ hình.
B. Chuẩn bị
Mẫu hình vuông.
C. Các bước lên lớp
I. ổn định tổ chức lớp 
II. Kiểm tra bài cũ	
III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- HS quan sát các hình vẽ 112 – 117. 
? Nhắc lại định nghĩa tứ giác, từ đó khái quát thành định nghĩa đa giác.
- GV chốt kiến thức.
- Làm ?1 : HS trả lời tại chỗ.
- HS nhắc lại định nghĩa đa giác lồi
 Định nghĩa đa giác lồi.
- GV chốt kiến thức. 
- Làm ?2 : HS giải thích tại sao các đa giác ở hình 112, 113, 114 không phải là đa giác lồi.
- GV giới thiệu chú ý ở SGK.
- Làm ?3 : 
 Gọi HS trả lời tại chỗ.
 HS khác nhận xét.
- GV giới thiệu các cách gọi tên đa giác.
- HS quan sát hình 120.
- GV giới thiệu: các hình này là những VD về đa giác đều.
 Định nghĩa đa giác đều.
- Làm ?4:
 Cả lớp thảo luận nhóm.
 GV gọi 2HS lên bảng vẽ.
=> Nhận xét.
? Đa giác đều n cạnh có bao nhiêu trục đối xứng ?
? Những đa giác nào có tâm đối xứng ?
1. Khái niệm về đa giác 
 Hình ABCDE không phải là đa giác vì 2 đoạn thẳng AE và DE cùng nằm trên 1 đường thẳng. 
Định nghĩa đa giác lồi: SGK tr.114
Chú ý: SGK tr.114
- Đa giác có n đỉnh (n 3) được gọi là hình n-giác hay hình n cạnh.
2. Đa giác đều 
Định nghĩa đa giác đều: SGK tr.115
Nhận xét: 
 + Đa giác đều n cạnh có n trục đối xứng.
 + n chẵn có 1 tâm đối xứng.
 + n lẻ không có tâm đối xứng.
IV. Củng cố 
Đa giác đều là gì ? Cho VD.
BT 4 (SGK tr.115)
Đa giác
n cạnh
Số cạnh
4
5
6
n
Số đường chéo xuất phát từ một đỉnh
1
2
3
n-3
Số tam giác được tạo thành
2
3
4
n - 2
Tổng số đo các góc của đa giác
2.1800 =3600
3.1800 =5400
4.1800 =7200
(n - 2) .1800
V. Hướng dẫn về nhà
Nắm vững định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều.
Làm bài tập 1, 2, 3, 5 (SGK tr.115)
Đọc trước Đ2. Diện tích hình chữ nhật.
BT 5: Tổng số đo các góc của đa giác n cạnh là (n - 2).1800
 Số đo mỗi góc của đa giác đều n cạnh là 
VI.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: 
1.Nội dung SGK:
2. Phương pháp đã thực hiện:.
3.Nhận thức của học sinh:..
 4.Những điều cần bổ xung:.
Ngày soạn:21/11/2010	 Ngày dạy : 23/11/2010
Tiết27 Đ2. Diện tích hình chữ nhật
A. Mục tiêu
HS nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
HS hiểu rằng để chứng minh các công thức đó cần vận dụng các tính chất của diện tích đa giác.
Biết vận dụng các kiến thức đã học vào giải toán.
B. Chuẩn bị
C. Các bước lên lớp
I. ổn định tổ chức lớp 
II. Kiểm tra bài cũ
Phát biểu định nghĩa đa giác đều.
BT 5 (SGK tr.115):
Số đo mỗi góc của ngũ giác đều là [(5 – 2).1800] : 5 = 1080.
Số đo mỗi góc của lục giác đều là [(6 – 2).1800] : 6 = 1200. 
III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- GV nêu vấn đề như SGK.
- Làm ?1
 GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. 
 Cả lớp thảo luận theo nhóm.
 GV gọi HS trình bày.
 Nhận xét.
? Vây diện tích đa giác là gì ?
- HS đọc nhận xét - SGK.
? Diện tích đa giác có những t/c gì ?
? Nếu hai tam giác bằng nhau thì diện tích có bằng nhau không ?
- GV vẽ một ngũ giác và chia thành 3 tam giác nhỏ theo các đường chéo.
? So sánh diện tích của ngũ giác với tổng diện tích của 3 tam giác nhỏ ?
? Đơn vị diện tích là gì ?
- GV chốt lại các tính chất của diện tích đa giác và kí hiệu nêu kí hiệu diện tích.
- HS nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật.
- GV giới thiệu định lí - SGK.
? Hãy tính diện tích hình chữ nhật biết a = 2 cm và b = 1,7 cm ?
TL: S = a. b = 2. 1,7 = 3,4 (cm2).
- GV yêu cầu HS thảo luận làm ?2.
 Gọi HS trả lời tại chỗ.
=> Nhận xét.
- GV chốt lại công thức tính diện tích hình vuông và tam giác vuông.
- Làm ?3
1. Khái niệm diện tích đa giác
Nhận xét: SGK tr.117
Tính chất: SGK tr.117
- Diện tích đa giác ABCDE được kí hiệu là 
SABCDE hay S.
2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật 
 S = a.b
3. Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông 
 Diện tích hình vuông cạnh a : S = a2
 Diện tích tam giác vuông có 2 cạnh góc vuông a, b : S = a.b 
 Tứ giác ABCD là hình chữ nhật
 ABC = CDA SABC = SCDA
 Hình chữ nhật ABCD được chia thành ABC và CDA
 SABCD = SABC + SCDA = 2 SABC
 SABC = SABCD = a.b
IV. Củng cố
	BT 6 (SGK tr.118 - SGK): Diện tích hình chữ nhật thay đổi:
Chiều dài tăng 2 lần, chiều rộng không đổi diện tích tăng 2 lần.
Chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần diện tích tăng 9 lần.
Chiều dài tăng 2 lần, chiều rộng giảm 4 lần diện tích giữ nguyên
	BT 8 (SGK tr.118 - SGK): 
AB = 30 mm; AC = 25 mm
S = AB.AC = .30.25 = 375 (mm2)
V. Hướng dẫn về nhà
Nắm vững CT tính diện tích tam giác vuông, hình chữ nhật và hình vuông.
Làm bài tập 7, 9, 11 (SGK tr.118-119).
Tiết sau luyện tập.
VI.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: 
1.Nội dung SGK:
2. Phương pháp đã thực hiện:.
3.Nhận thức của học sinh:..
 4.Những điều cần bổ xung:.
Ngày soạn:28/11/2010	 Ngày dạy : 30/11/2010
Tiết28: Luyện tập
A. Mục tiêu
Củng cố kiến thức về diện tích đa giác và diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
Vận dụng linh hoạt các tính chất của diện tích đa giác và các công thức tính diện tích đã học vào giải toán.
Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
B. Chuẩn bị
2 tam giác vuông bằng nhau bằng bìa cứng (BT 11).
C. Các bước lên lớp
I. ổn định tổ chức lớp 
II. Kiểm tra bài cũ
Phát biểu các CT tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
BT 7 (SGK tr.118):
Diện tích nền nhà là : 4,2. 5,4 = 22,68 (m2)
Diện tích các cửa là : 1.1,6 + 1,2. 2 = 4 (m2)
	 	Scửa < 20% Snền Gian phòng không đạt chuẩn về ánh sáng.
III. Luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- GV yêu cầu học sinh làm bài tập 9
? Bài cho biết điều gì, yêu cầu làm gì ?
TL:
? Nêu cách làm ?
- GV gợi ý cách làm bài:
? Tính = ?
? Tính SABE = ?
? Theo bài có điều gì ?
? Từ đó tìm x như thế nào ?
- GV gọi 1 HS lên bảng làm.
=> Nhận xét.
- Làm bài 11 - SGK.
 GV cho HS làm theo nhóm.
 Đại diện nhóm trình bày cách làm.
=> Nhận xét.
- Làm bài 12 - SGK.
- GV gọi 3 HS lên bảng làm, HS khác làm vào vở.
=> Nhận xét.
- Làm bài 13 - SGK.
? Hãy nêu cách chứng minh bài toán ?
? Các tứ giác ABCD, AFEH, EKCG là hình gì ?
? So sánh : SABC với SADC
 SAFE với SAHE
 SEKC với SEGC
 Từ các tam giác có diện tích bằng nhau, hãy so sánh diện tích của 2 hình chữ nhật.
Bài 9 (SGK tr. 119) 
Diện tích hình vuông ABCD là:
 SABCD = 122 = 144 (cm2)
 SABE = (cm2)
 mà SABE = AB.AE = 6x
 6x = 48 x = 8 (cm)
Bài 11 (SGK tr. 119)
Bài 12 (SGK tr. 119)
Hình 1: S = 6 ô vuông
Hình 2: 
Hình 3: 
Bài 13 (SGK tr. 119)
 ABCD là hình chữ nhật SABC = SADC
 AFEH là hình chữ nhật SAFE = SAHE
 EKCG là hình chữ nhật SEKC = SEGC
 Vậy SABC – SAFE – SEKC = SADC – SAHE – SEGC
 Hay SEFBK = SEGDH.
IV. Củng cố
	HS nhắc lại công thức tính diện tích của các hình đã học.
V. Hướng dẫn về nhà
Xem lại các BT đã làm.
Làm bài tập 10, 14, 15 (SGK tr.119) + BT 17 (SBT tr.127)
Đọc trước Đ3. Diện tích tam giác.
Chuẩn bị kéo + bìa cứng (làm – SGK tr.121)
VI.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: 
1.Nội dung SGK:
2. Phương pháp đã thực hiện:.
3.Nhận thức của học sinh:..
 4.Những điều cần bổ xung:.
Ngày soạn:05/12/2010	 Ngày dạy : 07/12/2010
Tiết29 Đ3. Diện tích tam giác
A. Mục tiêu
Nắm vững công thức và biết chứng minh định lí về diện tích tam giác.
Biết vận dụng công thức tính diện tích tam giác vào giải toán.
Vẽ được tam giác hoặc hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của tam giác cho trước.
Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, cắt hình, dán hình.
B. Chuẩn bị
C. Các bước lên lớp
I. ổn định tổ chức lớp 
II. Kiểm tra bài cũ
	Phát biểu các CT tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. 
III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- HS tìm hiểu định lí trong SGK.
- 1 HS đọc định lí.
- GV vẽ hình và nêu công thức.
- 1 HS tóm tắt GT – KL của định lí.
- GV hướng dẫn cách chứng minh. 
? Để c/m định lí cần xét những trường hợp nào ?
+ H trùng với B hoặc C 
? Giả sử H trùng với B thì ABC là tam giác gì ?
 SABC = ?
+ H nằm giữa B và C
? ABC được chia thành những tam giác vuông nào ?
 SABC = ?
 SABC = SAHB + SAHC
 = 
+ H nằm ngoài BC (giả sử C nằm giữa B và H)
? Có thể tính diện tích của ABC thông qua diện tích của những tam giác vuông nào ?
 SABC = ?
 SABC = SAHB – SAHC
 = 
- Làm : GV hướng dẫn HS cách cắt và ghép hình.
? Từ kết quả thu được có thể rút ra điều gì ? (1 cách khác để chứng minh định lí về diện tích tam giác).
Định lí : SGK tr.120
 S = a.h
 GT
ABC có diện tích là S
AH BC
KL
S = BC. AH
Chứng minh:
 Xét 3 trường hợp:
a) H trùng với B hoặc 
C (giả sử H B).
 ABC vuông tại B
 SABC = BC. AH
b) H nằm giữa B và C
Ta có: SABC = SAHB + SAHC
= BH.AH + CH.AH
= (BH + CH). AH
= BC. AH
c) H nằm ngoài BC (giả sử C nằm giữa B và H)
Ta có: SABC = SAHB – SAHC
= BH.AH – CH.AH
= (BH – CH). AH
= BC. AH
IV. Củng cố : BT 17 – SGK tr.121
	OAB vuông tại O SOAB = OA. OB	(1)
OAB có đường cao OM ứng với cạnh AB
	 SOAB = AB. OM	(2)
Từ (1) và (2) OA. OB = AB. OM
V. Hướng dẫn về nhà
Nắm vững định lí và cách c/m định lí.
Làm bài tập 16, 18, 19 (SGK tr.121-122)
Tiết sau luyện tập.
BT 18: 
Kẻ AH vuông góc với BC.
Viết công thức tính diện tích ABM và ACM rồi so sánh.
VI.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: 
1.Nội dung SGK:
2. Phương pháp đã thực hiện:.
3.Nhận thức của học sinh:..
 4.Những điều cần bổ xung:.
Ngày soạn:21/11/2010	 Ngày dạy : 23/11/2010
Tiết27 Đ2. Diện tích hình chữ nhật
Luyện tập
A. Mục tiêu
Củng cố kiến thức về diện tích tam giác.
Biết cách giải một số bài toán về diện tích tam giác.
Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán và cách lập luận c/m hình học.
HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
B. Chuẩn bị
C. Các bước lên lớp
I. ổn định tổ chức lớp 
II. Kiểm tra bài cũ
Phát biểu và c/m định lí về diện tích tam giác.
BT 18, 19 (SGK tr.121-122)
BT 19: 
S1 = S3 = S6 (cùng có diện tích là 4 ô vuông).
S2 = S8 (cùng có diện tích là 3 ô vuông).
Hai tam giác có diện tích bằng nhau có thể không bằng nhau.	
III. Luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
 Làm BT 20 – SGK.
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS cách vẽ hình chữ nhật có diện tích bằng ... c ABC, M là một điểm tuỳ ý trên cạnh BC. Qua M kẻ các 	đường thẳng song song với AB và AC, các đường thẳng này cắt các cạnh AC và 	AB theo thứ tự tại D và E.
	a) Chứng minh rằng tứ giác ADME là hình bình hành.
Nếu tam giác ABC vuông tại A và AM là đường phân giác của tam giác ABC thì tứ giác ADME là hình gì ? Vì sao ?
Gọi I là trung điểm của DE. Chứng minh rằng khi M di chuyển trên BC thì I luôn di chuyển trên một đường thẳng cố định.
Giải:
C/m tứ giác ADME là hình bình hành. 
MD // AB (GT), E AB MD // EA 	(1)
ME // AC (GT), D AC ME // DA 	(2)
Từ (1) và (2) ADME là hình bình hành. 
Nếu tam giác ABC vuông tại A và AM là đường phân giác của tam giác ABC thì tứ giác ADME là hình vuông. Vì:
Tứ giác ADME là hình bình hành (c/m trên)
ABC vuông tại A Â = 900
	 Tứ giác ADME là hình chữ nhật.
	Mặt khác, AD là đường phân giác của ABC AM là tia phân giác của Â
	 Tứ giác ADME là hình vuông
Tứ giác ADME là hình bình hành
 I là trung điểm của đ.chéo DE thì I cũng là trung điểm của đ.chéo AM.
Cách 1: Gọi P là trung điểm của AB, Q là trung điểm của AC
	 PQ là đường trung bình của ABC
	 PQ // BC PQ // BM
 ABM có: P là trung điểm AB, PQ // BM
 PQ đi qua trung điểm của AM
 I PQ.
Vậy khi M di chuyển trên BC thì I luôn di chuyển trên đường trung bình PQ 	của tam giác ABC, tức I di chuyển trên một đường thẳng cố định.
	Cách 2: Kẻ AH và IK vuông góc với BC (H, K BC)
	 AMH có: IM = IA và IK // AH 
 IK là đường trung bình của AHM IK = AH
	 Vì AH không đổi độ dài AH không đổi độ dài IK không đổi
 I thuộc đường thẳng song song với BC và cách BC một khoảng bằng AH, tức I di chuyển trên một đường thẳng cố định.
III. Nhận xét - Rút kinh nghiệm
IV. Hướng dẫn về nhà
Nghiên cứu trước Đ4. Diện tích hình thang.
Tuần 19 	 Ngày soạn: 2/1/10
Tiết 33 	 Ngày dạy : 4/1/10
Đ4. Diện tích hình thang
A. Mục tiêu
Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành.
Học sinh tính được diện tích hình thang, hình bình hành đã học.
Học sinh vẽ được hình bình hành hay hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của hình bình hành cho trước, nắm được cách chứng minh định lí về diện tích hình thang, hình bình hành.
B. Chuẩn bị
C. Các bước lên lớp
I. ổn định tổ chức lớp 
II. Kiểm tra bài cũ
	Nhắc lại các công thức tính diện tích đã học. 
III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
? Với công thức tính diện tích đã học ta có thể tính diện tích hình thang như thế nào ?
TL: Chia hình thang thành các tam giác.
- Làm ?1.
- GV gọi 1 HS lên bảng làm
- HS khác làm vào vở.
=> Nhận xét.
? Phát biểu và viết công thức tổng quát tính diện tích hình thang.
- GV chốt kiến thức.
? Hình bình hành có là hình thang không?
? Từ công thức tính diện tích hình thang có thể suy ra công thức tính diện tích hình bình hành ntn ?
? Phát biểu và viết công thức tổng quát tính diện tích hình bình hành.
- GV chốt kiến thức.
- HS đọc đề bài - SGK.
- GV phân tích đề bài và hướng dẫn HS cách làm.
1. Công thức tính diện tích hình thang 
?1 
 Theo công thức tính diện tích ta có:
 Mà (tính chất của diện tích đa giác)
Công thức: 
Trong đó: a, b là độ dài các cạnh đáy, 
 h là chiều cao.
2. Công thức tính diện tích hình bình hành
 Hình bình hành là h.thang có 2 cạnh đáy bằng nhau 
 S = (a + a). h = a. h
Công thức: 
3. Ví dụ
 SGK tr.124
IV. Củng cố
Nêu CT tính diện tích hình thang, hình bình hành.
BT 27 (SGK tr.125):
Ta có: 
	Cách vẽ hình chữ nhật có cùng diện tích với một hình bình hành cho trước:
- Lấy 1 cạnh của hình bình hành làm 1 cạnh của hình chữ nhật.
- Từ 2 đỉnh trên cạnh đó kẻ các đường thẳng vuông góc với cạnh đối diện, chân các đường vuông góc là 2 đỉnh còn lại của hình chữ nhật. 
V. Hướng dẫn về nhà
Nắm vững CT tính diện tích hình thang, hình bình hành.
Làm các BT còn lại – SGK tr.125-126.
Nghiên cứu trước Đ5. Diện tích hình thoi.
VI.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: 
1.Nội dung SGK:
.
2,Phương pháp đã thực hiện:
.
3.Nhận thức của học sinh:
....
4.Những điều cần bổxung: 
...
Tuần 19 	 Ngày soạn: 2/1/10
Tiết 	34	 	 Ngày dạy : 6/1/10
Ngày soạn:02/01/2011	 Ngày dạy : 04/11/2011
Tiết34: Đ5. Diện tích hình thoi
A. Mục tiêu
HS nắm được công thức tính diện tích hình thoi, biết được 2 cách tính diện tích hình thoi, biết cách tính diện tích của một tứ giác có 2 đường chéo vuông góc.
Phát hiện và chứng minh được định lí về diện tích hình thoi.
Biết áp dụng công thức trong tính toán.
B. Chuẩn bị
C. Các bước lên lớp
I. ổn định tổ chức lớp 
II. Kiểm tra bài cũ
Phát biểu CT tính diện tích hình thang, hình bình hành.
Làm BT 26, 31 (SGK tr.125-126)
BT 26:
BC = SABCD : AB = 828 : 23 = 36 (m)
SABED = (AB + DE). AD : 2 = (23 + 31). 36 = 972 (m2)
III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
- Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu ?1 - SGK.
- GV gọi 1 HS lên bảng làm.
=> Nhận xét.
? Vậy để tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc ta làm ntn ?
- GV chốt kiến thức.
- Làm ?2.
? Hình thoi có tính chất gì ?
 (có hai đường chéo vuông góc)
? Vậy tính diện tích của hình thoi ntn ?
- Làm ?3
? Hình thoi là dạng đặc biệt của hình gì ?
 (hình bình hành)
? Có thể tính diện tích hình thoi ntn ? 
- Giáo viên chốt kiến thức.
- GV gọi HS đọc ví dụ - SGK.
? Hãy vẽ hình và ghi GT-KL của BT.
- GV hướng dẫn cách làm:
? Tứ giác MENG là hình gì ?
 (hình thoi)
? C/m tứ giác MENG là hình thoi.
 (HS tự c/m)
? Tính diện tích của h.thoi MENG ntn ?
 (tính độ dài 2 đường chéo rồi suy ra diện tích hình thoi)
1. Cách tính diện tích của một tứ giác có     hai đường chéo vuông góc
?1
 ; .
=> 
2. Công thức tính diện tích hình thoi 
 Trong đó d1 và d2 là độ dài của 2 đường chéo.
S = a.h
3. Ví dụ 
IV. Củng cố: BT 32 (SGK tr.128)
S = 3,6. 6 : 2 = 10,8 (cm2)
S = d2 : 2
V. Hướng dẫn về nhà
Học bài và làm các BT còn lại – SGK tr.128-129.
Tiết sau luyện tập
VI.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: 
1.Nội dung SGK:
2. Phương pháp đã thực hiện:.
3.Nhận thức của học sinh:..
 4.Những điều cần bổ xung:.
Ngày soạn:02/01/2011	 Ngày dạy : 06/11/2011
Tiết 35: Đ6. Diện tích đa giác
A. Mục tiêu
Nắm vững công thức tính diện tích của các đa giác đơn giản.
Biết chia một cách hợp lí đa giác cần tìm diện tích thành các đa giác đơn giản có thể tính được diện tích.
Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết.
Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình, đo đạc và tính toán. 
B. Chuẩn bị
GV: bảng phụ vẽ hình 150 – SGK.
HS: ôn các công thức tính diện tích đã học.
C. Các bước lên lớp
I. ổn định tổ chức lớp 
II. Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
? Có thể tính được trực tiếp diện tích của một đa giác bất kì hay không ?
- HS quan sát hình 148 và 149, từ đó nêu cách phân chia đa giác để tính diện tích.
? Để việc tính toán được thuận lợi nên chia ntn ?
 (chhia thành các tam giác vuông và hình thang vuông)
- Giáo viên treo bảng phụ hình 150.
- Học sinh quan sát hình vẽ
? Để tính diện tích của đa giác trên ta làm như thế nào?
TL: chia thành các tam giác và hình thang.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm.
- Cả lớp làm bài theo sự hướng dẫn của giáo viên.
? Diện tích của đa giác ABCDEGH được tính như thế nào?
TL: 
- Dùng thước đo độ dài của các đoạn thẳng để tính diện tích các hình trên.
- GV cho HS đo hình trong SGK
- Thống nhất kết quả đo.
- Cả lớp làm bài vào vở
- GV gọi 3 học sinh lên tính diện tích 3 phần của đa giác.
=> Nhận xét.
? Vậy diện tích của đa giác cần tính là bao nhiêu ?
- HS tính toán và trả lời.
- Giáo viên lưu ý học sinh cách chia, đo, cách trình bày bài toán.
- Việc tính diện tích của một đa giác thường được quy về việc tính diện tích các tam giác.
- Để việc tính toán được thuận lợi, có thể chia đa giác thành các tam giác vuông và hình thang vuông.
Ví dụ: SGK tr.129
 A
H
B
C
G
D
E
I
F
- Nối A với H; C với G.
- Kẻ IF AH
- Dùng thước chia khoảng đo độ dài các đoạn thẳng ta có:
AH = 7cm; IF = 3cm; CG = 5cm;
AB = 3cm; DE = 3cm; CD = 2cm.
Theo công thức tính diện tích ta có:
IV. Củng cố 
	BT 7 (SGK tr.130): HS thảo luận nhóm làm bài.
Ac = 38mm; BG = 19mm; AH = 8mm
HK = 18mm; KC = 17mm; EH = 16mm; 
KD = 23mm
 A
C
B
E
D
G
H
K
V. Hướng dẫn về nhà
Làm các BT 38, 39, 40 – SGK tr.130-131 và trả lời các câu hỏi ôn tập chương II.
VI.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: 
1.Nội dung SGK:
2. Phương pháp đã thực hiện:.
3.Nhận thức của học sinh:..
 4.Những điều cần bổ xung:.
Ngày soạn: 02/01/2011	 Ngày dạy : 08/11/2011
Tiết 36: Ôn tập chương II
A. Mục tiêu
-HS hiểu và vận dụng được các công thức tính diện tích đã học vào làm bài tập.
-Rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh, tính toán.
B. Chuẩn bị
C. Các bước lên lớp
I. ổn định tổ chức lớp 
II. Kiểm tra bài cũ
Phát biểu các CT tính diện tích đã học.
Làm BT 33 (SGK tr.128)
 Diện tích hình thoi ABCD bằng diện tích hình chữ nhật AEFC (cùng bằng 4 SOAB)
 Mà SAEFC = AC. AE = AC. BD
 SABCD = AC. BD = d1. d2 
III. Luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
 Yêu cầu học sinh làm bài tập 41.
- 1 học sinh đọc đề bài và tóm tắt 
GT–KL.
- HS vẽ lại hình và ghi GT – KL.
? Nêu cách tính diện tích BDE.
? Cạnh đáy và đường cao đã biết chưa ?
- HS chỉ ra DE = DC và BC = AD
- 1 học sinh lên bảng tính phần a.
? Tính diện tích tứ giác EHIK ntn ?
 ( SEHIK = SCHE – SCIK )
? Nêu cách tính diện tích CHE.
- Học sinh: 
? Nêu cách tính diện tích CIK.
- Học sinh: 
- Học sinh lên bảng tính.
=> Nhận xét.
 Yêu cầu học sinh làm bài tập 35.
- 1 HS đọc đề bài.
? Vẽ hình và ghi GT–KL. 
? Để tính diện tích hình thoi ABCD cần biết yếu tố gì ?
 (biết độ dài 2 đường chéo). 
? ABD là tam giác gì ? Vì sao ?
 BD = ?
? OAB là tam giác gì ?
 Biết AB = 6m và OB =BD = 3cm, tính OA. 
 Vậy SABCD = AC. BD = 
Bài tập 41 (SGK tr.132)
a) 
Mà 
b) Theo GT ta có: 
 cm
 cm
 (cm2)
 = 2,55 (cm2)
 Vậy SEHIK = SCHE – SCIK
 = 10,2 – 2,55
 = 7,65 (cm2).
Bài tập 35 (SGK tr.129)
 Xét h.thoi ABCD có AB = 6cm và Â = 600.
 Gọi O là giao điểm của 2 đường chéo.
 ABD cân tại A (AB = AC) và có Â = 600
 ABD đều BD = AB = 6cm
 OAB vuông tại O
	OA2 = AB2 – OB2 = 62 – 32 = 27
	OA = 3(cm)
 Ta có: SABCD = AC. BD
 = OA. BD
 = 3.6 = 18(cm2)
IV. Củng cố
Kết hợp với luyện tập. 
IV. Hướng dẫn về nhà
Làm các BT 4247 (SGK tr.132-133).
Nghiên cứu trước Đ6. Diện tích đa giác.
BT 43: 	C/m OAE = OBF (g-c-g)
	 SOEBF = SOAB = SABCD . 
VI.Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: 
1.Nội dung SGK:
2. Phương pháp đã thực hiện:.
3.Nhận thức của học sinh:..
 4.Những điều cần bổ xung:.
Tuần 20 	 Ngày soạn:8/1/10
Tiết 	35	 	 Ngày dạy : 11/1/10
VI. Nhận xét - Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 8 chuan 26-36.doc