Giáo án Vật lí lớp 6 - Từ tiết 01 đến tiết 35

Giáo án Vật lí lớp 6 - Từ tiết 01 đến tiết 35

Kiến thức:

Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng.

2. Kỹ năng:

Biết xác định giới hạn đo, ĐCNN của dụng cụ đo

3. Thái độ:

Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: SGK, SGV, thước kẻ có ĐCNN đến mm, thước dây (mét) có ĐCNN đến 0,5 cm, mẫu bảng 1.1 trên bảng phụ.

2. Học sinh: (Chuẩn bị theo nhóm): SGK, mẫu bảng 1.1 trên giấy (vở), thước kẻ có ĐCNN đến mm, thước dây (mét) có ĐCNN đến 0,5 cm.

 

doc 81 trang Người đăng levilevi Lượt xem 959Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí lớp 6 - Từ tiết 01 đến tiết 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 01	Ngày soạn: //2011
Tiết: 01	Ngày dạy: //2011 - Lớp: ...
	Ngày dạy: //2011 - Lớp: ...
Chương I. CƠ HỌC
Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng. 
2. Kỹ năng:
Biết xác định giới hạn đo, ĐCNN của dụng cụ đo
3. Thái độ:
Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGK, SGV, thước kẻ có ĐCNN đến mm, thước dây (mét) có ĐCNN đến 0,5 cm, mẫu bảng 1.1 trên bảng phụ.
2. Học sinh: (Chuẩn bị theo nhóm): SGK, mẫu bảng 1.1 trên giấy (vở), thước kẻ có ĐCNN đến mm, thước dây (mét) có ĐCNN đến 0,5 cm.
III. Phương pháp:
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề 
- Vấn đáp, hoạt động nhóm
	IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: Lớp trưởng báo cáo sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Giới thiệu sơ bộ nội dung chương trình vật lý lớp 6 và yêu câu của bộ môn này.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: SGK
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
 Hoạt động 1:
 Tìm hiểu đơn vị độ dài	
- HS: Ôn lại và ước lượng độ dài.
? Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta là gì?
? Ngoài ra còn dùng đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét và lớn hơn mét là gì?
HS làm C1, Trả lời.
- GV: Nhận xét, chốt lại.
- HS thảo luận C2 - Đại diện nhóm đọc kết quả đo bằng thước.
- GV: Ghi bảng, nhận xét số đo ước lượng và kết quả đo. - Tại sao lại có sự sai số? Sai số càng nhỏ nghĩa là ước lượng càng chính xác.
- GV: Giới thiệu đơn vị inh trên thước dây, đơn vị foot.
- HS làm C3, trả lời:
- GV nhận xét, đánh giá kết quả của học sinh.
 Hoạt động 2:
 Đo độ dài
- HS Quan sát hình 1.1 và thảo luận nhóm C4.
Trả lời:
- GV nhận xét, chốt lại.
- GV giới thiệu về giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất.
- HS làm C5.
- GV gọi 1 số HS trả lời
- HS đọc và trả lời C6
- HS đọc và trả lời C7:
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV treo bảng 1.1 kẻ sẵn – giới thiệu bảng và nêu việc cần làm.
- HS Hoạt động nhóm: thực hành đo chiều dài bàn học và bề dày cuốn sách vật lý 6. Điền thông tin vào vở ghi.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả của HS.
I. Đơn vị độ dài
1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài
- Đơn vị đo độ dài hợp pháp là mét: m.
- Đơn vị nhỏ hơn mét là: dm; cm; mm.
- Đơn vị lớn hơn mét là: Km; hm; dam.
C1: 1m = 10dm; 1m = 100cm
1cm = 10mm; 1Km = 1000m.
2. Ước lượng độ dài
C2
 1 inh = 2,54cm
 1 ft = 30,48cm
C3
II. Đo độ dài
1.Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
C4 - Thợ mộc dùng thước cuộn.
- HS dùng thước kẻ.
- Người bán vải dùng thước mét.
- GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước đó.
- ĐCNN của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước.
C5
C6
C7
2. Đo độ dài
- Đo chiều dài bàn học và bề dày cuốn SGK vật lý 6.
- Kết quả đo : Lần 1: l1 = 
 Lần 2: l2 = 
 Lần 3: l3 = 
 Kết quả 3 lần đo là:
 l = (l1 + l2 + l3)/3 = 
4. Củng cố: Đơn vị đo độ dài chính là gì ?
 Khi dùng thứơc đo cần phải chú ý điều gì ? 
5. Dặn dò: Trả lời lại các câu hỏi từ C1 -> C7
 Làm bài tập 1 -->2.1-->1-2.6 ở SBT
 Đọc trước mục I bài 2
V. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
Tuần: 	02	Ngày soạn: //2011
Tiết: 02	Ngày dạy: //2011 - Lớp: ...
	Ngày dạy: //2011 - Lớp: ...
Bài 2: ĐO ĐỘ DÀI (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng.
2. Kỹ năng:
Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
3. Thái độ: 3. Thái độ:
Nêu tính trung thực thông qua báo cáo kết quả nhóm. 
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: SGK, SGV, bảng phụ (ghi C6).
2. Học sinh: SGK, ôn tập kiến thức bài 1.
III. Phương pháp:
Trực quan - nêu vấn đề - Hoạt động nhóm	
	 IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: Lớp trưởng báo cáo sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
? Đổi đơn vị sau: 1km =  m 1m =  km
 0,5km =  m 1m =  cm 
GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Chúng ta đã được thực hành đo độ dài ở tiết học trước. Vậy phải tiến hành đo, đọc kết quả như thế nào là đúng. Chúng ta sẽ cùng nghiên cứu ở tiết 2: Đo độ dài T2
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
 Hoạt động 1: 
 Thảo luận về cách đo độ dài:
- GV hướng dẫn HS Hoạt động nhóm:
? Ước lượng độ dài chiều rộng cuốn sách vật lý 6?
? Thực hành đo độ dài chiều rộng cuốn sách vật lý 6?
- GV yêu cầu HS dựa vào phần thực hành đó lần lượt trả lời các câu hỏi từ C1 C5.
- Đại diện các nhóm trả lời:
- GV nhận xét, bổ sung, nhấn mạnh lại câu trả lời của C3, C4, C5.
 Hoạt động 2
 Hướng dẫn HS rút ra kết luận:
- GV yêu cầu HS làm C6 (Bảng phụ)
- HS làm, trả lời:
- GV gọi HS cùng nhận xét, bổ sung:
 Giới thiệu đó chính là kết luận về cách đo độ dài.
- HS đọc phần kết luận trên bảng phụ:
1. Ước lượng độ dài cần đo.
2. Chọn thước đo có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
3. Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho 1 đầu của vật ngang bằng với vạch 0 của thước.
4. Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
5. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chí gần nhất với đầu kia của vật.
 Hoạt động 3
 Vận dụng:
- GV cho HS thảo luận lần lượt từ C7 đến C9.
- HS thảo luận C7 C9, lần lượt phát biểu:
- GV nhận xét bổ sung:
- HS đọc mục ghi nhớ:
I. Cách đo độ dài.
C1:
C2:
C3:
C4:
C5:
C6:
(1)- Độ dài (5)- Ngang bằng với
(2)- GHĐ (6)- Vuông góc
(3)- ĐCNN (7)- Gần nhất
(4)- Dọc theo
* Kết luận về cách đo độ dài:
II. Vận dụng
C7: Đáp án đúng là hình c.
C8: Đáp án đúng là hình c.
C9: 
(1). l = 7 cm
(2). l = 7 cm
(3). l = 7 cm
* Ghi nhớ: (11. SGK)
4. Củng cố:
- GV Khái quát nội dung bài dạy.
- GV giới thiệu sơ lược phần “ Có thể em chưa biết ”.
5. Dặng dò:
- Học thuộc phần kết luận và ghi nhớ trong SGK.
- Làm bài tập: C10; 1-2.9 (SBT.5).
- Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng trong thực tế.
	 V. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tuần: 03	Ngày soạn: //2011
Tiết: 03	Ngày dạy: //2011 - Lớp: ...
	Ngày dạy: //2011 - Lớp: ...
Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
Nêu được một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng với GHĐ và ĐCNN của chúng.
2. Kỹ năng:
Đo được thể tích một lượng chất lỏng.
3. Thái độ:
Rèn tính trung thực, tỉ mĩ, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kết quả đo thể tích chất lỏng. 
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
2. Học sinh: Đồ dùng cho học sinh (theo nhóm) gồm:
+ 1 bình đựng đầy nước chưa biết dung tích.
+ 1 bình đựng một ít nước.
+ Bình chia độ, các loại ca đong.
III. Phương pháp:
Trực quan - nêu vấn đề - Hoạt động nhóm
	 	 IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: Lớp trưởng báo cáo sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:	? Phát biểu cách đo độ dài ?
	GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Giáo viên giới thiệu theo SGK
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
- GV hướng dẫn học sinh ôn lại cách đơn vị đo thể tích.
- HS làm C1, điền kết quả vào bảng (GV kẻ sẵn).
- GV nhận xét, củng cố.
- GV giới thiệu H3.1.
- HS Quan sát H3.1 trả lời C2.
? Ở nhà em đã dùng những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng?
- HS nêu một số dụng cụ đã dùng ở nhà.
- HS các nhóm: quan sát hình 3.2 - Trả lời C4, C5.
- Đại diện nhóm trả lời:
- GV nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát: H3.3 – trả lời C6.
 H3.4 – trả lời C7.
 H3.5 – trả lời C8.
- GV hướng dẫn học sinh thảo luận, thống nhất trả lời cho từng câu.
- HS đọc - trả lời C9 (GV viết sẵn trên bảng phụ).
- GV nhận xét, bổ sung Đó là KL về cách đo thể tích chất lỏng.
- HS đọc kết luận: (Bảng phụ).
- GV: Treo bảng 3.1, hướng dẫn HS cách ghi trong bảng.
- HS: Thực hành đo thể tích nước chứa trong 2 bình đã chuẩn bị, ghi kết quả vào phiếu học tập của nhóm mình.
- Kiểm tra kết quả đo của các nhóm.
- Thu phiếu- nhận xét.
I. Đơn vị đo thể tích
- Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối ( m3) và lít ( l ).
C1:
1m3 = 1000 dm3 = 1 000 000 cm3
1m3 = 1000 l = 1 000 000 ml
 = 1 000 000 cc.
II. Đo thể tích chất lỏng.
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích
C2:
Ca to: GHĐ: 1lít, ĐCNN: 0,5 lít
Ca nhỏ: GHĐ: 1/2lít, ĐCNN: 1/2lít
Can nhựa: GHĐ: 5lít, ĐCNN: 1lít
C3:
C4:
a. GHĐ: 100ml, ĐCNN: 2ml
b. GHĐ: 250ml, ĐCNN: 50ml
c. GHĐ: 300ml, ĐCNN: 50ml.
C5:
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
C6: Hình b.
C7: Cách b.
C8: a. 70 cm3
 b. 50 cm3
 c. 40 cm3
C9: 
(1). Thể tích (4). Thẳng đứng
(2). GHĐ (5). Ngang
(3). ĐCNN (6). Gần nhất
* Kết luận:
3. Thực hành
a) Chuẩn bị
b) Tiến hành đo
Bảng 3.1. Kết quả đo thể tích chất lỏng
Vật cần đo thể tích
Dụng cụ đo
Thể tích ước lượng (l)
Thể tích đo được
(cm3)
GHĐ
ĐCNN
Nước trong bình 1
Nước trong bình 2
4. Củng cố 
- GV khái quát nội dung bài học.
- HS đọc mục ghi nhớ (SGK).
5. Dặn dò
- Học thuộc kết luận về cách đo thể tích chất lỏng.
- Làm bài tập: 3.3 3.7 (SBT-6,7).
- Đọc trước bài “Đo thể tích vật rắn không thấm nước”. Chuẩn bị một vài hòn sỏi, đinh ốc, dây buộc.
 V. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
Tuần: 	04	Ngày soạn: //2011
Tiết: 04	Ngày dạy: //2011 - Lớp: ...
	Ngày dạy: //2011 - Lớp: ...
Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
2. Kỹ năng:
Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn.
3. Thái độ:
Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác trong công việc của nhóm học tập.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:	1 xô nước, bảng 4.1.
2. Học sinh:
 - HS (nhóm): + vài vật rắn không thấm nước (đá, sỏi, đinh ốc, dây buộc).
 + Bình chia độ, ca đong, chai có ghi sẵn dung tích.
 + Bình tràn, bình chứa.
 + Kẻ sẵn bảng 4.1.
III. Phương pháp:
- Nêu và giải quyết vấn đề 
- Vấn đáp, hoạt động nhóm
	 IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: Lớp trưởng báo cáo sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: ? Phát biểu cách đo thể tích chất lỏng?
	 GV nhận xét, cho điểm và nhắc lại cách đo thể tích chất lỏng.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: 
Dùng bình chia độ có thể đo được thể tích của chất lỏng. Có những vật rắn không thấm nước như cái đinh ốc, hòn đá thì đo thể tích bằng cách nào? (yêu cầu học sinh dự đoán)
Để kiểm tra xem các phương án đo của các bạn có đúng không, chúng ta vào học bài "Đo thể tích của vật rắn không thấm nước". 
 ...  quyetts vấn đề
	IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: Lớp trưởng báo cáo sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
	Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề: 
b. Triển khai bài dạy:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:
GV: nêu hệ thống các câu hỏi để học sinh tự ôn tập
HS: suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trên
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho từng câu hỏi của phần này.
I. Ôn tập.
Hoạt động 2:
HS: suy nghĩ và trả lời C1 + C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 + C2
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
HS: suy nghĩ và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C4
HS: thảo luận với câu C5
 Đại diện các nhóm trình bày
 Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C5
HS: suy nghĩ và trả lời C6
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa ra kết luận chung cho câu C6
II. Vận dụng.
C1: ý C
C2: ý C
C3: đoạn ống cong dùng để hạn chế đường ống bị vỡ khi ống co dãn vì nhiệt.
C4: 
a, sắt có nhiệt độ nóng chẩy cao nhất
b, rượu có nhiệt độ nóng chẩy thấp nhất
c, vì rượu có nhiệt độ nóng chẩy là 
 - 500C. Không thể dùng nhiệt kế thủy ngân để đo nhiệt độ này vì tới - 500C thì thủy ngân bị đông đặc lại
d, tùy vào HS
C5: Bình nói đúng vì trong suốt quá trình sôi nhiệt độ của nước không thay đổi.
C6: 
a, BC là quá trình nóng chảy
 DE là quá trình sôi
b, AB nước tồn tại ở thể rắn
 CD nước tồn tại ở thể lỏng
Hoạt động 3:
HS: thảo luận với các câu hỏi hàng ngang của trò chơi ô chữ
Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho từ hàng dọc 
III. Trò chơi ô chữ.
4. Củng cố: 
	- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
	- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
5. Hướng dẫn học ở nhà: 
	- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
	- Chuẩn bị cho giờ sau.
IV. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tuần: 	35	Ngày soạn: 9/5/2011
Tiết: 	35	Ngày dạy: 10/5/2011 - Lớp: 6A,B
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Kiểm tra việc lĩnh hội kiến thức cuả học sinh.
2. Kỹ năng:
Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng vật lí đơn giản, kĩ năng giải bt vật lí.
3. Thái độ:
Rèn tính trung thực, nghiêm túc cho học sinh.
II. Kiến thức và kỹ năng cần kiểm tra:
1. Chương I: Cơ học.
2. Chương II: Nhiệt học
III. Hình thức kiểm tra:
Kiểm tra tự luận
	 IV. Khung ma trận đề kiểm tra:
a. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
Cơ học: Ròng rọc, đòn bẩy
2
2
1,4 
0,6
9,3
4
Nhiệt học
13
11
7,7
5,3
51,3
35,4
Tổng 
15
13
9,1
5,9
60,6
39,4
b. Tính số câu hỏi và chủ đề kiểm tra ở cấp độ.
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số
T.số
TL
Cấp độ 1,2
Cơ học: Ròng rọc, đòn bẩy
9,3
0,47» 1 
1(1đ)
Tg:5ph
1đ
Tg:5ph
Nhiệt học
51,3
2,57 » 2
2(5đ)
Tg: 21ph
5đ
Tg: 21ph
Cấp độ 3,4
Cơ học: Ròng rọc, đòn bẩy
4
0,2 = 0
0
0
Nhiệt học
35,4
1,8 » 2
2(4đ)
Tg:16ph
4đ
Tg:16ph
Tổng
100
5
5 câu
42 phút
10
42 phút
(Tính thời gian HS làm bài kiểm tra là 42 phút. 
3 phút còn lại GV phát đề thu bài, nhận xét tiết kiểm tra)
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
 Cơ học
2 tiết
3.Tác dụng của ròng rọc:
 - Ròng rọc cố định là ròng rọc chỉ quay quanh một trục cố định. Dùng ròng rọc cố định để đưa một vật lên cao chỉ có tác dụng thay đổi hướng của lực.
 - Ròng rọc động là ròng rọc mà khi ta kéo dây thì không những ròng rọc quay mà còn chuyển động cùng với vật. Dùng ròng rọc động để đưa một vật lên cao, ta được lợi hai lần về lực nhưng thiệt về hai lần đường đi.
- Nếu dùng ròng rọc động thì ròng rọc động có tác dụng thay đổi hướng của lực tác dụng vào vật và lực kéo vật có độ lớn nhỏ hơn hai lần trọng lượng của vật.
 1.Sử dụng được ròng rọc cố định hay ròng rọc động để làm những công việc hàng ngày khi cần chúng và phân tích được tác dụng của ròng rọc trong các trường hợp đó để chỉ rõ lợi ích của nó hoặc chỉ ra được ví dụ về ứng dụng việc sử dụng ròng rọc trong thực tế đã gặp.
Số câu hỏi
3 (5')
C3.1,2
C5.3
1 (2,5')
C6.4
1 (5')
C7.15
3 (7,5)
C8.5
C9.6,7
0,5 (4')
8,5
Số điểm
1,5
0,5
1,25
1,5
0,85
5,6 (56%)
2. Nhiệt học
13 tiết
Nhận biết được các chất lỏng, rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất các chất để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
Thang nhiệt giai Xenci ut:
Nhiệt độ nước đá đang tan là 0oC. Nhiệt độ nước sôi là 100oC. 
Số câu hỏi
3 (5')
C15.8
C14.9
C17.10
1 (2,5')
C18.11
3 (6,5)
C22.12,14
C21.13
0,5 (4')
C13,22.16
5
Số điểm
1,5
0,5
1,5
0,9
4,4 (44%)
TS câu hỏi
5 (10')
3 (10')
8 (22')
16 (42')
TS điểm
3,0
2,25
4,75
10,0 (100%)
II. ĐỀ RA: 
MÃ ĐỀ SỐ 1
Câu 1. (1đ) Khi sử dụng các máy cơ đơn giản để đưa vật lên cao cho ta lợi gì? Khi sử dụng ròng rọc động cho ta được lợi gì?
Câu 2.(2,5đ) Khi vật nóng lên đại lượng nào(khối lượng, thể tích, trọng lượng) của vật thay đổi ? vì sao?
Vì sao trong kĩ thuật cũng như trong đời sống và sản xuất người ta thường chú ý đến sự nở vì nhiệt của các chất?
Câu 3.(2,5đ) a, Điền vào nội dung còn thiếu trong sơ đồ sau:
Rắn
 (1)
(2)..
Lỏng
Lỏng
(3)
(4).
Khí
(hơi)
 b, Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Câu 4. (2đ) Trong nhiệt giai Xenxiut: 	Nhiệt độ của nước đá đang tan là:.
	 	Nhiệt độ của nước đang sôi là:..
 	Hãy đổi: 370C =.0F
Câu 5.(2đ) Nhìn vào đồ thị hãy vận dụng kiến thức vật lý đã học để nêu những hiểu biết của em về đồ thị này: đó là chất gì? Nêu sự thay đổi nhiệt độ của nó và các thể tương ứng với các đoạn thẳng AB; CD? 
 0C
 100 D E
 0 B C Thời gian
 -40 A
MÃ ĐỀ SỐ 2
Câu 1. (1đ) Khi sử dụng các máy cơ đơn giản để đưa vật lên cao cho ta lợi gì? Khi sử dụng ròng rọc cố định cho ta được lợi gì?
Câu 2.(2,5đ) Khi vật lạnh đi đại lượng nào(khối lượng, thể tích, trọng lượng) của vật thay đổi ? vì sao?
So sánh sự nở vì nhiệt của các chất? 
Câu 3.(2,5đ) a, Điền vào nội dung còn thiếu trong sơ đồ sau:
Hơi
(Khí)
(1)
(2)
Lỏng
Rắn
(3)
(4)
Lỏng
 b, Sự ngưng tụ xảy ra càng nhanh khi nào?
Câu 4. (2đ) Trong nhiệt giai Xenxiut: 	Nhiệt độ của nước đá đang tan là:.
	 	Nhiệt độ của nước đang sôi là:..
 	Hãy đổi: 800C =.0F
Câu 5.(2đ) 
 Nhìn vào đồ thị hãy vận dụng kiến thức vật lý đã học để nêu những hiểu biết của em về đồ thị này: đó là chất gì? Nêu sự thay đổi nhiệt độ của nó và các thể tương 
ứng với các đoạn thẳng BC; DE? 
 0C
 1000C A B
 00C C D
 (Phút) (Phút)
 - 400C E
 III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
MÃ ĐỀ SỐ 1.
CÂU
ĐÁP ÁN- nội dung cần đạt
BIỂU ĐIỂM
GHI CHÚ
Câu 1 (1đ)
-Khi sử dụng máy cơ đơn giản để đưa vật lên cao cho ta thực hiện công việc dễ dàng hơn.
-Sử dụng ròng rọc động cho ta lợi về lực
0,5đ
0,5đ
Câu 2 (2,5đ)
-Khi vật nóng lên thể tích của vật thay đổi
-Vì các chất đều nở ra khi nóng lên nên thể tích của vật tăng lên
-Sự nở vì nhiệt của các chất: 
Các chất đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi
-Vì khi nở ra vì nhiệt nếu gặp vật cản các chất có thể gây ra một lực rất lớn
0,5đ
0,5đ
1,0đ
0,5đ
Câu 3 (2,5đ)
sự nóng chảy
sự đông đặc
sự bay hơi
sự ngưng tụ
tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào: Nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 4 (2đ)
-Trong nhiệt giai Cenxiut:
Nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C
Nước đang sôi là 1000C
800C = 00C + 800C 
 320F + 80*1,80F = 176 0F
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 5 (2đ)
-Đó là chất nước
-Nhiệt độ giảm. Đường thẳng AB nhiệt độ tăng từ -400C lên 00C.
Ở thể rắn
Đường thẳng CD nhiệt độ của nước tăng từ 00C đến 1000C.
ở thể lỏng.
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
Tổng
10,0đ
MÃ ĐỀ SỐ 2.
CÂU
ĐÁP ÁN- Nội dung cần đạt
BIỂU ĐIỂM
GHI CHÚ
Câu 1 (1đ)
-Khi sử dụng máy cơ đơn giản để đưa vật lên cao cho ta thực hiện công việc dễ dàng hơn.
-Sử dụng ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng tác dụng của lực.
0,5đ
0,5đ
Câu 2 (2,5đ)
-Khi vật lạnh đi thể tích của vật thay đổi
-Vì các chất đều co lại khi lạnh đi nên thể tích của vật giảm
-Sự nở vì nhiệt của các chất: 
Các chất đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi
-Chất khí nở ra vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở ra vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
0,5đ
0,5đ
1,0đ
0,5đ
Câu 3 (2,5đ)
(1)sự bay hơi
(2)sự ngưng tụ
(3)sự nóng chảy
(4)sự đông đặc
Sự ngưng tụ của hơi xẩy ra càng nhanh khi nhiệt độ của hơi càng giảm.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 4 (2đ)
-Trong nhiệt giai Xenciut:
Nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C
Nước đang sôi là 1000C
370C = 00C + 370C 
 320F + 37*1,80F = 98,6 0F
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 5 (2đ)
-Đó là chất nước
-Nhiệt độ tăng. Đường thẳng BC nhiệt độ giảm từ 1000C xuống 00C.
Ở thể lỏng.
Đường thẳng DE nhiệt độ của nước đá giảm từ 00C xuống-400C
ở thể lỏng.
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
Tổng
10,0đ
	 V. Kết quả kiểm tra và rút kinh nghiệm:
1. Kết quả:
Lớp
0-<3
3-<5
6.5-<8
8-10
6A
6B
2. Rút kinh nghiệm:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an vat li 6(2).doc