A. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PPCT CẤP THCS
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1. Về phân phối chương trình dạy học tự chọn
a) Thời lượng và cách tổ chức dạy học tự chọn
Thời lượng dạy học tự chọn của các lớp cấp THCS trong Kế hoạch giáo dục là 2 tiết/tuần, dạy học chung cho cả lớp. Việc sử dụng thời lượng dạy học tự chọn THCS theo 1 trong 2 cách sau đây:
Cách 1: Chọn 1 trong 3 môn học, hoạt động giáo dục: Tin học, Ngoại ngữ 2, Nghề phổ thông (trong đó Ngoại ngữ 2 có thể bố trí vào 2 tiết dạy học tự chọn này hoặc bố trí ngoài thời lượng dạy học 6 buổi/tuần).
Cách 2: Dạy học các chủ đề tự chọn nâng cao, bám sát (CĐNC, CĐBS).
- Dạy học CĐNC là để khai thác sâu hơn kiến thức, kĩ năng của chương trình, bổ sung kiến thức, bồi dưỡng năng lực tư duy nhưng phải phù hợp với trình độ tiếp thu của học sinh.
- Dạy học các CĐBS là để ôn tập, hệ thống hóa, khắc sâu kiến thức, kĩ năng (không bổ sung kiến thức nâng cao mới). Trong điều kiện chưa ban hành được tài liệu CĐNC, cần dành thời lượng dạy học tự chọn để thực hiện CĐBS nhằm ôn tập, hệ thống hóa, khắc sâu kiến thức, kĩ năng cho HS.
Hiệu trưởng các trường THCS chủ động lập Kế hoạch dạy học các CĐBS (chọn môn học, ấn định số tiết/tuần cho từng môn, tên bài dạy) cho từng lớp, ổn định trong từng học kì trên cơ sở đề nghị của các tổ trưởng chuyên môn và GV chủ nhiệm lớp. GV chuẩn bị kêư hoạch bài dạy (bài soạn) CĐBS với sự hỗ trợ của tổ chuyên môn.
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN NGỮ VĂN (Dùng cho các cơ quan quản lí giáo dục và giáo viên, áp dụng từ năm học 2009-2010) A. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PPCT CẤP THCS I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG 1. Về phân phối chương trình dạy học tự chọn a) Thời lượng và cách tổ chức dạy học tự chọn Thời lượng dạy học tự chọn của các lớp cấp THCS trong Kế hoạch giáo dục là 2 tiết/tuần, dạy học chung cho cả lớp. Việc sử dụng thời lượng dạy học tự chọn THCS theo 1 trong 2 cách sau đây: Cách 1: Chọn 1 trong 3 môn học, hoạt động giáo dục: Tin học, Ngoại ngữ 2, Nghề phổ thông (trong đó Ngoại ngữ 2 có thể bố trí vào 2 tiết dạy học tự chọn này hoặc bố trí ngoài thời lượng dạy học 6 buổi/tuần). Cách 2: Dạy học các chủ đề tự chọn nâng cao, bám sát (CĐNC, CĐBS). - Dạy học CĐNC là để khai thác sâu hơn kiến thức, kĩ năng của chương trình, bổ sung kiến thức, bồi dưỡng năng lực tư duy nhưng phải phù hợp với trình độ tiếp thu của học sinh. - Dạy học các CĐBS là để ôn tập, hệ thống hóa, khắc sâu kiến thức, kĩ năng (không bổ sung kiến thức nâng cao mới). Trong điều kiện chưa ban hành được tài liệu CĐNC, cần dành thời lượng dạy học tự chọn để thực hiện CĐBS nhằm ôn tập, hệ thống hóa, khắc sâu kiến thức, kĩ năng cho HS. Hiệu trưởng các trường THCS chủ động lập Kế hoạch dạy học các CĐBS (chọn môn học, ấn định số tiết/tuần cho từng môn, tên bài dạy) cho từng lớp, ổn định trong từng học kì trên cơ sở đề nghị của các tổ trưởng chuyên môn và GV chủ nhiệm lớp. GV chuẩn bị kêư hoạch bài dạy (bài soạn) CĐBS với sự hỗ trợ của tổ chuyên môn. b) Kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học tự chọn: Việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập CĐTC của môn học thực hiện theo quy định tại Quy chế đánh giá, xếp loại HS trung học cơ sở và HS trung học phổ thông. Lưu ý: Các bài dạy CĐTCNC, CĐBS bố trí trong các chương như các bài khác, có thể có điểm kiểm tra dưới 1 tiết riêng nhưng không có điểm kiểm tra 1 tiết riêng, điểm CĐTC môn học nào tính cho môn học đó. 2. Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá a) Đổi mới phương pháp dạy học (PPDH): - Những yêu cầu quan trọng trong đổi mới PPDH là: + Bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình (căn cứ chuẩn của chương trình cấp THCS và đối chiếu với hướng dẫn thực hiện của Bộ GDĐT); + Phát huy tính tích cực, hứng thú trong học tập của HS và vai trò chủ đạo của GV; + Thiết kế bài giảng khoa học, sắp xếp hợp lý hoạt động của GV và HS, thiết kế hệ thống câu hỏi hợp lý, tập trung vào trọng tâm, tránh nặng nề quá tải (nhất là đối với bài dài, bài khó, nhiều kiến thức mới); bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, vận dụng sáng tạo kiến thức đã học, tránh thiên về ghi nhớ máy móc không nắm vững bản chất; + Sử dụng hợp lý SGK khi giảng bài trên lớp, tránh tình trạng yêu cầu HS ghi chép quá nhiều theo lối đọc - chép; + Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, khuyến khích sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng các phương tiện nghe nhìn, thực hiện đầy đủ thí nghiệm, thực hành, liên hệ thực tế trong giảng dạy phù hợp với nội dung từng bài học; + GV sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác, trong sáng, sinh động, dễ hiểu, tác phong thân thiện, khuyến khích, động viên HS học tập, tổ chức hợp lý cho HS làm việc cá nhân và theo nhóm; + Dạy học sát đối tượng, coi trọng bồi dưỡng HS khá giỏi và giúp đỡ HS học lực yếu kém. - Đối với các môn học đòi hỏi năng khiếu như: Mĩ thuật, Âm nhạc, Thể dục cần coi trọng truyền thụ kiến thức, hình thành kỹ năng, bồi dưỡng hứng thú học tập, không quá thiên về đánh giá thành tích theo yêu cầu đào tạo chuyên ngành hoạ sỹ, nhạc sỹ, vận động viên. - Tăng cường chỉ đạo đổi mới PPDH thông qua công tác bồi dưỡng GV và dự giờ thăm lớp của GV, tổ chức rút kinh nghiệm giảng dạy ở các tổ chuyên môn, hội thảo cấp trường, cụm trường, địa phương, hội thi GV giỏi các cấp. b) Đổi mới kiểm tra, đánh giá (KTĐG): - Những yêu cầu quan trọng trong đổi mới KTĐG là: + GV đánh giá sát đúng trình độ HS với thái độ khách quan, công minh và hướng dẫn HS biết tự đánh giá năng lực của mình; + Trong quá trình dạy học, cần kết hợp một cách hợp lý hình thức tự luận với hình thức trắc nghiệm khách quan trong KTĐG kết quả học tập của HS, chuẩn bị tốt cho việc đổi mới các kỳ thi theo chủ trương của Bộ GDĐT. + Thực hiện đúng quy định của Quy chế đánh giá, xếp loại HS THCS, HS THPT do Bộ GDĐT ban hành, tiến hành đủ số lần kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ, kiểm tra học kỳ cả lý thuyết và thực hành. - Đổi mới đánh giá các môn Mỹ thuật, Âm nhạc (THCS), Thể dục (THCS, THPT): Thực hiện đánh giá bằng điểm kết quả học tập theo quy định tại Quy chế đánh giá, xếp loại HS THCS, HS THPT sửa đổi. c) Đối với một số môn khoa học xã hội và nhân văn như: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân, cần coi trọng đổi mới PPDH, đổi mới KTĐG theo hướng hạn chế chỉ ghi nhớ máy móc, không nắm vững kiến thức, kỹ năng môn học. Trong quá trình dạy học, cần đổi mới KTĐG bằng cách nêu vấn đề mở, đòi hỏi HS phải vận dụng tổng hợp kiến thức, kỹ năng và biểu đạt chính kiến của bản thân. d) Từ năm học 2009-2010, tập trung đổi mới KTĐG thúc đẩy đổi mới PPDH các môn học và hoạt động giáo dục, khắc phục tình trạng dạy học theo lối đọc-chép. II. NHỮNG VẤN ĐỀ CỤ THỂ CỦA MÔN NGỮ VĂN 1. PPCT được phân chia cụ thể thời lượng cho từng bài, từng tuần, mỗi tuần có thể có 3 phân môn: Văn, Tiếng Việt, Làm văn hoặc chỉ có 2 trong 3 phân môn trên. 2. Đối với những bài có ghi Hướng dẫn đọc thêm (sách giáo khoa ghi là Tự học có hướng dẫn), giáo viên cần dành thời lượng nhất định hướng dẫn rất ngắn gọn cách thức đọc - hiểu bài đọc thêm, để học sinh đọc và nắm được giá trị bao trùm về nội dung, nghệ thuật của tác phẩm (cần được thể hiện trong giáo án). 3. Nếu có những sự khác nhau giữa sách giáo viên và PPCT này, giáo viên thực hiện theo PPCT. 4. Có một số bài phải học trong 2 tuần khác nhau (vì phải dành thời lượng để kiểm tra) cần chú ý đến sự nhất quán của bài học, nhắc lại nội dung bài đã thực hiện ở tuần trước. 5. Phần văn học địa phương, nếu chưa chuẩn bị được tài liệu dạy học theo yêu cầu tại công văn số 5977/BGDĐT-GDTrH ngày 07/7/2008 hướng dẫn thực hiện nội dung giáo dục địa phương ở cấp THCS và cấp THPT từ năm học 2008-2009, có thể sử dụng cho ngoại khoá, hoặc toạ đàm với các văn nghệ sĩ ở địa phương hoặc ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng. 6. Các đề kiểm tra và đề Tập làm văn, nếu Sở GDĐT hoặc Phòng GDĐT không yêu cầu đề thống nhất, giáo viên tự soạn theo SGK. 7. Thiết kế bài soạn dạy học phải bám sát các yêu cầu chuẩn kiến thức, kĩ năng trong Chương trình. 8. Tích cực thực hiện đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tích cực hoá vai trò chủ thể sáng tạo của học sinh trong giờ dạy học, chấm dứt tình trạng đọc chép. 9. Đổi mới kiểm tra, đánh giá phù hợp với đặc trưng của môn Ngữ văn, vận dụng linh hoạt các hình thức kiểm tra, tăng cường ra đề kiểm tra theo hướng “mở” nhằm phát huy năng lực sáng tạo của học sinh. Coi trọng kiểm tra đánh giá kĩ năng diễn đạt và bồi dưỡng tình cảm hứng thú học tập, hạn chế tối đa tình trạng ra đề kiểm tra yêu cầu học sinh học thuộc lòng, nhớ máy móc. 10. Thực hiện yêu cầu giảm tải, không thêm những nội dung nâng cao ngoài SGK. Tập trung hướng dẫn học sinh đạt kết quả cơ bản ghi ở đầu mỗi bài học. B. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH LỚP 6 Cả năm: 37 tuần, 140 tiết. Học kì I: 19 tuần, 72 tiết; Học kì II: 18 tuần, 68 tiết. HỌC KÌ I Tuần 1 Tiết 1: Con Rồng cháu Tiên; Tiết 2: Hướng dẫn đọc thêm: Bánh chưng bánh giầy; Tiết 3: Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt; Tiết 4: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. Tuần 2 Tiết 5, 6: Thánh Gióng; Tiết 7: Từ mượn; Tiết 8: Tìm hiểu chung về văn tự sự. Tuần 3 Tiết 9: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh; Tiết 10: Nghĩa của từ; Tiết 11, 12: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự. Tuần 4 Tiết 13: Hướng dẫn đọc thêm: Sự tích hồ Gươm; Tiết 14: Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự; Tiết 15, 16: Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự. Tuần 5 Tiết 17: Lời văn, đoạn văn tự sự; Tiết 18: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ; Tiết 19, 20: Viết bài Tập làm văn số 1. Tuần 6 Tiết 21, 22: Thạch Sanh; Tiết 23: Chữa lỗi dùng từ; Tiết 24: Trả bài Tập làm văn số 1. Tuần 7 Tiết 25, 26: Em bé thông minh; Tiết 27: Chữa lỗi dùng từ (tiếp); Tiết 28: Kiểm tra Văn. Tuần 8 Tiết 29: Luyện nói kể chuyện; Tiết 30, 31: Cây bút thần; Tiết 32: Danh từ. Tuần 9 Tiết 33: Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự; Tiết 34: Hướng dẫn đọc thêm: Ông lão đánh cá và con cá vàng; Tiết 35, 36: Thứ tự kể trong văn tự sự. Tuần 10 Tiết 37, 38: Viết bài Tập làm văn số 2; Tiết 39: Ếch ngồi đáy giếng; Tiết 40: Thầy bói xem voi. Tuần 11 Tiết 41: Danh từ (tiếp); Tiết 42: Trả bài kiểm tra Văn; Tiết 43: Luyện nói kể chuyện; Tiết 44: Cụm danh từ. Tuần 12 Tiết 45: Hướng dẫn đọc thêm: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng; Tiết 46: Kiểm tra Tiếng Việt; Tiết 47: Trả bài Tập làm văn số 2; Tiết 48: Luyện tập xây dựng bài tự sự - Kể chuyện đời thường. Tuần 13 Tiết 49, 50: Viết bài Tập làm văn số 3; Tiết 51: Treo biển; Hướng dẫn đọc thêm: Lợn cưới, áo mới; Tiết 52: Số từ và lượng từ. Tuần 14 Tiết 53: Kể chuyện tưởng tượng; Tiết 54, 55: Ôn tập truyện dân gian; Tiết 56: Trả bài kiểm tra Tiếng Việt. Tuần 15 Tiết 57: Chỉ từ; Tiết 58: Luyện tập kể chuyện tưởng tượng; Tiết 59: Hướng dẫn đọc thêm: Con hổ có nghĩa; Tiết 60: Động từ. Tuần 16 Tiết 61: Cụm động từ; Tiết 62: Mẹ hiền dạy con; Tiết 63: Tính từ và cụm tính từ; Tiết 64: Trả bài Tập làm văn số 3. Tuần 17 Tiết 65: Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng; Tiết 66: Ôn tập Tiếng Việt; Tiết 67, 68: Kiểm tra tổng hợp cuối học kì I. Tuần 18 Tiết 69: Chương trình Ngữ văn địa phương; Tiết 70, 71: Hoạt động Ngữ văn: Thi kể chuyện; Tiết 72: Trả bài kiểm tra học kì I. HỌC KÌ II Tuần 19 Tiết 73, 74: Bài học đường đời đầu tiên; Tiết 75: Phó từ; Tiết 76: Tìm hiểu chung về văn miêu tả. Tuần 20 Tiết 77: Sông nước Cà Mau; Tiết 78: So sánh; Tiết 79, 80: Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. Tuần 21 Tiết 81, 82: Bức tranh của em gái tôi; Tiết 83, 84: Luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. Tuần 22 Tiết 85: Vượt thác; Tiết 86: So sánh (tiếp); Tiết 87: Chương trình địa phương Tiếng Việt; Tiết 88: Phương pháp tả cảnh; Viết bài Tập làm văn tả cảnh (làm ở nhà). Tuần 23 Tiết 89, 90: Buổi học cuối cùng; Tiết 91: Nhân hoá; Tiết 92: Phương pháp tả người. Tuần 24 Tiết 93, 94: Đêm nay Bác không ngủ; Tiết 95: Ẩn dụ; Tiết 96: Luyện nói về văn miêu tả. Tuần 25 ... g trình địa phương (phần Tiếng Việt); Tiết 32: Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. Tuần 9 Tiết 33, 34: Hai cây phong; Tiết 35, 36: Viết bài Tập làm văn số 2. Tuần 10 Tiết 37: Nói quá; Tiết 38: Ôn tập truyện kí Việt Nam; Tiết 39: Thông tin về ngày trái đất năm 2000; Tiết 40: Nói giảm, nói tránh. Tuần 11 Tiết 41: Kiểm tra Văn; Tiết 42: Luyện nói: Kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm; Tiết 43: Câu ghép; Tiết 44: Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh. Tuần 12 Tiết 45: Ôn dịch thuốc lá; Tiết 46: Câu ghép (tiếp); Tiết 47: Phương pháp thuyết minh; Tiết 48: Trả bài kiểm tra Văn, và bài Tập làm văn số 2. Tuần 13 Tiết 49: Bài toán dân số; Tiết 50: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm; Tiết 51: Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh; Tiết 52: Chương trình địa phương (phần Văn). Tuần 14 Tiết 53: Dấu ngoặc kép; Tiết 54: Luyện nói: Thuyết minh một thứ đồ dùng; Tiết 55, 56: Viết bài Tập làm văn số 3. Tuần 15 Tiết 57: Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác; Tiết 58: Đập đá ở Côn Lôn; Tiết 59: Ôn luyện về dấu câu (Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép); Tiết 60: Ôn tập Tiếng Việt. Tuần 16 Tiết 61: Thuyết minh một thể loại văn học; Tiết 62: Hướng dẫn đọc thêm: Muốn làm thằng Cuội; Tiết 63: Kiểm tra Tiếng Việt; Tiết 64: Trả bài Tập làm văn số 3. Tuần 17 Tiết 65: Hướng dẫn đọc thêm: Hai chữ nước nhà; Tiết 66: Ông đồ; Tiết 67, 68: Kiểm tra tổng hợp học kì I. Tuần 18 Tiết 69, 70: Hoạt động ngữ văn: Làm thơ 7 chữ; Tiết 71: Trả bài kiểm tra Tiếng Việt; Tiết 72: Trả bài kiểm tra tổng hợp. HỌC KÌ II Tuần 19 Tiết 73, 74: Nhớ rừng; Tiết 75: Câu nghi vấn; Tiết 76: Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh. Tuần 20 Tiết 77: Quê hương; Tiết 78: Khi con tu hú; Tiết 79: Câu nghi vấn (tiếp); Tiết 80: Thuyết minh về một phương pháp (cách làm). Tuần 21 Tiết 81: Tức cảnh Pác Bó; Tiết 82: Câu cầu khiến; Tiết 83: Thuyết minh một danh lam thắng cảnh; Tiết 84: Ôn tập về văn bản thuyết minh. Tuần 22 Tiết 85: Ngắm trăng; Tự học có hướng dẫn: Đi đường; Tiết 86: Câu cảm thán; Tiết 87, 88: Viết bài Tập làm văn số 5. Tuần 23 Tiết 89: Câu trần thuật; Tiết 90: Chiếu dời đô; Tiết 91: Câu phủ định; Tiết 92: Chương trình địa phương (phần Tập làm văn). Tuần 24 Tiết 93, 94: Hịch tướng sĩ; Tiết 95: Hành động nói; Tiết 96: Trả bài Tập làm văn số 5. Tuần 25 Tiết 97: Nước Đại Việt ta; Tiết 98: Hành động nói (tiếp); Tiết 99: Ôn tập về luận điểm; Tiết 100: Viết đoạn văn trình bày luận điểm. Tuần 26 Tiết 101: Bàn luận về phép học; Tiết 102: Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm; Tiết 103, 104: Viết bài Tập làm văn số 6. Tuần 27 Tiết 105, 106: Thuế máu; Tiết 107: Hội thoại; Tiết 108: Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. Tuần 28 Tiết 109, 110: Đi bộ ngao du; Tiết 111: Hội thoại (tiếp); Tiết 112: Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. Tuần 29 Tiết 113: Kiểm tra Văn; Tiết 114: Lựa chọn trật tự từ trong câu; Tiết 115: Trả bài Tập làm văn số 6; Tiết 116: Tìm hiểu về các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận. Tuần 30 Tiết 117, 118: Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục; Tiết 119: Lựa chọn trật tự từ trong câu (luyện tập); Tiết 120: Luyện tập đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận. Tuần 31 Tiết 121: Chương trình địa phương (phần Văn); Tiết 122: Chữa lỗi diễn đạt (lỗi lôgic); Tiết 123, 124: Viết bài Tập làm văn số 7. Tuần 32 Tiết 125: Tổng kết phần Văn; Tiết 126: Ôn tập phần Tiếng Việt học kì II; Tiết 127: Văn bản tường trình; Tiết 128: Luyện tập làm văn bản tường trình. Tuần 33 Tiết 129: Trả bài kiểm tra Văn; Tiết 130: Kiểm tra Tiếng Việt; Tiết 131: Trả bài Tập làm văn số 7; Tiết 132: Tổng kết phần Văn. Tuần 34 Tiết 133: Tổng kết phần Văn (tiếp); Tiết 134: Ôn tập phần Tập làm văn; Tiết 135, 136: Kiểm tra tổng hợp cuối năm. Tuần 35 Tiết 137: Văn bản thông báo; Tiết 138: Chương trình địa phương phần Tiếng Việt; Tiết 139: Luyện tập làm văn bản thông báo; Tiết 140: Trả bài kiểm tra tổng hợp. LỚP 9 Cả năm học: 37 tuần, 175 tiết Học kì I: 19 tuần, 90 tiết Học kì II: 18 tuần, 85 tiết HỌC KÌ I Tuần 1 Tiết 1, 2: Phong cách Hồ Chí Minh; Tiết 3: Các phương châm hội thoại; Tiết 4: Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh; Tiết 5: Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh. Tuần 2 Tiết 6, 7: Đấu tranh cho một thế giới hoà bình; Tiết 8: Các phương châm hội thoại (tiếp); Tiết 9: Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh; Tiết 10: Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. Tuần 3 Tiết 11, 12: Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em; Tiết 13: Các phương châm hội thoại (tiếp); Tiết 14, 15: Viết bài Tập làm văn số 1. Tuần 4 Tiết 16, 17: Chuyện người con gái Nam Xương; Tiết 18: Xưng hô trong hội thoại; Tiết 19: Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp; Tiết 20: Luyện tập tóm tắt tác phẩm tự sự. Tuần 5 Tiết 21: Sự phát triển của từ vựng; Tiết 22: Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh; Tiết 23, 24: Hoàng Lê nhất thống chí (hồi 14); Tiết 25: Sự phát triển của từ vựng (tiếp). Tuần 6 Tiết 26: Truyện Kiều của Nguyễn Du; Tiết 27: Chị em Thuý Kiều; Tiết 28: Cảnh ngày xuân; Tiết 29: Thuật ngữ; Tiết 30: Trả bài Tập làm văn số 1. Tuần 7 Tiết 31, 32: Mã Giám Sinh mua Kiều; Tiết 33: Miêu tả trong văn bản tự sự; Tiết 34, 35: Viết bài Tập làm văn số 2. Tuần 8 Tiết 36: Kiều ở lầu Ngưng Bích; Tiết 37: Trau dồi vốn từ; Tiết 38, 39: Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga; Tiết 40: Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. Tuần 9 Tiết 41: Lục Vân Tiên gặp nạn; Tiết 42: Chương trình địa phương phần Văn; Tiết 43: Tổng kết về từ vựng (Từ đơn, từ phức,... Từ nhiều nghĩa); Tiết 44: Tổng kết về từ vựng (Từ đồng âm,... Trường từ vựng); Tiết 45: Trả bài Tập làm văn số 2. Tuần 10 Tiết 46: Đồng chí; Tiết 47: Bài thơ về tiểu đội xe không kính; Tiết 48: Kiểm tra truyện trung đại; Tiết 49: Tổng kết về từ vựng (Sự phát triển của từ vựng,... Trau dồi vốn từ); Tiết 50: Nghị luận trong văn bản tự sự. Tuần 11 Tiết 51, 52: Đoàn thuyền đánh cá; Tiết 53: Tổng kết về từ vựng (Từ tượng thanh, tượng hình, một số phép tu từ từ vựng) Tiết 54: Tập làm thơ tám chữ; Tiết 55: Trả bài kiểm tra Văn. Tuần 12 Tiết 56, 57: Bếp lửa; Hướng dẫn đọc thêm: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ; Tiết 58: Ánh trăng; Tiết 59: Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp); Tiết 60: Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận. Tuần 13 Tiết 61, 62: Làng; Tiết 63: Chương trình địa phương phần Tiếng Việt; Tiết 64: Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự; Tiết 65: Luyện nói: Tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm. Tuần 14 Tiết 66, 67: Lặng lẽ Sa Pa; Tiết 68, 69: Viết bài Tập làm văn số 3; Tiết 70: Người kể chuyện trong văn bản tự sự. Tuần 15 Tiết 71, 72: Chiếc lược ngà; Tiết 73: Ôn tập Tiếng Việt (Các phương châm hội thoại, ...Cách dẫn gián tiếp); Tiết 74: Kiểm tra Tiếng Việt; Tiết 75: Kiểm tra thơ và truyện hiện đại. Tuần 16 Tiết 76, 77, 78: Cố hương; Tiết 79: Trả bài Tập làm văn số 3; Tiết 80: Ôn tập Tập làm văn. Tuần 17 Tiết 81, 82: Ôn tập Tập làm văn; Tiết 83, 84: Kiểm tra tổng hợp học kì I; Tiết 85: Những đứa trẻ. Tuần 18 Tiết 86: Những đứa trẻ (tiếp); Tiết 87: Trả bài kiểm tra Tiếng Việt, trả bài kiểm tra Văn; Tiết 88, 89: Tập làm thơ tám chữ (tiếp tiết 54); Tiết 90: Trả bài kiểm tra tổng hợp cuối học kì I. HỌC KÌ II Tuần 19 Tiết 91, 92: Bàn về đọc sách; Tiết 93: Khởi ngữ; Tiết 94: Phép phân tích và tổng hợp; Tiết 95: Luyện tập phân tích và tổng hợp. Tuần 20 Tiết 96, 97: Tiếng nói của văn nghệ; Tiết 98: Các thành phần biệt lập; Tiết 99: Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới; Tiết 100: Nghị luận về một sự việc, hiện tượng đời sống. Tuần 21 Tiết 101: Cách làm bài văn nghị luận về một sự việc, hiện tượng Tiết 102: Hướng dẫn chuẩn bị cho chương trình địa phương phần Tập làm văn (làm bài ở nhà); Tiết 103: Các thành phần biệt lập (tiếp); Tiết 104, 105: Viết bài Tập làm văn số 5. Tuần 22 Tiết 106, 107: Chó Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông - ten; Tiết 108: Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí; Tiết 109: Liên kết câu và liên kết đoạn văn; Tiết 110: Liên kết câu và liên kết đoạn văn (luyện tập). Tuần 23 Tiết 111, 112: Con cò; Tiết 113, 114: Cách làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí; Tiết 115: Trả bài Tập làm văn số 5. Tuần 24 Tiết 116: Mùa xuân nho nhỏ; Tiết 117: Viếng lăng Bác; Tiết 118: Nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích); Tiết 119: Cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích); Tiết 120: Luyện tập làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích); Hướng dẫn viết bài Tập làm văn số 6 (ở nhà). Tuần 25 Tiết 121: Sang thu; Tiết 122: Nói với con; Tiết 123: Nghĩa tường minh và hàm ý; Tiết 124: Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ; Tiết 125: Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. Tuần 26 Tiết 126: Mây và sóng; Tiết 127: Ôn tập về thơ; Tiết 128: Nghĩa tường minh và hàm ý (tiếp); Tiết 129: Kiểm tra Văn (phần thơ); Tiết 130: Trả bài Tập làm văn số 6. Tuần 27 Tiết 131, 132: Tổng kết phần văn bản nhật dụng; Tiết 133: Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt); Tiết 134, 135: Viết bài Tập làm văn số 7. Tuần 28 Tiết 136, 137: Bến quê; Tiết 138, 139: Ôn tập Tiếng Việt lớp 9; Tiết 140: Luyện nói: Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. Tuần 29 Tiết 141, 142: Những ngôi sao xa xôi; Tiết 143: Chương trình địa phương (phần Tập làm văn); Tiết 144: Trả bài Tập làm văn số 7; Tiết 145: Biên bản. Tuần 30 Tiết 146, 147: Rô-bin-xơn ngoài đảo hoang; Tiết 148: Tổng kết về ngữ pháp; Tiết 149: Luyện tập viết biên bản; Tiết 150: Hợp đồng. Tuần 31 Tiết 151, 152: Bố của Xi - mông; Tiết 153: Luyện tập viết hợp đồng; Tiết 154: Ôn tập về truyện; Tiết 155: Tổng kết về ngữ pháp (tiếp). Tuần 32 Tiết 156: Kiểm tra Văn (phần truyện); Tiết 157, 158: Con chó Bấc; Tiết 159: Kiểm tra Tiếng Việt; Tiết 160, 161: Tổng kết Văn học nước ngoài. Tuần 33 Tiết 162, 163: Bắc Sơn; Tiết 164, 165: Tổng kết Tập làm văn; Tiết 166: Tôi và chúng ta. Tuần 34 Tiết 167: Tôi và chúng ta (tiếp); Tiết 168, 169: Tổng kết Văn học; Tiết 170, 171: Kiểm tra tổng hợp cuối năm. Tuần 35 Tiết 172, 173: Thư, điện; Tiết 174: Trả bài kiểm tra Văn, Tiếng Việt Tiết 175: Trả bài kiểm tra tổng hợp.
Tài liệu đính kèm: