Ôn tập vật lý 6 học kỳ 1 năm 2011

Ôn tập vật lý 6 học kỳ 1 năm 2011

LÝ THUYẾT

Bài 1: Đo độ dài

 Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là mét , kí hiệu: m

 * Dụng cụ dùng để đo độ dài là thước.

- Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.

- Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên thước.

Bài 3: Đo thể tích

Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l)

Ta có : 1l = 1 dm3

 1cm3 = 1ml = 1 cc

 1m3 = 1000 dm3 =1000 l

 

doc 7 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1161Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập vật lý 6 học kỳ 1 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ÔN TẬP VẬT LÝ 6 HỌC KỲ I NĂM 2011
A. LÝ THUYẾT
Bài 1: Đo độ dài 
 Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là mét , kí hiệu: m
	* Dụng cụ dùng để đo độ dài là thước.
- Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
- Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên thước.
Bài 3: Đo thể tích 
Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l)
Ta có : 1l = 1 dm3 
 	1cm3 = 1ml = 1 cc 
 1m3 = 1000 dm3 =1000 l
 	 	1l = 1000ml
Bài 4: Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước 
-Dùng bình chia độ: Thả vật đó và chất đựng trong bình chia độ . Thể tích của phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật .
-Dùng bình tràn :thả chìm vật đó vào trong bình tràn . Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật .
Bài 5: Khối lượng .
 - Mọi vật đều có khối lượng .
- Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó.
- Đơn vị khối lượng là kilôgam, kí hiệu: kg.
Bài 6 :Lực 
 - Khi vật này đẩy hoặc kéo lên vật kia . Ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia .
- Tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác gọi là lực .
- Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều,cùng tác dựng vào 1 vật .
Bài 7: Kết quả tác dụng của lực
 Lực tác dụng lên 1 vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm cho vật biến dạng.
Bài 8 : Trọng lực 
 - Trọng lực là lực hút của trái đất.
- Trọng lực có phương thẳng đứng và chiều hướng về phía trái đất (từ trên xuống dưới).
- Đơn vị lực là niutơn, kí hiệu :N
- Trọng lượng của qủa cân 100g = 0,1 kg là 1N
Bài 9: Lực đàn hồi
 Lò xo là một vật đàn hồi. Sau khi nén hoặc kéo dãn nó một cách vừa phải, nếu buông ra thì chiều
 của nó lại trở lại bằng chiều dài tự nhiên.
Độ biến dạng của lò xo: Độ biến dạng của lò xo làø hiệu giữa chiều dài khi biến dạng và chiều dài 
tự nhiên của lò xo( l- lo)
Lực đàn hồi: Khi lò xo bị nén hoặc kéo dãn ra thì nó sẽ tác dụng lực đàn hồi lên các vật tiếp xúc 
(hoặc gắn) với hai đầu của nó.
Đặc điểm của lực đàn hồi: Độ biến dạng của lò xo càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn.
Bài 10: Lực kế 
 Dụng cụ dùng để đo lực .
Mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng : P = 10 .m Þ m = 
Trong đó : 	- P : Là trọng lượng của vật , đơn vị Niutơn (N) .
- m : Là khối lượng của vật đơn vị Kilôgam (Kg) .
Bài 11: -Khối lượng riêng : Khối lượng của một m3 một chất 
 - Công thức: D = Tính khối lượng : m= V.D (1)
Trong đó:	m là khối lượng đơn vị (kg) .
V là thể tích của vật đơn vị (m3)
D là khối lượng riêng ( kg/m3 )
 - Trọng lượng riêng: Trọng lượng của một m3 một chất 
 - Công thức tính : d = 	 Với :d là trọng lượng riêng của chất làm vật đơn vị N/m3 
 P là trọng lượng của vật đơn vị N .
V là thể tích của vật đơn vị m3.
*Tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng : d = 10.D Þ D = 
Bài 13: Máy cơ đơn giản
Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật 
- Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc là những máy cơ đơn giản.
- Các máy cơ đơn giản giúp thực hiện công việc dễ dàng hơn,và an toàn hơn.
Bài 14: - Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật . - Mặt phẳng càng nghiêng ít , thì lực để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ .
Bài 15: Đòn bẩy : Khi OO2 > OO1 THÌ F2 < F1
 B / TỰ LUẬN .
BÀI 1 :Một công nhân đưa một cống bêtông có khối lượng 2 ta ïlên xe ôtô hỏi:
a. Trọng lượng của cống bêtông ?......................................................................
b. Nếu kéo cống bêtông theo phương thẳng đứng cần một lực là bao nhiêu ?
c. Đưa ống bê tông lên bằng cách dùng mặt phằng nghiêng thì lực kéo lớn hơn hay nhỏ hơn trọnglượngcủaốngbêtông?.......................................................................................................................................
.
BÀI 2:Một thỏi sắt hình hộp dài 40 cm,rộng 5 cm,cao 2 cm
a. Tính thể tích của thỏi sắt
b. Tính khố lượng của thỏi sắt? Biết khối lượng riêng của sắt 7800 Kg/m3 
Bài 3: khi xác định khối lượng riêng của sỏi . Học sinh thu được kết quả sau:
Khối luợng m = 67 g,thể tích v= 26 cm3 tính khối lượng riêng của sỏi ra g/cm3 ,Kg/m3 
Bài 4: Một vật đặc 2,7 kg khối lượng thể tích 1 dm3
a. Đổi 1 dm3ra m3
b. Tính Trọng lượng củavật
c. Tính khối lượng riêng của chất làm vật
d. Tính trọng lượng riêng của chất làm vật
Bài 5:Người ta sử dụng máy cơ đơn giản nào để làm các việc sau:
a. Đưa thùng hàng lên xe tải
b. Đưa xô vữa lên cao
c. Kéo thùng nước từ giếng lên
Bài 6 : 20 thếp giấy nặng 18,4 N,Mỗi thếp giấy có khối lượngg
 Một hòn gạch khối lượng 1600g,một đống gạch 1000 viên nặng .N
 Ô tô có khối lượng 2,8 tấn nặng .N
 Trọng lượng của một con trâu có khối lượng 1,5 tạ là.N
 Khối lượng của một tấm thép có trọng lượng 150N là.kg
 Một quyển vở có khối lượng 80g thì có trọng lượng la..N
 Bài 7 : Tìm những con số thích hợp điền vào chỗ trống:
Một quả cân cĩ khối lượng 100g thì cĩ trọng lượng .N
Một quả cân cĩ khối lượng .. thì cĩ trọng lượng 2N
Một quả cân cĩ khối lượng 1kg thì cĩ trọng lượng .N
 Bài 8: Một xe tải cĩ khối lượng 3,2 tấn sẽ cĩ trọng lượng là bao nhiêu Niutơn.
 Bài 9: Tính khối lượng của một khối đá. Biết khối đá đĩ cĩ thể tích là 0,5m3 và khối lượng riêng của đá là 2600kg/m3.
 Bài 10: Hãy tính khối lượng và trọng lượng của một chiếc dầm sắt cĩ thể tích 40dm3. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3.
 Bài 11: Một hộp sữa Ơng Thọ cĩ khối lượng 397g và cĩ thể tích 320cm3. Hãy tính khối lượng riêng của sữa trong hộp theo đơn vị kg/m3.
 Bài 12: Tính khối lượng của 2lít nước và 3 lít dầu hỏa, biết khối lượng riêng của nước và dầu hỏa lần lượt là: 1000kg/m3 và 800kg/m3.
Bài13: Tìm những con số thích hợp điền vào chỗ trống:
Một quả cân cĩ khối lượng 100g thì cĩ trọng lượng .N
Một quả cân cĩ khối lượng .. thì cĩ trọng lượng 2N
Một quả cân cĩ khối lượng 1kg thì cĩ trọng lượng .N
Bài 14: Một xe tải cĩ khối lượng 3,2 tấn sẽ cĩ trọng lượng là bao nhiêu Niutơn.
 Bài 15: Tính khối lượng của một khối đá. Biết khối đá đĩ cĩ thể tích là 0,5m3 và khối lượng riêng của đá là 2600kg/m3.
 Bài 16: Hãy tính khối lượng và trọng lượng của một chiếc dầm sắt cĩ thể tích 40dm3. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3.
 Bài17: Một hộp sữa Ơng Thọ cĩ khối lượng 397g và cĩ thể tích 320cm3. Hãy tính khối lượng riêng của sữa trong hộp theo đơn vị kg/m3.
 Bài 18: Tính khối lượng của 2lít nước và 3 lít dầu hỏa, biết khối lượng riêng của nước và dầu hỏa lần lượt là: 1000kg/m3 và 800kg/m3.
 Bài 19: a)Tính trọng lượng của thanh sắt cĩ thể tích 100cm3. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3.
 b)Tính khôùi lượng của 0,3m3 nước ? Biết rằng nước có khối lượng riêng 1000 Kg/m3 
kg/m3
 Tính khôùi lượng của 0,3m3 nước ? Biết rằng nước có khối lượng riêng 1000 Kg/m3 

Tài liệu đính kèm:

  • docde cuong on tap vat ly lop 6 ki I.doc