Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tiết 6: Phép cộng và phép nhân

Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tiết 6: Phép cộng và phép nhân

A) Mục tiêu:

HS nắm vững tính chất của phép cộng và phép nhân, biết phát biểu và viết dạng tổng quát của nó. Vận dụng tính nhanh tính hợp lí nhất.

B) Chuẩn bị:

- Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: Bảng phụ.

C) Tiến trình dạy học:

 

doc 3 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1625Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Toán - Tiết 6: Phép cộng và phép nhân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Long Điền A	Lê Văn Đon
Giáo án số học 6	
Tiết 6 :	PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
Mục tiêu:
HS nắm vững tính chất của phép cộng và phép nhân, biết phát biểu và viết dạng tổng quát của nó. Vận dụng tính nhanh tính hợp lí nhất.
Chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ.
Học sinh: Bảng phụ.
Tiến trình dạy học:
1) Ổn định lớp (1’):
2) Kiểm tra bài củ (3’): nhắc lại phép cộng và phép nhân ở tiểu học.
 3) Bài mới (29’):
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1(5’): GV giới thiệu khái quát và cho HS biết dấu “.” Thay bằng dấu “X”.
?111
Hoạt động 2(6’):GV cho HS làm 
?211
HS làm trong 2’.
Hoạt động 3(10’): GV tình bày từng tính chất để HS biết.
GV cho HS kẽ bảng.
GV cho HS phát biểu bằng lời từng tính chất ca không cần cho HS nêu vào cở.
Hoạt động 4(8’): GV cho HS làm ?311
 trong 3’.
GV có thể đưa ra công thức a(b+c)=ab+ac. Ơû câu c).
HS nắm lại phép cộng và phép nhân ở TH và lưu ý cách viết: a.b=ab, 4.x.y=4xy.
HS đọc bảng và trả lời.
HS có thể trả lời ngay.
HS nhận xét từng tính chất.
T/C Tính
Giao hoán
Cộng với 0
Nhân với 1
PPPNĐVPC
HS nắm từng tính chất để vận dụng giải BT.
HS trình bày vào bảng nhóm.
HS dựa vào tính chất:
a(b+c)=ab+ac câu c).
Tổng, tích hai số tự nhiên:
Lưu ý: a + b = c
 Số hạng số hạng tổng.
 a . b = c
thừa số thừa số tích.
2) Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên:
Cộng
nhân
a+b=b+a
(a+b)+c=a+(b+c)
a(b+c)=ab+ac
ab=ba
(ab).c=a.(bc)
a.1=1.a=a
46+17+54=(46+54)+17
=100+17=117.
4.37.25=(4.25).37
=100.37=3700.
 4) Củng cố (7’):
GV cho HS làm BT27/16/SGK:
86+357+14=(86+14)+357=100+357=457.
72+69+128=(72+128)+69=200+69=269.
25.5.4.27.2=(25.4).(5.2).27=100.10.27=27000.
28.64+28.36=28.(64+36)=28.100=2800.
 5) Dặn dò (5’):
Học bài.
BTVN:BT28, 30/16, 17/SGK.
Chuẩn bị bài mới.
*) Hướng dẫn bài tập về nhà:
BT26/16/SGK: Gọi S là quãng đường từ Hà Nội đến Yên Bái.
S=54+19+82=155km.
BT28/16/SGK: 
Phần trên: 10+11+12+1+2+3=(10+3)+(12+1)+(11+2)=13.3=39.
Phần dưới: 4+5+6+7+8+9=(4+9)+(5+8)+(6+7)=13.3=39.
BT29/17/SGK:
Số tiền vở loại I: 70000đ.
Số tiền vở loại II: 73000đ.
Số tiền vở loại III: 45600đ.
Tổng tiền: 188600đ.
BT30/17/SGK:
a) GV: Số nào nhân với 5 bằng 0. HS: Số 0.
Vậy: x-34=0 hay x=34.
b) Tương tự: x-16=1 hay x=17.
& DẠY TỐT HỌC TỐT &

Tài liệu đính kèm:

  • doc6.doc