I/ Mục tiêu:
- Kiến thức: HS vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên; Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh
- Kĩ năg: HS rèn luyện tính toán nhanh, chính xác, hợp lý.
- Thái độ: HS cẩn thận, chính xác
II/ Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, bảng phụ, máy tính bỏ túi
- HS: Các tính chất của phép cộng, phép nhân; máy tính bỏ túi; Các bài tập GV yêu cầu.
IV/ Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi Đáp án
1) Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng
2) Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng 1) phát biểu theo SGK trang 16
Viết: a + b = b + a
2) Phát biểu theo SGK trang 16
Viết: (a + b) + c = a + ( b + c)
Ngày soạn: 2/9/2010 Ngày dạy: 6/9/2010 Lớp: 6C Tuần: 03 Tiết: 07 LUYỆN TẬP (T1) I/ Mục tiêu: - Kiến thức: HS được củng côc các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên. - Kĩ năng: HS được rèn luyện các kĩ năng vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh, sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi -HS: Cẩn thận, chính xác. II/ Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, bảng phụ, máy tính bỏ túi - HS: Các tính chất của phép cộng và phép nhân, máy tính bỏ túi; Các bài tập GV y/c IV/ Tiến trình lên lơp: 1. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi Đáp án 1) Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng làm bài tập 28 tr 16 SGK 2) Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng Làm bài tập 31a,b trang 17 SGK 1) phát biểu theo SGK trang 16 Viết: a + b = b + a BT : Tổng các số ở mỗi phần đều bằng 39 2) Phát biểu theo SGK trang 16 Viết: (a + b) + c = a + ( b + c) BT: a) 135 + 360 + 65 + 40 = 600 b) 463 + 318 + 137 + 22 = 1000 2. Giảng bài mới: HĐ của GV HĐ của HSø Ghi bảng Hoạt động I: Rèn luyện kĩ năng GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 29 trang 17 SGK (dùng bảng phụ) GV: Y/c HS làm bài tập 31 c trang 17 SGK (Gọi 3 HS lên bảng thực hiện) HS: Lên bảng điền 70.000 63.000 45.600 Cộng: 178.600 (đồng) HS1: c) 20 + 21 + 22 + . . . + 29 + 30 = (20 + 30) + (21 + 29) + (22 + 28) + (23 + 27) + (24 + 26) + 25 = 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25 = 275 1) Bài tập 29 trang 17 SGK (dùng bảng phụ) 70.000 63.000 45.600 Cộng: 178.600 (đồng) 2) Bài tập 31 c trang 17 SGK c) 20 + 21 + 22 + . . . + 29 + 30 = (20 + 30) + (21 + 29) + (22 + 28) + (23 + 27) + (24 + 26) + 25 = 50 + 50 + 50 + 50 + 50 + 25 = 275 Hoạt động II: Bài tập tư duy GV: Y/c HS làm bài tập 32 trang 17 SGK (Gọi 2 HS lên bảng thực hiện, HS còn lại làm vào vở) GV: Y/c HS làm bài tập 33 tr 17 SGK (gọi 1HS lên bảng thực hiện- HS còn lại làm vào vở) GV: HD HS cách sử dụng máy tính bỏ túi như SGk trang 17 GV: Y/c HS làm bài tập 34 tr 17 SGK (Gọi vài HS lần lượt đứng tại chỗ trả lời) HS: a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41) = (996 + 4) + 41 = 100 + 41 =141 b) 37 + 198 = ( 2 + 35) + 198 = (2 + 198) + 35 = 200 + 35 = 235 HS: 13; 21; 34; 55 HS: Quan sát, chú ý nghe HS: 1364 + 4578 = 5942; 6453 + 1469 = 7992; 5421 + 1469 = 6890; 3124 + 1469 = 4593; 1534 + 217 +217 + 217 = 2185. 3) Bài tập 32 tr 17 SGK a) 996 + 45 = 996 + (4 + 41) = 100 + 41 = 141 b) 37 + 198 = ( 2 + 35) + 198 = 200 + 35 = 235 4) Bài tập 33 tr 17 SGK 13; 21; 34; 55 5) Bài tập 34 tr 17 SGK. 1364 + 4578 = 5942; 6453 + 1469 = 7992; 5421 + 1469 = 6890; 3124 + 1469 = 4593; 1534 + 217 +217 + 217 = 218. 4. Dặn dò: - Về học bài, xem lại các bài tập đã sửa - Làm các bài tập 35; 36; 38 tr 19; 20. SGK - Đọc mục: “ Có thể em chưa biết” tr 18 SGK - Xem và chuẩn bị trước các bài tập 37; 39; 40 tr 20 SGK Ngày soạn: 2/9/2010 Ngày dạy: 6/9/2010 Lớp: 6C Tuần: 03 Tiết: 08 LUYỆN TẬP (T2) I/ Mục tiêu: Kiến thức: HS vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên; Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh - Kĩ năg: HS rèn luyện tính toán nhanh, chính xác, hợp lý. - Thái độ: HS cẩn thận, chính xác II/ Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, bảng phụ, máy tính bỏ túi - HS: Các tính chất của phép cộng, phép nhân; máy tính bỏ túi; Các bài tập GV yêu cầu. IV/ Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi Đáp án 1) Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng 2) Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng 1) phát biểu theo SGK trang 16 Viết: a + b = b + a 2) Phát biểu theo SGK trang 16 Viết: (a + b) + c = a + ( b + c) Giảng bài mới: Hoạt động của GV Hoạt đôïng của HS Ghi bảng Hoạt động I: rèn luyện kĩ năng GV: Hãy sử dụng máy tính bỏ túi để làm bài tập 38 SGK tr 20 GV: HD HS cách làm bài tập 35 tr 19 SGK GV: Y/c HS cách làm bài tập 35 tr 19 SGK GV: HD HS cách làm bài tập 36 tr 19 SGK GV: Mỗi câu gọi 3HS lần lượt lên bảng thực hiện, HS còn lại làm vào vở) GV: Gợi ý, HD HS cách làm bài tập 37 trang 20. SGK GV: Y/c HS cách làm bài tập 37tr 20 SGK HS: 357 . 376 = 141.000 624 . 625 = 390. 000 13 . 81 . 215 = 22.695 HS: Quan sát, chú ý nghe. HS: 15.2.6 = 5.3.12= 15.3.4 (= 15.12) 4.4.9 = 8.18= 8.2.9 (=16.9 =18.8) HS: Nghe, quan sát HS: a) 15 . 4 = 15 . 2 . 2 = 30 . 2 = 60 25 . 12 = 25 .4 . 3 = 100 . 3 = 300 125.16 = 125.8.2 =1000.2 = 2000 b) 25 . 12 = 25 . ( 10 + 2) = 25 . 10 + 25 .2 =250 + 50 = 300 34.11= 34.(10+1)= 340+34 = 374 47.101=4.(100+1)=4700+47=4747 HS: Quan sát, chú ý nghe HS: 16.19 =16.(20–1) = 320–16 = 304 46.99 = 46.(100–1) = 4600–46 = 4554 35.98 = 35.(100–2) = 3500–70 = 3430 1) Bài tập 38 SGK tr 20 357 . 376 = 141.000 624 . 625 = 390. 000 2) Bài tập 35 tr 19 SGK 15.2.6 = 5.3.12= 15.3.4 (= 15.12) 4.4.9 = 8.18= 8.2.9 (=16.9 =18.8) 3) Bài tập 36 tr 19 SGK a) 15 . 4 = 15 . 2 . 2 = 60 25 . 12 = 25 .4 . 3 = 300 125 . 16 = 125 . 8 . 2 =2000 b) 25 . 12 = 25 . (10 + 2) = 25 . 10 + 25 .2 = 300 34 . 11 = 34 . (10 + 1) = 374 47 . 101 = 47. ( 100 + 1) = 4700 + 47 = 4747 4) Bài tập 37 trang 20. SGK 16 . 19 = 16 . ( 20 – 1) = 320 – 16 = 304 46 . 99 = 46 . (100 – 1) = 4600 – 46 = 4554 35 . 98 = 35 . ( 100 – 2) = 3500 – 70 = 3 Hoạt động II: Bài tập tư duy GV: Y/c HS nhân số 142857 với các số từ 2 đến 6 GV: Em thấy nhân số 142857 với các số từ 2 đến 6 có gì đặc biệt? GV: Gợi ý HD HS cách lmà bài tập 40 trang 20 SGK HS: 142857 .2 = 285714 142857 . 3 = 428571 142857 . 4 = 571428 142857 . 5 = 714285 142857 . 6 = 857142 HS: Em thấy nhân số 142857 với các số từ 2 đến 6 đều được chính 6 chữ số ấy viết theo thứ tự khác nhau HS: Nghe, quan sát, ghi vào vở. vì = 7 + 7 = 14 mà gấp đôi , tức là: = 2 . = 2 . 14 = 28 Vậy năm là năm 1428 5) Bài tập 39 trang 20. SGK 142857 .2 = 285714 142857 . 3 = 428571 142857 . 4 = 571428 142857 . 5 = 714285 142857 . 6 = 857142 6) Bài tập 40 trang 20. SGK vì = 7 + 7 = 14 mà gấp đôi , tức là: = 2 . = 2 . 14 = 28 Vậy năm là năm 1428 3. Dặn dò: - Về học bài, làm các bt 54; 57; 59; 60.SBT - Về đọc và chuẩn bị trước bài học số 6: “Phép trừ và phép chia” trang 20 SGK Ngày soạn: 3/9/2010 ngày dạy: 7/9/2010 Lớp: 6C Tuần: 03 Tiết: 09 BÀI 6: PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA I/ Mục tiêu: - Kiến thức: HS hiểu được khi nào kết quả của 1 phép trừ là 1 số N, kết quả của 1 phép chia là số N; - Kĩ năng: HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư - Thái độ: HS rèn luyện vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải 1 vài bài toán thực tế II/ Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, bảng phụ ghi các tính chất của phép trừ và phép chia số tự nhiên. - HS: Ôn lại các tính chất của phép trừ và phép chia đã học ở tiểu học IV/ Tiến trình lên lớp: 1. Giảng bài mới: Hoạt động của GV Hoạt đôïng của HS Ghi bảng Hoạt động I: Phép trừ hai số tự nhiên GV: Xét xem có số tự nhiên nào mà 2 + x = 5 hay không?, 6 + x = 5? GV: Để tìm được x = 3, ta thấy: 2 + x = 5 x = 5 – 2 = 3 Ngoài cách thực hiện trên, ta còn có cách thực hiện phép tính trên tia số (thực hiện như h. 14 SGK tr 21); còn 5 – 6 ko thực hiện được GV: Y/c HS làm ?1 (gọi 3 HS lên bảng thực hiện) HS1: Có 2 + 3 = 5 không có 6 + x = 5 HS: Nghe và quan sát HS2-3: a) a – a = 0; b) a – 0 = a c) Điều kiện để có a – b là a b 1. Phép trừ hai số tự nhiên: * SGK trng 20; 21 * VD: 3 + 2 = 5 ; 5 – 2 = 3; 5 = 2 + 3; 2 = 5 – 2. * ?1 a) a – a = 0; b) a – 0 = a c) Điều kiện để có a – b là: a b Hoạt động II: Phép chia hết và phép chia có dư GV: Em hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà 3 . x = 12 hay không?, 5 . x = 12 GV: 3 . 4 = 12 hay 12 : 3 = 4 gọi là phép chia hết. Còn 5 . x = 12 hay 12 ko chia được cho 5, lúc đó ta gọi phép chia này là phép chia có dư a : b = c GV: Gọi 2 HS đọc định nghĩa trang 21 SGK GV: Y/c HS làm ?2 (Gọi 3HS lên bảng thực hiện ) GV: Xét hai phép chia 12 3 14 3 0 4 2 4 12 : 3 = 4 dư 0 hay còn gọi là “ko có dư”; 14 : 3 = 4 dư 2 hay còn gọi là “phép chia có dư” GV: Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia, số bị chia bao giờ cũng lớn hơn hoặc bằng số chia GV: 14 = 3 . 4 + 2 Số bị chia = số chia .thương + số dư GV: Y/c HS làm ?3 HS1: Có 3 . 4 = 12; không có số tự nhiên x nào mà 5 . x = 12 HS: Nghe và quan sát HS2- 3: Lần lượt đứng tại chỗ đọc HS4-5-6: 0 : a = 0 ( a0) a : a = 1 ( a 0) a : 1 = a HS: Nghe, quan sát HS: Nghe và ghi vào vở HS: Số bị chia 600 1312 15 Số chia 17 32 0 13 Thương 35 41 4 Số dư 5 0 15 trường hợp 3: Không xảy ra vì số chia bằng 0 Trường hợp 4: Không xảy ra vì số dư lớn hơn số chia 2. Phép chia hết và phép chia có dư : * SGK trang 21; 22 * ?2: 0 : a = 0 ( a0) a : a = 1 ( a 0) a : 1 = a * ?3: Số bị chia 600 1312 15 Số chia 17 32 0 13 Thương 35 41 4 Số dư 5 0 15 trường hợp 3: Không xảy ra vì số chia bằng 0 Trường hợp 4: Không xảy ra vì số dư lớn hơn số chia Củng cố, HD: * Củng cố: - GV: Y/c HS làm bài tập 44a,d tr 24 SGK HS: a) x : 13 = 41 d) 7x – 8 = 713 x = 533 x = 23 3. Dặn dò: - Về học bài theo SGK - làm các bt 41; 42; 43; 44 b,c,d,e,g; 45 trang 22; 23; 24.SGK - Xem và chuẩn bị trước phần “ luyện tập 1” trang 24 SGK Ký duyệt Ngày tháng năm 2010 TT: Nguyễn Xuân Nam
Tài liệu đính kèm: