Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 27 - Năm học 2011-2012 - Phạm Quang Sang

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 27 - Năm học 2011-2012 - Phạm Quang Sang

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:- Củng cố lại kiến thức đã học ở bài học trước.

 2. Kỹ năng:- Rèn luyện kỹ năng làm bài tập.

3. Thái độ:- HS tích cực học tập bộ môn, tính toán cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ:

 GV:- SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ.

 HS:- Làm bài tập đầy đủ.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 1. Ổn định:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 HS1: Làm bài 56a/31 SGK. HS2: Làm bài 56b/31 SGK

 3. Bài mới

 Hoạt động của Thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1:

Bài 52/29 SGK:

GV: Đưa đề lên bảng phụ.

- Yêu cầu HS lên bảng trình bày và nêu cách làm?

HS: Lên bảng thực hiện.

GV: Nhận xét, ghi điểm

Hoạt động 2:

Bài 55/30 SGK:

GV: Cho HS sinh hoạt nhóm.

HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.

GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.

HS: Lên bảng trình bày. (Áp dụng qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu, khác mẫu, tính chất giao hoán của phép cộng phân số => kết quả)

GV: Cho cả lớp nhận xét, ghi điểm.

Hoạt động 3:

Bài 57/31 SGK:

GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài.

- Gọi từng HS đứng lên đọc đề và trả lời.

HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.

 => Câu C đúng. Bài 52/29 SGK:

Điền số thích hợp vào ô trống

a

b

a+b

Bài 55/30 SGK:

+

-1

Bài 57/31 SGK:

Câu C: Đúng

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 431Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 27 - Năm học 2011-2012 - Phạm Quang Sang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 02/3/2012
Tuần 27, tiết 80
TÍNH CHẤT CƠ BẢN
CỦA PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:- HS biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: Giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.
	2. Kỹ năng:- Có kỹ năng vận dụng các tính chất trên để tính được hợp lý, nhất là khi cộng nhiều phân số.
	3. Thái độ:- Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số.
II. CHUẨN BỊ: 
	GV:- SGK, SBT, phấn màu.
	HS:- Ôn tập các tính chất phép cộng. Nghiên cứu bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	HS1: Nêu qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu? viết dạng tổng quát?
	+ Cộng hai phân số: 
	3. Bài mới:
	Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: 
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày bài tập sau:
Em hãy điền số và dấu thích hợp (; =) vào ô trống: a) 
 b) 
So sánh: 
HS: Lên bảng trình bày
GV: Từ bài tập trên em rút ra nhận xét gì?
HS: Khi đổi các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
GV: Phép cộng phân số có tính chất giao hoán.Viết: 
GV: Cho HS làm bài tập 2:
Em hãy điền số và dấu thích hợp (>; <; =) vào ô trống:
a) () + 
b) 
So sánh: 
GV: Em rút ra nhận xét gì?
HS: Cộng một tổng hai số với một số thứ ba, cũng bằng cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
GV: Phép cộng phân số có tính chất kết hợp.
Viết: 
GV: Cho HS làm bài tập.
Em hãy điền số và dấu thích hợp (>; <; =) vào ô trống sau:
a) ; b) 
So sánh: 
GV: Em rút ra nhận xét gì?
HS: Một phân số cộng với 0 thì bằng chính nó.
GV: Phép cộng có tính chất cộng với số 0.
Ghi: 
* Hoạt động 2: 
GV: Giới thiệu: Nhờ các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng mà khi cộng nhiều phân số, ta có thể đổi chỗ hoặc nhóm các phân số lại theo bất cứ cách làm nào sao cho thuận tiện trong việc tính toán.
Ví dụ: Tính tổng
GV: Gọi HS lên bảng trình bày và nêu các bước làm.
HS: 
 (T.chất giao hoán)
= (T.chất kết hợp)
= (-1) + 1 + = 0 + = (Cộng với số 0)
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
- Làm ?2 SGK.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày và nêu cách làm.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 B = ; C = 
1. Các tính chất. 
a) Tính chất giao hoán:
b) Tính chất kết hợp:
c) Cộng với số 0:
2. Áp dụng. 
Ví dụ: Tính tổng:
Giải:
= 
= (-1) + 1 + = 0 + = 
4. Củng cố: 
	- Nhắc lại các tính chất của phép cộng phân số? Dạng tổng quát?
	- Bài tập: Bài 47/28 SGK
	5. Hướng dẫn về nhà: 
	- Học các tính chất của phép cộng phân số.
	- Làm bài tập 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57/28, 29, 30 SGK
	- Tiết sau luyện tập.
V. Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 02/3/2012
Tuần 27, tiết 81
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:- Củng cố lại kiến thức đã học ở bài học trước.
	2. Kỹ năng:- Rèn luyện kỹ năng làm bài tập.
3. Thái độ:- HS tích cực học tập bộ môn, tính toán cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ: 
	GV:- SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ.
	HS:- Làm bài tập đầy đủ.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	HS1: Làm bài 56a/31 SGK.	HS2: Làm bài 56b/31 SGK
	3. Bài mới
	Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: 
Bài 52/29 SGK:
GV: Đưa đề lên bảng phụ.
- Yêu cầu HS lên bảng trình bày và nêu cách làm?
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Nhận xét, ghi điểm
Hoạt động 2: 
Bài 55/30 SGK:
GV: Cho HS sinh hoạt nhóm.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
HS: Lên bảng trình bày. (Áp dụng qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu, khác mẫu, tính chất giao hoán của phép cộng phân số => kết quả)
GV: Cho cả lớp nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 3: 
Bài 57/31 SGK:
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài.
- Gọi từng HS đứng lên đọc đề và trả lời.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 => Câu C đúng. 
Bài 52/29 SGK:
Điền số thích hợp vào ô trống
a
b
a+b
Bài 55/30 SGK: 
+
-1
Bài 57/31 SGK: 
Câu C: Đúng
	4. Củng cố: 	- Nêu lại các tính chất của phép cộng phân số.
	5. Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập 66 -> 73/13 + 14 SBT
	- Nghiên cứu bài mới.
IV. Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn : 02/3/2012
Tuần 27, tiết 82
PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. kiến thức:- HS nắm được khái niệm số đối của một phân số để vận dụng vào phép trừ phân số.
	 - Nắm được qui tắc trừ hai phân số bằng cách đưa về phép cộng để tính.
2. Kỹ năng:- Rèn luyện kĩ năng tính chính xác và cẩn thận.
3. Thái độ:- HS tích cực học tập trong môn học.
II. CHUẨN BỊ: 
	GV:- SGK, SBT, phấn màu.
	HS:- Học bài và soạn bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	HS1: Phát biểu qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu?
	Tính: a) 	;	b) 
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: 
GV: Từ bài làm của HS1, ta có: 
Ta nói: là số đối của phân số và cũng nói là số đối của phân số ; => Hai phân số và là hai phân số đối nhau.
Tương tự như trên, em hãy làm ?2
- Treo bảng phụ cho HS đứng tại chỗ điền vào chỗ trống.
GV: Tìm số đối của phân số ? Vì sao?
HS: 
GV: Vậy khi nào thì hai số gọi là đối nhau?
HS: Nếu tổng của chúng bằng 0.
GV: Đó chính là định nghĩa hai số đối nhau. Em hãy phát biểu định nghĩa trên?
HS: Đọc định nghĩa SGK 
GV: Giới thiệu ký hiệu số đối của phân số 
Hoạt động 2: 
GV: Cho HS làm ?3 theo nhóm.
HS: Hoạt động nhóm và đại diện nhóm lên bảng trình bày.
GV: Em có nhận xét gì về hai phân số và ?
HS: Hai phân số trên là hai phân số đối nhau.
GV: Từ việc so sánh và nhận xét trên, em cho biết muốn trừ phân số cho ta làm như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Từ đó em hãy phát biểu qui tắc trừ phân số và viết dạng tổng quát ?
HS: Đọc qui tắc SGK
GV: Ghi: 
GV: Em hãy cho ví dụ về phép trừ phân số?
HS: Cho ví dụ và tính.
GV: Em hãy tính: 
a) ; b) 
HS: a) 
b) 
GV: Ta có: 
Vậy hiệu của hai phân số là một số như thế nào?
HS: Hiệu là một số khi cộng với thì được .
GV: Vậy phép trừ và phép cộng phân số có mối quan hệ gì?
HS: Phép trừ phân số là phép toán ngược của phép cộng phân số.
=> Nhận xét SGK
GV: Cho HS làm ?4
- Gọi 4 HS lên bảng trình bày
1.Số đối: 
- Làm ?1
- Làm ?2
* Định nghĩa: (SGK)
Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0
Ký hiệu: Số đối của phân số 
2. Phép trừ phân số: 
- Làm ?3
So sánh: 
* Qui tắc:
 (SGK)
Ví dụ:
*Nhận xét: (SGK)
Phép trừ (phân số) là phép toán ngược của phép cộng (phân số)
- Làm ?4
4. Củng cố: 
	+ Thế nào là hai phân số đối nhau? Phát biểu qui tắc trừ hai phân số?
	5. Hướng dẫn về nhà: 
	+ Học thuộc bài.
	+ Vận dụng qui tắc làm bài tập 59/33; bài 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68/34+35 SGK
	+ Tiết sau luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGA so 6 tuan 27.doc