1/Kiến thức :
-Hiểu được nhiệt kế là dụng cụ sử dụng trên nguyên tắc sự nở vì nhiệt của chất lỏng.
-Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau.
-Biết được hai loại nhiệt giai xenxiút và nhiệt giai farenhai.
2/Kỹ năng : Phân biệt được nhiệt giai xenxiút và nhiệt giai farenhai có thể chuyển nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ứng của nhiệt giai kia.
3/Thái độ : Cẩn thận, chính xác.
II . CHUẨN BỊ :
1/Giáo Viên: Nhiệt kế (rượu , y tế , thủy ngân ) ; chậu đựng nước .
2/Học sinh: học bài ,xem và nghiên cứu trước bài ở nhà.
Tuần :26 ,Tiết :25 NS: 14.2.11 ND: 21.2.11 Ngày soạn: Ngày dạy : Bài 22 : NHIỆT KẾ – NHIỆT GIAI I .MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/Kiến thức : -Hiểu được nhiệt kế là dụng cụ sử dụng trên nguyên tắc sự nở vì nhiệt của chất lỏng. -Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau. -Biết được hai loại nhiệt giai xenxiút và nhiệt giai farenhai. 2/Kỹ năng : Phân biệt được nhiệt giai xenxiút và nhiệt giai farenhai có thể chuyển nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ứng của nhiệt giai kia. 3/Thái độ : Cẩn thận, chính xác. II . CHUẨN BỊ : 1/Giáo Viên: Nhiệt kế (rượu , y tế , thủy ngân ) ; chậu đựng nước . 2/Học sinh: học bài ,xem và nghiên cứu trước bài ở nhà. III .TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1/Ổn định lớp (1’) Kiểm tra sỉ số học sinh 2/kiểm tra bài cũ: (5’) -Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí? -Bài tập 21.1 trang 26 sách bài tập. 3/Bài mới: (30’) HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ NỘI DUNG 1/Hoạt động 1: (2’) -Hướng dẫn học sinh đọc mẫu đối thoại phần mở đầu sách giáo khoa. -Đặt vấn đề: phải dùng dụng cụ nào để có thể biết chính xác người đó có sốt hay không? 2/Hoạt động 2: (18’) Tìm hiểu về cấu tạo của nhiệt kế: -Yêu cầu học sinh đọc C1 và thực hiện theo yêu cầu sách giáo khoa (hình 22.1, 22.2 ). -Hướng dẫn học sinh cách pha nước cẩn thận và tiến hành thí nghiệm. -Khi nhúng các ngón tay vào 2 bình nước khác nhau thì cảm giác của các ngón tay như thế nào? -Khi nhúng cả 2 ngón vào bình nước bình thường thì các ngón tay có cảm giác như thế nào? -Từ kết quả thí nghiệm trên có thể rút ra kết luận gì? -Chốt lại: Vậy để biết được người đó có bị sốt hay không ta phải dùng nhiệt kế mới có thể xác định được. -Hãy nêu cách tiến hành thí nghiệm ở hình 22.3 và 22.4 ? C2:Thí nghiệm đó dùng để làm gì? -Treo hình vẽ 22.5 yêu cầu học sinh quan sát trả lời C3? -Giới thiệu các loại nhiệt kế cho học sinh nắm. -Cho HS trả lời C4. 3/Hoạt động 3: (10’) Tìm hiểu các loại nhiệt giai:. -Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin sách giáo khoa. -Giới thiệu 2 loại nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai, treo hình vẽ và hướng dẫn học sinh cách xác định nhiệt độ của 2 loại nhiệt giai? -Dẫn dắt học sinh đi đến kết luận: Xenxiút Farenhai O0 C -> 32 0F 100 0C -> 2120F -> 10C tương ứng với bao nhiêu 0F -Chốt lại: 10C = 1,80 F -Hãy tính 200C = ? 0 F. -Gợi ý: 200C = 00C + 200C -Yêu cầu học sinh lên bảng thực hiện. -Yêu cầu học sinh đọc và thực hiện C5 ? -Nhận xét => ? -Học sinh đọc mẫu đối thoại -> dự đoán trả lời. -Dự đoán -Đọc phần C1 -Tiến hành thí nghiệm -Dựa vào kết quả thí nghiệm trả lời.(HSY) -Cảm giác của tay không xác định được chính xác mức độ nóng lạnh. -Kết luận -Quan sát hình vẽ trả lời. -Trả lời . -Quan sát hình vẽ trả lời C3.(HSY) -Nắm công dụng của từng loại nhiệt kế. -Trả lời -Đọc phần thông tin sách giáo khoa -> phân biệt được 2 loại nhiệt giai. -Chú ý. -Theo dõi . -Ứng với 1,8 0 F. -Vận dụng, xác định lên bảng giải. -Đọc và thực hiện C5 -Lên bảng trình bày lời giải. 1.Nhiệt kế: C1: Cảm giác của tay không cho phép xác định chính xác mức độ nóng, lạnh. C2: Xác định nhiệt độ 1000C và 0C trên cơ sở đó vẽ các vạch chia của nhiệt kế. C3: -Nhiệt kế rượu: đo nhiệt độ khí quyển -Nhiệt kế thuỷ ngân: đo nhiệt độ trong các thí nghiệm. -Nhiệt kế y tế: đo nhiệt độ cơ thể. C4: Ống quản ở gần bầu đựng thuỷ ngân có 1 chổ thắt có tác dụng không cho thuỷ ngân tụt xuống bầu khí đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể. 2/ Nhiệt giai: Có hai loại nhiệt giai: nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai. Ta có: 00C = 320F 1000C = 2120F 10C = 1,80 F. VD: Tính xem 200C ứng với bao nhiêu 0F ? Giải Ta có:200C = 00C + 200C =320F + ( 20 x 1,80F) = 68 0 F. 3. Vận dụng: C5: Ta có: 300C = 00C + 300C = 320F + ( 30 x 1,80F) = 86 0 F. 370C = 00C + 370C = 320F + ( 37 x 1,80F) = 98,60F. 4/Củng cố: (7’): -Ghi nhớ SGK -Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ? -Nêu công dụng của các loại nhiệt kế vừa học? -Bài tập 22.1, 22.2 sách bài tập 5/Dặn dò: (2’) -Về nhà học bài, chép phần ghi nhớ vào tập. -Cần nắm vững: 00C = 320F, 1000C = 212 0 F , 10C = 1,8 0 F. -Làm bài tập 22.3 đến 22.7 sách bài tập trang 28, 29. -Xem trước bài 24 “ thực hành đo nhiệt độ “ sách giáo khoa.
Tài liệu đính kèm: