I. Mục tiêu:
1) Biết:
Nắm vững cách thực hiện các phép tính.
Các tính chất của phép tính.
2) Hiểu:
Hiểu rõ cách thực hiện các phép tính.
Hiểu được các tính chất của phép tính.
3) Vân dụng:
Vân dụng linh hoạt các tính chất vào bài tập cụ thể.
II. Tài liệu hổ trợ:
Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập.
III. Nội dung:
1/ Lý thuyết:
- Cách thực hiện các phép tính.
- Các tính chất của phép tính.
2/ Chương trình:
Số học 6, Chương I.
3/ Phương pháp giải:
- Vận dụng các tính chất để tính toán.
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
8’ - Yêu cầu phát biểu tính chất của phép trừ và phép chia và làm bài tập đã cho về nhà:
10/. Tính nhanh:
a. (120 + 60) : 12
b. (210 - 42) : 21
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá. - HS phát biểu và trình bày bảng, các HS còn lại chú ý theo dõi.
Nhận xét. Bài tập 10:
a. (120 + 60) : 12
= (120 : 12) + (60 : 12)
= 10 + 5
= 15
b. (210 - 42) : 21
= (210 : 21) – (42 : 21)
= 10 – 2
= 8
Tuần 9 Tiết 7 Ngày soạn: 22/10/2011 - Ngày dạy: 28/10/2011 CHỦ ĐỀ: CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: Biết: Nắm vững cách thực hiện các phép tính. Các tính chất của phép tính. Hiểu: Hiểu rõ cách thực hiện các phép tính. Hiểu được các tính chất của phép tính. Vân dụng: Vân dụng linh hoạt các tính chất vào bài tập cụ thể. II. Tài liệu hổ trợ: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập. III. Nội dung: 1/ Lý thuyết: - Cách thực hiện các phép tính. - Các tính chất của phép tính. 2/ Chương trình: Số học 6, Chương I. 3/ Phương pháp giải: - Vận dụng các tính chất để tính toán. TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 8’ - Yêu cầu phát biểu tính chất của phép trừ và phép chia và làm bài tập đã cho về nhà: 10/. Tính nhanh: a. (120 + 60) : 12 b. (210 - 42) : 21 Yêu cầu nhận xét. Đánh giá. - HS phát biểu và trình bày bảng, các HS còn lại chú ý theo dõi. Nhận xét. Bài tập 10: a. (120 + 60) : 12 = (120 : 12) + (60 : 12) = 10 + 5 = 15 b. (210 - 42) : 21 = (210 : 21) – (42 : 21) = 10 – 2 = 8 Hoạt động 2: Luyện tập 35’ - Yêu cầu làm bài tập 11: Năm nhuận có 366 ngày. Hỏi năm nhuận gồm bao nhiêu tuần và còn dư mấy ngày? Gọi 1HS đứng tại chỗ nêu cách làm, sau đó lên bảng trình bày. Yêu cầu nhận xét. Đánh giá. - Yêu cầu làm bài tập 12: Một tàu hoả cần chở 892 khách tham quan. Biết rằng mỗi toa có 10 khoang, mỗi khoang có 4 chỗ ngồi. Vậy cần mấy toa để chở hết số khách tham quan? Gọi HS đứng tại chỗ trình bày cách làm, sau đó lên bàng trình bày. Yêu cầu nhận xét. Đánh giá. - Yêu cầu làm bài tập 13: Tìm số tự nhiên x biết: Gọi 4HS trình bày và giải thích rõ? Yêu cầu nhận xét. Đánh giá. - Tìm hiểu kĩ đề bài. HS trình bày, các HS còn lại chú ý theo dõi. Nhận xét. - Tìm hiểu kĩ đề bài. HS trình bày: Nhận xét. - Tìm hiểu kĩ đề bài. 4HS trình bày, các HS còn lại cùng làm và chú ý theo dõi. Nhận xét. Bài tập 11: Năm nhuận có 366 ngày. Năm nhuận gồm số tuần là 366 : 7 được 52 tuần và còn dư 2 ngày. Bài tập 12: Số chỗ ngồi trên mỗi toa: 10 . 4 = 40 chỗ Mà 892 : 40 được 22 dư 12 Nên số toa cần để chở hết số khách tham quan là 23 toa. Bài tập 13: a. 24 : x = 12 x = 24 : 12 x = 2 b. 2 : x - 5 = 13 2 : x = 13 + 5 2 : x = 18 x = 18 . 2 x = 36 c. 2 . (1 - x) = 0 1 - x = 0 : 2 1 - x = 0 x = 1 - 0 x = 1 d. 0 . x = 0 x N Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà 2’ - Ôn lại những kiến thức đã được đề cập đến trong tiết học. - Làm các bài tập: 14/. Tìm thương: a. : a b. :
Tài liệu đính kèm: