Giáo án Số học 6 - Tiết 15, Bài 9: Thứ tự thực hiện các phép tính

Giáo án Số học 6 - Tiết 15, Bài 9: Thứ tự thực hiện các phép tính

1.- Mục tiêu :

Qua bài này học sinh cần :

 1.1./ Kiến thức

- HS nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính

 1.2./ Kỹ năng:

- HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức.

 1.3./ Giáo dục

- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác.

2.- Chuẩn bị :

 -Giáo viên: Sách giáo khoa , giáo án

 -Học sinh: Sách giáo khoa.

3.- Phương pháp:

 Phương pháp: Đặt vấn đề, thuyết trình, đàm thoại, phân tích, tổng hợp,

4.- Tiến trình dạy

 4.1./ On định :

 Lớp trưởng điểm danh báo cáo sĩ số .

 4.2. Kiểm tra bài cũ:

*HS1: Nêu tổng quát của phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số khác 0 và phát biểu thành lời.

 

doc 3 trang Người đăng vanady Lượt xem 4440Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học 6 - Tiết 15, Bài 9: Thứ tự thực hiện các phép tính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn://.
Tiết 15
Ngày giảng://.
Đ 9 . thứ tự thực hiện các phép tính
1.- Mục tiêu : 
Qua bài này học sinh cần :
 1.1./ Kiến thức 
- HS nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính
 1.2./ Kỹ năng: 
- HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức.
 1.3./ Giáo dục 
- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác.
2.- Chuẩn bị :
	-Giáo viên: Sách giáo khoa , giáo án
	-Học sinh: Sách giáo khoa. 
3.- Phương pháp:
	Phương pháp: Đặt vấn đề, thuyết trình, đàm thoại, phân tích, tổng hợp,
4.- Tiến trình dạy
 4.1./ On định : 
 Lớp trưởng điểm danh báo cáo sĩ số .
 4.2. Kiểm tra bài cũ: 
*HS1: Nêu tổng quát của phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số khác 0 và phát biểu thành lời. 
Đáp: Trả lời như SGK
4.3./ Bài mới :
Hoạt động Giáo viên và Học sinh
Bài ghi
Hoạt động 1: Nhắc lại về biểu thức
- GV: Giới thiệu các số được nối với nhau bởi các phép tính +; -; x; : ; nâng lên lũy thừa làm thành một biểu thức
- HS: lấy ví dụ về biểu thức:
- GV: Lấy thêm một số ví dụ khác
- GV: Một số có phải là một biểu thức không?
- HS: Một số cũng là một biểu thức
VD: 3 = 12 : 6 + 1 ; 3 = 34 : 33
- GV: Một số là kết quả của một biểu thức => được coi là một biểu thức
- GV: Nhận xét biểu thức phần e)
- HS: Có chứa các dấu 
- GV: Thông báo chú ý, HS đọc chú ý
1.Nhắc lại về biểu thức
 Ví dụ: 
5 + 7 – 2
6 . 5 : 2
62 . 26
3
{[30 – (5 -1)2 + 2] . 2}+ 11
*Chú ý: Sgk - 31
Hoạt động 2: Thứ tự thực hiện các phép tính
- GV: Ra bài tập gồm 4 ví dụ yêu cầu HS xác định yêu cầu bài,
- GV: Gọi 4 HS lên bảng thực hiện 
- HS: Trình bày thứ tự thực hiện các phép tính.
- GV: Giúp HS nhận xét chữa bài, nhấn mạnh
 + Nếu chỉ có phép (+) và Phép (-) hoặc chỉ có phép (.) và phép (:) thực hiện từ trái qua phải
 + Nếu có cả phép (+); (-); (.) ; (:) và lũy thừa thực hiện lũy thừa trước nhân; chia cuối cùng rồi đến cộng trừ
2. Thứ tự thực hiện các phép tính
 a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc
Ví dụ: Thực hiện các phép tính sau
48 + 2 - 20 = 50 – 20 = 30
6 : 2 . 5 = 3 . 5 = 15
5 . 22 + 5 . 6 = 5 . 4 + 30 = 20 + 30 = 60
5.2 2 – 18 :32 = 5.4 – 18 : 9 = 20 – 2 = 18
- GV: Đưa ra biểu thức chứa dấu ngoặc HS nêu thứ tự thực hiện biểu thức
- HS: Thực hiện ( ) => [ ] => { }
- 1HS lên bảng thực hiện theo thứ tự
 b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc
Ví dụ: Thực hiện các phép tính sau
 200 : {4 . [50 - (35 - 10)]}
= 200 : {4 . [50 – 25]}
= 200 : {4 . 25}
= 200 : 100
= 2
- GV: Cho HS làm ?1
GV: Nêu thứ tự thực hiện các phép tính phần a)
GV: Nêu thứ tự thực hiện các phép tính phần b)
HS: 2 HS lên bảng làm
- GV: Đưa ví dụ sau: Thực hiện phép tính
a) 13 . (100 + 1) = 13.100 + 13.1 = 1313
b) 85 : 84 = 85-4 = 81 = 8
-GV: hãy nhận xét về cách làm 2 ví dụ trên
- HS không theo tứ tự vừa học mà theo tính chất nhân 1 số với 1 tổng và quy tắc chia 2 lũy thừa cùng cơ số.
- GV: Nhấn mạnh Đôi khi một số bài toán có nhiều cách thực hiện ta nên lựa chọn cách làm nhanh nhất và gọn nhất
?1: Tính
a) 62 : 4.3 + 2.52
 = 36 : 4.3 + 2.25
 = 9.3 + 50
 = 27 + 50 = 77
b) 2 . (5 . 42 – 18)
 = 2 . (5 . 16 – 18)
 = 2 . (180 – 18) 
 = 2 . 62 = 124
- GV: Cho HS làm ?2
-GV: Theo thứ tự ta làm phần a như thế nào?
- HS: Tìm (6x – 39) => tìm 6x = > tìm x
- 1HS lên bảng làm
GV: Theo thứ tự ta làm phần a như thế nào?
-HS: Tìm lũy thừa trước => Tìm 3x => tìm x
- 1HS lên bảng làm
- GV: Khi thực hiện biểu thức cần lưu ý điều gì?
- HS: Lưu ý thứ tự thực hiện các phép tính
- HS: Đọc chú ý sgk - 32
?2: Tìm x
Tìm số tự nhiên x biết
a) (6x – 39) : 3 = 201
 (6x – 39) = 201 . 3
 6x – 39 = 603
 6x = 642
 x = 642 : 6 = 107
b) 23 + 3x = 56 : 53
 23 + 3x = 53
 3x = 125 – 23 = 102
 x = 102 : 3 = 34
*chú ý: sgk - 32
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 73 Sgk-32
- HS: Xác định thứ tự thực hiện phép tính và 3 HS lên bảng làm
3. Luyện tập
Bài 73 Sgk-32 - Tính
a) 5.42 - 18 : 32 = 5.16 - 18.9 = 78
b) 33.18 - 33.12 = 33(18 - 12) = 27.6 = 162
c) 39.213 + 87.39 = 39(213 + 87) = 39.300 = 11700
Bài 74 Sgk-32
- Xác định yêu cầu của bài?
- HS lên bảng thực hiện
Bài 74 Sgk-32 Tìm x biết
541 + (218 - x) = 735 
ị (218 - x) = 735 - 541 = 194
 x = 218 - 114
 x = 104
 4.4/ Củng cố: 
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính đối với biểu thức không có ngoặc, có dấu ngoặc .
 4.5/ Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc phần đóng khung sgk – 32
- BTVN 74b, c, d ; 76
- Chuẩn bị: Luyện tập
5.- Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 15.doc