Giáo án Tin học Lớp 6 - Học kỳ II - Nguyên Vũ Lăng (Bản 2 cột)

Giáo án Tin học Lớp 6 - Học kỳ II - Nguyên Vũ Lăng (Bản 2 cột)

I. Mục tiêu :

+ Tiếp tục giới thiệu cho HS biết được các hoạt động thông tin của con người, mô hình xử lý thông tin.

+ HS nắm được thế nào là hạot động thông tin và tin học, sự quan trọng của tin học đối với đời sống con người.

+ Rèn tư duy sáng tạo, tính cẩn thận cho học sinh, từ đó giúp cho học sinh yêu thích môn học.

II. Chuẩn bị :

+ GV: Giáo án, tài liệu tham khảo.

+ HS: Đồ dùng học tập, SGK.

III. Tiến trình giờ dạy :

 1) ổn định tổ chức lớp:

2) Kiểm tra bài cũ :

- HS1: Thông tin là gì ?Nêu các ví dụ về thông tin ?

- HS2: Vai trò của hoạt động thông tin với con người ? Em hãy cho biết trong hoạt động thông tin thì quá trình nào là quan trọng nhất ?

3) Nội dung bài mới :

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung

* Hoạt động 1

- GV: Dự báo thời tiết đêm qua là sáng nay trời sẽ mưa -> chúng ta đI học phải mang theo mũ, ô, áo mưa.

- GV : Ghi bảng

- VD: thực hiện phép tính: 3 x 5 = 15

 + Thông tin vào: 3 x 5

 + Thông tin ra: 15 2. Hoạt động thông tin của con người. (Tiếp)

- Quá trình xử lí thông tin đóng vai trò rất quan trọng.

- Mô hình quá trình xử lý thông tin:

+ Thông tin vào: thông tin trước xử lí.

+ Thông tin ra: thông tin nhận được sau xử lí.

 

doc 58 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 443Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 6 - Học kỳ II - Nguyên Vũ Lăng (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 01
Lớp
6A5
6A6
6A7
6A8
6A9
TIẾT 01
Ngày
CHƯƠNG I – LÀM QUEN TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
BÀI 1. THÔNG TIN VÀ TIN HỌC
I. Mục tiêu
+ HS bước đầu làm quen với khái niệm thông tin.
+ Giúp HS hiểu về các hoạt động thông tin trong đời sống hàng ngày của con người.
+ Rèn tư duy sáng tạo, tính cẩn thận cho học sinh, từ đó giúp cho học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
+ GV: Giáo án, tài liệu tham khảo.
+ HS: Đồ dùng học tập, SGK.
III. Tiến trình giờ dạy :
	 1) ổn định tổ chức lớp:
2) Kiểm tra bài cũ :
 - Kiểm tra đồ dùng học sinh
3) Nội dung bài mới : 
	Trong cuộc sống hằng ngày của chúng ta có rất nhiều mối quan hệ : quan hệ giữa người với người, giữa người với vật. Để hiểu biết nhau ta phải trao đổi với nhau bằng ngôn ngữ, chữ viết ® đó là thông tin.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung 
* Hoạt động 1
- GV : Em hiểu thụng tin là gỡ ? cho vớ dụ
- Ví dụ : Dự báo thời tiết đêm qua là trời sẽ mưa nhưng cho đến sáng nay trời vẫn chẳng mưa ® vậy dự báo có thể đúng hoặc sai
- GV : Ghi bảng 
1. Thông tin là gì ?
- Hàng ngày chúng ta tiếp nhận được rất nhiều nguồn thông tin:
+ Tin tức thời sự trong nước và thế giới thông qua báo chí, phát thanh truyền hình.
+ Hướng dẫn trên các biển báo chỉ đường.
+ Tín hiệu đèn xanh đèn đỏ của đèn giao thông
-> Thông tin là tất cả những gì đem lại sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự kiện) và về chính con người.
* Hoạt động 2
- GV: Theo em, thông tin có quan trong với cuộc sống của con người không ?
- GV: trong hoạt động thông tin, quá trình nào là quan trọng nhất ? vì sao?
- Thông tin là căn cứ để đưa ra mọi quyết định.
2. Hoạt động thông tin của con người.
- Thông tin có vai trò rất quan trọng với cuộc sống của con người.
- Chúng ta tiếp nhận, lưu trữ, trao đổi và xử lý thông tin.
-> Hoạt động thông tin là quá trình xử lý, lưu trữ và truyền (trao đổi) thông tin.
- Hoạt động thông tin diễn ra như một nhu cầu thường xuyên và tất yếu của con người.
- Trong hoạt động thông tin, xử lí thông tin đóng vai trò quan trọng nhất, nó đem lại sự hiểu biết cho con người để đưa ra những quyết định cần thiết.
4) Củng cố - Dặn dò
- Nhấn mạnh nội dung quan trọng trong bài. 
- HS nhắc lại những nội dung quan trọng đó.
- Học kỹ các vấn đề vừa học trong bài này.
IV. Rút kinh nghiệm
TUẦN 01
Lớp
6A5
6A6
6A7
6A8
6A9
TIẾT 02
Ngày
BÀI 1. THÔNG TIN VÀ TIN HỌC (TT)
I. Mục tiêu :
+ Tiếp tục giới thiệu cho HS biết được các hoạt động thông tin của con người, mô hình xử lý thông tin.
+ HS nắm được thế nào là hạot động thông tin và tin học, sự quan trọng của tin học đối với đời sống con người.
+ Rèn tư duy sáng tạo, tính cẩn thận cho học sinh, từ đó giúp cho học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị :
+ GV: Giáo án, tài liệu tham khảo.
+ HS: Đồ dùng học tập, SGK.
III. Tiến trình giờ dạy :
	 1) ổn định tổ chức lớp:
2) Kiểm tra bài cũ :
- HS1: Thông tin là gì ?Nêu các ví dụ về thông tin ?
- HS2: Vai trò của hoạt động thông tin với con người ? Em hãy cho biết trong hoạt động thông tin thì quá trình nào là quan trọng nhất ?
3) Nội dung bài mới : 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
* Hoạt động 1
- GV: Dự báo thời tiết đêm qua là sáng nay trời sẽ mưa -> chúng ta đI học phải mang theo mũ, ô, áo mưa.
- GV : Ghi bảng 
Thông tin vào
- VD: thực hiện phép tính: 3 x 5 = 15
 + Thông tin vào: 3 x 5
 + Thông tin ra: 15
2. Hoạt động thông tin của con người. (Tiếp)
- Quá trình xử lí thông tin đóng vai trò rất quan trọng.
- Mô hình quá trình xử lý thông tin:
Xử lí
Thông tin ra
+ Thông tin vào: thông tin trước xử lí.
+ Thông tin ra: thông tin nhận được sau xử lí.
* Hoạt động 2
- GV: con người tiếp nhận thông tin nhờ những đâu ? Em hãy nêu các ví dụ.
- HS: nhờ tai, mắt: xem TV, đọc báo, nghe đài
- GV: Em có thể nhìn được những vật rất nhỏ như vi trùng, các vì sao trên bầu trời không ?
- Với sự phát triển của tin học và sự ra đời của máy tính đã hỗ trợ cho con người rất nhiều lĩnh vực trong đời sống.
3. Hoạt động thông tin và tin học.
- Hoạt động thông tin của con người được tiến hành nhờ các giác quan và bộ não để con người tiếp nhận, xử lí và lưu trữ thông tin thu nhận được.
-Tuy nhiên các khả năng của con người đều có hạn chính vì vậy con người đã sáng tạo ra các công cụ và phương tiện để phục vụ nhu cầu hàng ngày: kính thiên văn, kính hiển vi,..
- Máy tính điện tử được làm ra ban đầu là để hỗ trợ cho công việc tính toán của con người.
- Một trong các nhiệm vụ chính của tin học là nghiên cứu việc thực hiện các hoạt động thông tin một cách tự động nhờ sự giúp đỡ của máy tính điện tử.
4) Củng cố-Dặn dò:
- Nhấn mạnh nội dung quan trọng trong bài. 
- HS nhắc lại những nội dung quan trọng đó.
- Học kỹ các vấn đề vừa học trong bài này.
- Về nhà đọc bài đọc thêm: Sự phong phú của thông tin (SGK - 6)
IV. Rút kinh nghiệm
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
..
TUẦN 02
Lớp
6A5
6A6
6A7
6A8
6A9
TIẾT 03
Ngày
BÀI 2. THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỂN THÔNG TIN
I. Mục tiêu :
+ Giới thiệu cho HS các dạng thông tin cơ bản.
+ HS nắm được quỏ trỡnh biểu diễn thụng tin trong mỏy tớnh điện tử.
+ Rốn tư duy sỏng tạo, tớnh cẩn thận cho học sinh, từ đú giỳp cho học sinh yờu thớch mụn học.
II. Chuẩn bị :
+ GV: Giáo án, tài liệu tham khảo.
+ HS: Đồ dựng học tập, SGK.
III. Tiến trình giờ dạy :
1) Ổn định tổ chức lớp : 
2) Kiểm tra bài cũ :
- HS1: Cho biết mụ hỡnh quỏ trỡnh xử lớ thụng tin ?
- HS2: Nhiệm vụ của tin học và mỏy tớnh điện tử là gỡ ?
3) Nội dung bài mới : 
	- Với sự phát triển của khoa học kĩ thuật, ngày nay con người được tiếp xúc với rất nhiều dạng thông tin, mỗi dạng thông tin đều được biểu diễn dưới nhiều hình thức khác nhau -> chúng ta vào bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1
- GV: chúng ta tiếp nhận thông tin nhờ những bộ phận nào trên cơ thể ?
- HS: nhờ thính giác (tai), thị giác (mắt)
- Hàng ngày chúng ta đọc sách báo, xem TV, nghe đài đó có phải là tiếp nhận thụng tin không ?
- Em hãy thử tìm xem có dạng thông nào khác không ?
1. Các dạng thông tin cơ bản.
- Thông tin quanh ta rất đa dạng và phong phú và được chia thành nhiều loại.
- Thông tin trong tin học gồm có 3 dạng chính.
a, Dạng văn bản:
- Là những gì được ghi lại bằng các con số, chữ viết trong sách vở, báo chí.
b, Dạng hình ảnh: 
- Các hình vẽ, tranh ảnh trong sách báo, phim ảnh
c, Dạng âm thanh: 
- Các tiếng động trong đời sống hàng ngày.
* Ngoài ra, thông tin còn ở những dạng khác: Thông tin khoa học (thuộc các lĩnh vực về khoa học), thụng tin thẩm mĩ (thuộc lĩnh vực nghệ thuật), thông tin đại chúng về kinh tế, văn hóa, xã hội
* Hoạt động 2
- GV: Ngoài 3 dạng âm thanh, văn bản, hình ảnh, thông tin còn có thể được biểu diễn dưới dạng khác không ? Cho ví dụ.
2. Biểu diễn thông tin.
- Biểu diễn thông tin là cách thể hiện thông tin dưới dạng cụ thể nào đó.
- Thông tin có thể được biểu diễn dưới nhiều hình thức khác nhau.
VD: Những người khiếm thí dùng các cử chỉ, nét mặt, cử động của bàn tay để thể hiện những gì mình muốn nói.
4) Củng cố-Dặn dò:
- Nhấn mạnh nội dung quan trọng trong bài. 
- HS nhắc lại những nội dung quan trọng đó.
- Học kỹ cỏc vấn đề vừa học trong bài này.
IV. Rút kinh nghiệm
TUẦN 02
Lớp
6A5
6A6
6A7
6A8
6A9
TIẾT 04
Ngày
Bài 2. THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN (TT)
I. Mục tiêu:
+ HS nắm được quá trình biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử, vai trò của biểu diễn thông tin.
+ HS biết được đơn vị biểu diễn thông tin trong máy tính.
+ HS hiểu cách biểu diễn thông tin trong máy tính bằng các dãy bít.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Giáo án, tài liệu tham khảo.
+ HS: Đồ dựng học tập, SGK.
III. Hoạt động dạy học	
1. Ổn định lớp.	
2. Kiểm tra bài cũ.
 Theo em tại sao thông tin trong máy tính được biểu diễn thành dãy bit.
3.. Dạy học bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
*Hoạt động 3: Biểu diễn thông tin trong máy tính
GV: Sự chuyển tiếp tự nhiên từ các kiến thức đã được truyền đạt ở trên sẽ dẫn tới cách biểu diễn thông tin trong máy tính bằng các dãy bít vì máy tính có thể lưu giữ và xử lý được các dãy bít.
 GV chỉ cần dừng lại ở phát biểu: Thông tin được biểu diễn dưới dạng các dãy bít và dùng các dãy bít ta có thể biểu diễn được tất cả các dạng thông tin cơ bản trong máy tính là đủ, không cần đi sâu giải thích như thế nào và tại
 Sao.
 Thuật ngữ bít được sử dụng trong định nghĩa của nhiều khái niệm khác nhau: đơn vị đo thông tin, vị trí lưu thông tin, các số nhị phân,...
 Trong bài này có thể hiểu nôm na rằng bít là đơn vị (vật lý) có thể có một trong hai trạng thái có hoặc không. Chúng ta sử dụng hai kí hiệu 0 và 1 để biểu diễn trạng thái của một bít. Làm việc với hai ký hiệu 0 và 1 (số nhị phân) tương đương với làm việc với các trạng thái của bít.
 Khái niệm dữ liệu theo nghĩa đời thường còn được hiểu là số liệu "thô", thông tin "thô". Người ta thường hay nói "kết xuất thông tin từ dữ liệu", nghĩa là xử lý dữ liệu để nhận được thông tin có ích, thông tin dễ hiểu và dễ thu nhận
 Trong tin học chúng ta lại hiểu rằng dữ liệu là dạng biểu diễn của thông tin và được lưu giữ trong bộ nhớ của máy tính. GV lưu ý điều này để tránh nhầm lẫn với nghĩa đời thường của dữ liệu.
 SGK không đi sâu vào các chi tiết kỹ thuật nên GV trình bày ngắn gọn là "giản đơn trong kĩ thuật thực hiện". GV giải thích các thành phần quan trọng của máy tính, ví dụ như bộ xử lý trung tâm, về mặt vật lý chính là một tổ hợp của rất nhiều mạch điện, tổ hợp logic các trạng thái của các mạch điện đó cho ta kết quả hoạt động của bộ xử lý trung tâm.
3. Biểu diễn thông tin trong máy tính
- Thông tin có thể được biểu diễn bằng nhiều cách khác nhau. Do vậy, việc lựa chọn dạng biểu diễn thông tin tùy theo mục đích và đối tượng dùng tin
VD: Với người khiếm thính thì không thể dùng âm thanh, với người khiếm thị thì không thể dùng hình ảnh.
- Để máy tính trợ giúp được con người trong hoạt động thông tin, thông tin cần được biểu diễn dưới dạng phù hợp. Đối với các máy tính thông dụng hiện nay, dạng biểu diễn ấy là dãy bít (còn gọi là dãy nhị phân) chỉ bao gồm hai ký hiệu 0 và 1. Nói cách khác, để máy tính có thể xử lý, các thông tin cần được biến đổi thành các dãy bít.
- Trong tin học, thông tin lưu giữ trong máy tính còn được gọi là dữ liệu
- Hai ký hiệu 1 và 0 tương ứng với hai trạng thái có hay không có tín hiệu hoặc đóng hay ngắt mạch điện
- Với vai trò như là công cụ trợ giúp con người trong hoạt động thông tin, máy tính cần có những bộ phận đảm bảo việc thực hiện hai quá trình sau: +Biến đổi thông tin đưa vào máy tính thành d ...  biết về thế giới xung quanh và về chính con người.
Câu 2: Nhiệm vụ chính của tin học là nghiên cứu việc thực hiện các hoạt động thông tin một cách tự động nhừ sự hỗ trợ của máy tính.
Câu 3: Có ba dạng thông tin cơ bản
 - Dạng văn bản
 - Dạng hình ảnh
 - Dạng âm thanh
Câu 4: Thông tin lưu trữ trong máy tính còn được gọi là “Dữ liệu”
Câu 5: 
Để máy tính có thể xử lí, thông tin cần được biểu diễn dưới dạng dãy Bit (Hệ nhị phân) gồm hai kí hiệu 0 và 1
Câu 6: Một số khả năng của máy tính
 - Khả năng tính toán nhanh
 - Tính toán với độ chính xác cao
 - Khả năng lưu trữ lớn
 - Khả năng “làm việc” không mệt mỏi.
Câu 7: Có thể dùng máy tính vào những việc:
 - Thực hiện các tính toán
 - Tự động hóa các công việc văn phòng
 - Hỗ trợ công tác quản lí
 - Công cụ học tập và giải trí
 - Điều khiển tự động và Robot
 - Liên lạc, tra cứu và mua bán trực tuyến.
Câu 8: Chương trình là tập hợp các câu lệnh, mỗi câu lệnh hướng dẫn một thao tác cụ thể cần thực hiện.
Câu 9: Cấu trúc chung của máy tính gồm:
- Bộ xử lí trung tâm (CPU)
- Bộ nhớ
- Thiết bị vào/ra
Câu 10: Phần mềm máy tính có thể chia làm hai loại chính:
 - Phần mềm hệ thống.
 - Phần mềm ứng dụng
Câu 11: 
Đơn vị chính dùng để do dung lượng nhớ là Byte
Câu 12: Một Byte có 8Bit
Câu 13: Ki – lô – bai = KB
 Mê – ga – bai = MB
 Gi – ga – bai = GB
Câu 14: Phần mềm luyện chuột, học gõ 10 ngón, Mario, quan sát trái đất và các vì sao là phần mềm ứng dụng.
Câu 15: Hệ điều hành có vai trò rất quan trọng, nó điều khiển mọi hoạt động của phần cứng và phần mềm tham gia vào quá trình xử lí thông tin.
Câu 16: Hệ điều hành là chương trình đặc biệt (là phần mềm hệ thống), không có hệ điều hành máy tính không thể xử dụng được.
Câu 17: Tệp tin là đơn vị cơ bản để lưu trữ thông tin trên thiết bị lưu trữ.
Câu 18: 
B1) Mở My computer
B2) Mở ổ đĩa D:
B3) Tạo thư mục BAI1
Nháy phải chuột tại màn hình trống ® New ® chọn Folder ® gõ tên tệp BAI1 ® gõ phím Enter
- Tương tự làm như vậy cho các thư mục còn lại
Câu 19: Sao chép
B1) Chọn thư mục LOP6
B2) Edit ® Copy
B3) Mở thư mục BAI1 ® mở thư mục TOAN
B4) Edit ® Paste
Câu 20: Tạo tệp tin mới Word 
B1) Mở cửa sổ Word
B2) File ® Save as ® Chọn đường dẫn để lưu tên tệp
B3) Gõ tên tệp vào khung File name Chọn Save
Câu 21:
 Nút Start nằm ở trên thanh công việc
Câu 22: Nhìn vào thanh công việc em biết được mình đang mở bao nhiêu cửa sổ.
Câu 23: Thoát khỏi HĐH.
Nháy chọn nút lệnh Start ® chọn Turn off Computer ® Chọn Turn off 
4. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 
 	- Về ôn tập lại toàn bộ lí thuyết đã học.
 	- Tạo thư mục mới, tạo tệp tin mới, sao chép, di chuyển, đổi tên, xóa tệp tin, thư mục để tiết sau kiểm tra hết học kì I (45 phút lí thuyết + 45 phút thực hành)
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ký duyệt
TUẦN 17
LỚP
6A5
6A6
6A7
6A8
6A9
TIẾT 32
NGÀY
Bài thực hành 4. CÁC THAO TÁC VỚI TỆP TIN (tt)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	- HS thực hiện được các thao tác di chuyển, xem nội dung, sao chép, xoá tệp tin.
II. CHUẨN BỊ
	1. GV: Giáo án, SGK tin 6, phòng máy
	2. HS: Tập ghi, SGK tin 6
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. ỔN ĐỊNH
2. BÀI CŨ: 	a) Di chuyển tệp tin tuỳ ý vào thư mục “LOP_6” ở ổ đĩa D.
 	b) Sao chép tệp tin “BAITH1”ở thư mục “LOP_6” ổ đĩa D, đổi tên thư mục thành tên em và xoá thư mục vừa tạo.
3. BÀI MỚI: 
Hoạt động giáo viên & học sinh
Nội dung
Câu 1:
 Mở My Document và di chuyển tệp tin “BAITH4.Doc” vào thư mục “LOP_6” ổ đĩa D
Câu 2:
 Mở tệp tin văn bản (Word), đồ hoạ (Paint) và xem nội dung của hai tệp tin này.
Câu 3:
 Gõ một bài thơ vào cửa sổ Word và lưu dữ liệu đó vào đĩa.
Câu 4:
 Vẽ tuỳ ý ở cửa sổ Paint và lưu bức tranh đó lại.
Câu 5:
 Đóng cửa sổ Word và Paint lại
Câu 6:
 Di chuyển tệp tin đồ hoạ vừa lưu ra My Document 
Câu 7:
Xoá tệp tin vừa di chuyển vào My Document 
Câu 1:
B1: Mở My Document 
B2: Chọn tệp tin “BAITH4.Doc” 
B4: Edit ® Cut ® Chọn đường dẫn để di chuyển tệp tin đến (Mở ổ đĩa D ® mở thư mục “LOP_6” )
B5: Edit ® Chọn Paste
Câu 2:
B1: Nháy đúp chuột vào tệp tin word và tệp tin paint
B2: Xem cửa sổ Word và cửa sổ Paint
Câu 3:
B1: Gõ nội dung từ bàn phím
B2: File ® Save (Nếu chưa có tên tệp thì máy sẽ xuất hiện một cửa sổ để ta chọn đường dẫn và lưu tên cho tệp tin)
Câu 4:
B1: Vẽ tuỳ ý
B2: File ® Save ® gõ tên tệp vào khung File name
B3: Chọn Save hoặc Enter
Câu 5:
Cách 1: Nháy chọn nút lệnh X Close
Cách 2: Alt + F4
Câu 6:
B1: Mở My Computer ® mở ổ đĩa D ® mở thư mục “LOP_6” ® chọn tệp tin Paint
B2: Edit ® Cut
B3: Mở My Document ® Edit ® Paste
Câu 7:
B1: Mở My Document ® chọn tệp tin cần xoá
B2: Gõ phím Delete ® chọn Yes hoặc gõ phím Enter
4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
 - Hướng dẫn học sinh thực hành, sửa sai 
	- Nhận xét ưu khuyết trong quá trình thực hành của học sinh
- Về ôn tập lại toàn bộ chương III “Hệ điều hành” để tiết sau kiểm tra một tiết thực hành trên máy.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
TUẦN17
LỚP
6A5
6A6
6A7
6A8
6A9
TIẾT 33
NGÀY
KIỂM TRA THỰC HÀNH
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
 Học sinh biết tạo thư mục mới, tệp tin mới, sao chép, di chuyển, đổi tên tệp tin, dổi tên thư mục.
II. CHUẨN BỊ
	1. GV: Giáo án, SGK tin 6, phòng máy
	2. HS: Tập ghi, SGK tin 6
II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. ỔN ĐỊNH
2. BÀI MỚI: 
3. BÀI MỚI:
Hoạt động giáo viên & học sinh
Nội dung
GV: Viết câu hỏi lên bảng.
HS: Đọc câu hỏi trên bảng.
GV: Yêu cầu học sinh làm bài kiểm tra.
HS: Làm bài kiểm tra theo câu hỏi trên bảng.
Câu 1 (2đ): Tạo thư mục mới theo đường dẫn sau:
	D:\KT1TIET\BAI1
Câu 2 (2đ): Tạo tệp tin mới Word với tên “KTBAI2.doc” vào thư mục “KT1TIET”
Câu 3 (4đ): Đóng cửa sổ Word lại và mở thư mục “KT1TIET”, sao chép thư mục “BAI1” và đổi tên thành “BAI2”, sao chép tệp tin tên “KTBAI2.doc” và đổi tên thành “BAIKT.Doc”
Câu 4 (2đ): Sao chép một tệp tin tùy ý và dán vào thư mục “BAI1”
4. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: Về nhà ôn tập lí thuyết đã học từ bài 1 đến bài 12 để tiết sau ôn tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ký duyệt
TUẦN 18
Lớp
6A5
6A6
6A7
6A8
6A9
TIẾT 35-36
Ngày
KIỂM TRA HỌC HỌC KỲ I
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
 Nhằm đánh giá kết quả tiếp thu nội dung đã học của HS, độ bền kiến thức của HS ở học kì I
II. CHUẦN BỊ:
	1. GV: Đề kiểm tra 
	2. HS: Làm bài trên giấy kiểm tra
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. ỔN ĐỊNH
 	2. BÀI CŨ
	3. BÀI MỚI
NỘI DUNG
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
ĐỀ 01
I. TRẮC NGHIỆM (3Đ). KHOANH TRÒN CHỮ CÁI ĐỨNG TRƯỚC CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT.
Câu 1: Mô hình quá trình xử lý 3 bước được tiến hành theo quy trình:
A. Nhập " Xử lý " Xuất
B. Xuất" Xử lý " Nhập 
C. Nhập " Xuất 
D. Tất cả đều đúng
A
Câu 2: Hệ điều hành là: 	
A. Phần mềm ứng dụng 
B. Phần mềm hệ thống 
C. Phần mền tiện ích 
D. Phần mềm công cụ 
B
Câu 3: Cái gì điều khiển máy tính? 
A. Chuột. 
B. Bàn phím. 
C. Hệ điều hành
D. USB
C
Câu 4: Các dạng thông tin cơ bản là:
A. Hình ảnh, âm thanh.
B. Văn bản, hình ảnh.	
C. Văn bản, âm thanh.
D. Văn bản, hình ảnh, âm thanh.
D
Câu 5: Cách ghi đường dẫn đến thư mục KHOI6 nào sau đây là đúng:
A. C:\TINHOC\KHOI6\
B. C:/TINHOC/KHOI6/
C. C:\TINHOC\KHOI6/
D. C:/TINHOC\KHOI6
A
Câu 6: Không thể dùng máy tính điện tử vào việc:
A. Học tập và giải trí.
B. Phân biệt mùi vị.
C. Điều khiển rô-bốt.
D. Hỗ t rợ công việc văn phòng.
B
II. TỰ LUẬN (7Đ)
Câu 1( 4đ): Giả sử đĩa C có tổ chức thông tin được 
mô tả như hình bên: 
a) Thư mục mẹ của thư mục DAI là :............................(0,5đ)
b) Trên cây thư mục đó, thư mục gốc là :.....................(0,5đ)
c) Đường dẫn đến thư mục NVAN là:..........................(0,5đ)
d) Đường dẫn đến thư mục TOAN là:..........................(0,5đ)
e) Đường dẫn đến và tệp Bt1.doc là: ...............................(1đ)
f) Đường dẫn đến và tệp Bt2.doc là: ................................(1đ)
Câu 2 ( 2đ): Hệ điều hành là gì? Trả lời:.............................................................................
Câu 3 (1đ): Nêu các nhiệm vụ chính của hệ điều hành?Trả lời.........................................
Câu 1( 4đ): 
a) TOAN 
b) C:\ hoặc C hoặc SACH 
c) C:\SACH\NVAN 
d) C:\SACH\TOAN 
e)C:\SACH\TOAN\
Bt1.doc 
f) C:\SACH\TOAN\
Bt2.doc 
Câu 2 ( 2đ): Hệ điều hành là một phần mềm
 máy tính. Máy tính chỉ có thể sử dụng được sau khi đã được cài đặt tối thiểu 1 hệ điều hành.
Câu 3 (1đ): 
+ Điều khiển phần cứng và tổ chức thực hiện các chương trình máy tính.
+ Cung cấp giao diện cho người dùng
+ Tổ chức và quản lí thông tin trong máy tính 
ĐỀ 02
I. TRẮC NGHIỆM (3Đ). KHOANH TRÒN CHỮ CÁI ĐỨNG TRƯỚC CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT.
Câu 1: Cách ghi đường dẫn đến thư mục KHOI6 nào sau đây là đúng:
A. C:\TINHOC\KHOI6\
B. C:/TINHOC/KHOI6/
C. C:\TINHOC\KHOI6/
D. C:/TINHOC\KHOI6
A
Câu 2: Không thể dùng máy tính điện tử vào việc:
A. Học tập và giải trí.
B. Phân biệt mùi vị.
C. Điều khiển rô-bốt.
D. Hỗ t rợ công việc văn phòng.
B
Câu 3: Cái gì điều khiển máy tính? 
A. Chuột. 
B. Bàn phím. 
D. Hệ điều hành.
C. USB.
D
Câu 4: Các dạng thông tin cơ bản là:
A. Hình ảnh, âm thanh.
B. Văn bản, hình ảnh.	
C. Văn bản, âm thanh.
D. Văn bản, hình ảnh, âm thanh.
D
Câu 5: Mô hình quá trình xử lý 3 bước được tiến hành theo quy trình:
A. Nhập " Xử lý " Xuất	
B. Xuất" Xử lý " Nhập 
C. Xử lý " Nhập " Xuất 
D. Tất cả đều đúng
A
Câu 6: Hệ điều hành là: 
A. Phần mềm ứng dụng 
B. Phần mềm hệ thống 
C. Phần mền tiện ích 
D. Phần mềm công cụ 
B
II. TỰ LUẬN (7Đ)
Câu 1( 4đ): Giả sử đĩa C có tổ chức thông tin được 
mô tả như hình bên: 
a) Thư mục mẹ của thư mục DAI là :............................(0,5đ)
b) Trên cây thư mục đó, thư mục gốc là :.....................(0,5đ)
c) Đường dẫn đến thư mục NVAN là:..........................(0,5đ)
d) Đường dẫn đến thư mục TOAN là:..........................(0,5đ)
e) Đường dẫn đến và tệp Bt1.doc là: ...............................(1đ)
f) Đường dẫn đến và tệp Bt2.doc là: ................................(1đ)
Câu 2 ( 2đ): Hệ điều hành là gì? Trả lời:............................................................................
Câu 3 (1đ): Nêu các nhiệm vụ chính của hệ điều hành?Trả lời.........................................
Câu 1( 4đ): 
a) TOAN 
b) C:\ hoặc C hoặc SACH 
c) C:\SACH\NVAN 
d) C:\SACH\TOAN 
e)C:\SACH\TOAN\
Bt1.doc 
f) C:\SACH\TOAN\
Bt2.doc 
Câu 2 ( 2đ): Hệ điều hành là một phần mềm máy tính. Máy tính chỉ có thể sử dụng được sau khi đã được cài đặt tối thiểu 1 hệ điều hành.
Câu 3 (1đ): 
+ Điều khiển phần cứng và tổ chức thực hiện các chương trình máy tính.
+ Cung cấp giao diện cho người dùng
+ Tổ chức và quản lí thông tin trong máy tính 
	4. CỦNG CỐ-DẶN DÒ: Thu bài kiểm tra.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Ký duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TIN 6.doc