Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 23: Luyện tập - Nguyễn Trọng Phúc

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 23: Luyện tập - Nguyễn Trọng Phúc

I. Mục tiêu bài học

v Kiến thức: Củng cố và khắcsâu kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.

v Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích áp dụng linh hoạt, chính xác.

v Thái độ: Xây dựng thái độ học tập nghiêm túc.

II. Phương tiện dạy học

v GV: Bảng phụ, phấn màu, SGV.

v HS: Vở nháp, bút chì, bút dạ.

III.Tiến trình

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1:Luyện tập

Bài 106 /SGK/T42

Cho học sinh trả lời tại chỗ

Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số

là số nào ?

Dựa vào dấu hiệu nhận biết tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số sao cho số đó :

- Chia hết cho 3

- Chia hết cho 9

GV yêu cầu HS giải thích?

Bài 107 /SGK/T42

GV treo bảng phụ cho học sinh trả lời tại chỗ

GV cho VD minh họa với câu đúng .

Bài 108 /SGK/T42

Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 9, cho 3 ?

GV chốt lại cách tìm số dư khi chia 1 số cho 3, cho 9 nhanh nhất.

Bài 110 /SGK/T42

Giới thiệu các số m, n, r, d như trong SGK.

Treo bảng phụ.

Các em có nhận xét gì về số dư r và d?

Nếu r = d phép nhân làm đúng.

Nếu r d phép nhân làm sai.

Bài 139SBT/T19

Tìm các chữ số a và b sao cho a – b = 4 và 9

Bài 106 /SGK/T42

10000

a. Số tự nhiên nhỏ nhất chia hết cho 3 là: 100023

b. Số tự nhiên nhỏ nhất chia hết cho 9 là: 10008 9

Bài 107 /SGK/T42

a. Đ b. S c. Đ d. Đ

Bài 108 /SGK/T42

- Là số dư khi chia tổng các chữ số cho 9, cho 3.

a

826

468

1546

1527

2468

m

8

0

7

6

2

1

n

2

0

1

0

2

1

Bài 110 /SGK/T42

a

78

64

72

b

47

59

21

c

3666

3776

1512

m

6

1

0

n

2

5

2

r

3

5

0

d

3

5

0

r = d.

Bài 139SBT/T19

Vì 9 => ( 8 + 7 + a + b) 9

 => [15 + (a + b)] 9

 => ( a + b)

Vì a – b = 4 => loại trường hợp

 a + b = 3

=> a + b = 12

=> a = 8, b = 4

Vậy số đã cho là: 8784

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 406Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 23: Luyện tập - Nguyễn Trọng Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Tuần 8 Ngày dạy :
	Tiết 24	 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học 
Kiến thức: Củng cố và khắcsâu kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
Kỹ năng: Rèn kĩ năng phân tích áp dụng linh hoạt, chính xác.
Thái độ: Xây dựng thái độ học tập nghiêm túc.
II. Phương tiện dạy học 
GV: Bảng phụ, phấn màu, SGV.
HS: Vở nháp, bút chì, bút dạ.
III.Tiến trình 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1:Luyện tập
Bài 106 /SGK/T42
Cho học sinh trả lời tại chỗ
Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số 
là số nào ?
Dựa vào dấu hiệu nhận biết tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số sao cho số đó :
Chia hết cho 3
Chia hết cho 9
GV yêu cầu HS giải thích?
Bài 107 /SGK/T42
GV treo bảng phụ cho học sinh trả lời tại chỗ
GV cho VD minh họa với câu đúng .
Bài 108 /SGK/T42
Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 9, cho 3 ?
GV chốt lại cách tìm số dư khi chia 1 số cho 3, cho 9 nhanh nhất.
Bài 110 /SGK/T42
Giới thiệu các số m, n, r, d như trong SGK.
Treo bảng phụ.
Các em có nhận xét gì về số dư r và d?
Nếu r = d phép nhân làm đúng.
Nếu r d phép nhân làm sai.
Bài 139SBT/T19 
Tìm các chữ số a và b sao cho a – b = 4 và 9
Bài 106 /SGK/T42
10000
Số tự nhiên nhỏ nhất chia hết cho 3 là: 100023 
Số tự nhiên nhỏ nhất chia hết cho 9 là: 10008 9
Bài 107 /SGK/T42
a. Đ b. S c. Đ d. Đ 
Bài 108 /SGK/T42
- Là số dư khi chia tổng các chữ số cho 9, cho 3.
a
826
468
1546
1527
2468
m
8
0
7
6
2
1
n
2
0
1
0
2
1
Bài 110 /SGK/T42
a
78
64
72
b
47
59
21
c
3666
3776
1512
m
6
1
0
n
2
5
2
r
3
5
0
d
3
5
0
r = d.
Bài 139SBT/T19 
Vì 9 => ( 8 + 7 + a + b) 9
 => [15 + (a + b)] 9
 => ( a + b) 
Vì a – b = 4 => loại trường hợp
 a + b = 3 
=> a + b = 12
=> a = 8, b = 4
Vậy số đã cho là: 8784
 Hoạt động 2: KIỂM TRA 10’
Không thực hiện phép tính hãy tìm số dư trong các phép chia sau? ( 4đ)
 a. 2034 : 9 ; b. 3247 : 3 ; c. 1238 : 5 ; d. 2357 : 2
2. Dùng ba trong năm chữ số 4, 5, 8, 0, 1 để viết thành số có ba chữ số khác nhau chia hết cho 3.(6đ)
Hoạt động 3: Củng cố : Kết hợp trong luyện tập
Hoạt động 4: Dặn dò
Về xem kĩ lý thuyết và các dạng bài tập đã làm
Chuẩn bị trước bài 13 tiết sau học
? Khi nào thì b gọi là ước của a?
? Khi nào thì a gọi là bội của a
? Làm thế nào để tìm ước và bội của một số ?

Tài liệu đính kèm:

  • doc23.doc