I. MỤC TIÊU
– HS được củng cố khái niệm tập hợp, tập hợp số tự nhiên, tập hợp con và các phần tử của tập hợp
– Có kỹ năng vận dụng kiến thức đã học để tính nhanh và đúng, sử dụng đúng các kí hiệu.
– Có tư duy quan sát, phát hiện các đặc điểm của đề bài và có ý thức cân nhắc, lựa chọn các phương pháp hợp lý để giải toán.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn - Bảng phụ
*Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài tập phần luyện tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Bài cũ: (5 phút)
HS1 : - Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào ? Lấy ví dụ vè tập hợp rỗng?
HS2 : Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B? Cho ví dụ về hai tập hợp đó?
3. Bài luyện tập.
Hoạt động Nội dung
Hoạt động 1: Tìm số phần tử của một tập hợp : (10 phút)
GV: Cho học sinh đọc đề bài
GV : Làm cách nào để tìm số phần tử của tập hợp A ?
GV : Tìm số phần tử của tập hợp các số tự nhiên từ a ® b vận dụng công thức nào?
GV: gọi một HS lên bảng tìm số phần tử của B nói trên
HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình bày của bạn.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh.
GV: nhấn mạnh lại các cách tìm số phần tử của tập hợp
GV: Hướng dẫn học sinmh trình bày bài 23 SGK
GV:Yêu cầu HS làm theo nhóm
GV Yêu cầu mỗi nhóm :
+ Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b
+ Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n
+ Tính số phần tử của tập hợp D ; E
GV : HS hoạt động theo nhóm thực hiện
HS đại diện nhóm lên bảng trình bày
GV gọi HS nhận xét
GV kiểm tra bài của HS còn lại của nhóm. Uốn nắn và thống nhất kết quả.
Hoạt động 2: Viết tập hợp - Viết một số tập hợp con của tập hợp (12 phút)
GV: Cho HS đọc đề nêu yêu cầu của bài toán.
GV: các số chẵn liên tiếp nhau hơn kém nhau mấy đơn vị?
GV gọi 2 HS lên bảng (mỗi HS làm 2 câu)
GV yêu cầu các HS khác làm vào giấy nháp
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
GV: Uốn nắn và thống nhất kêt quả
GV: Cho HS đọc đề nêu yêu cầu của bài toán.
GV : Cho HS lên bảng
+ Viết tập hợp A
+ Viết tập hợp B
+ Viết tập hợp N*
Sau đó dùng ký hiệu : Ì để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập N
Hoạt động 3: Luyện tập (15 phút)
GV: Nhấn mạnh lại một số khái niệm có liên quan. Cách thực hiện một số dạng toán.
1) A Ì B Þ mọi x Î A thì x Î B với mọi x Î A thì x Ì B Þ A Ì B
2) Để chứng tỏ A Ì B ta phải chứng tỏ với mọi x Î A thì x Î B
3) Quy ước tập hợp rỗng là tập hợp con của mọi tập hợp
4) Để chứng tỏ A Ë B, chỉ cần nêu ra một phần tử thuộc A mà không thuộc B
GV cho tập hợp {x ; y} và hỏi có mấy tập hợp con Dạng 1 : Tìm số phần tử của một tập hợp
Bài 21 SGK trang 14
Hướng dẫn
Ta có :
B = {10;11;12;.;99}
Có 99 - 10 + 1 = 90
Vậy tập hợp B có 90 phần tử
Bài 23 tr 14 SGK
Hướng dẫn
Ta có :
D = {21;23;25;.;99}
Có : (99 - 21) : 2 + 1 = 40
Vậy : Tập hợp D có 40 phần tử
E = {32;34;36;.;96}
có : (96 - 32) : 2 + 1 = 33
Vậy : Tập hợp E có 33 phần tử
Dạng 2 : Viết tập hợp - Viết một số tập hợp con của tập hợp
Bài 22 tr 14 SGK
Hướng dẫn
a) C = {0 ; 2 ; 4 ; 6; 8}
b) L = {11;13;15;17;19}
c) A = {18 ; 20 ; 22}
d) B = {25 ; 27 ; 29 ; 31}
Bài 24 trang 14 SGK
Hướng dẫn
Ta viết :
A = {0;1;2;3;5;6;7;8;9}
B = {0;2;4;6;8;.}
N* = {1;2;3;4.}
Nên : A Ì N ; B Ì N
N* Ì N
Ngày soạn: 24/8/2013 Ngày dạy: 26/8/2013 Tiết: 04 - §4 SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP - TẬP HỢP CON I. MỤC TIÊU – Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, Củng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. – HS biết tìm số phần tử của một tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hay không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng ký hiệu Ì và Æ – Rèn luyện tính chính xác cho HS khi sử dụng ký hiệu Ì và ký hiệu Î II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn. * Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1 phút) 2. Bài cũ:(7 phút) HS : Làm bài tập 14 tr 10 SGK. Đáp số : 102 ; 201 ; 210 Viết giá trị của số trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị của số các chữ số (đáp án : = a.1000 + b.100 + c.10 + d) 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động Nội dung Hoạt động 1: Xác định số phần tử của một tập hợp.(12 phút) GV: Cho vài ví dụ về tập hợp GV : Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử ? HS chỉ ra số phần tử của tập hợp trên. GV: Hãy chỉ ra số phần tử của các tập hợp sau? HS làm ?1 : các tập hợp sau đây có bao nhiêu phần tử ? HS lên bảng trình bày bài giải HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Cho HS làm ?2 Tìm số tự nhiên x mà : x + 5 = 2 GV: Có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2 không? GV: Giới thiệu về tập hợp rỗng. GV: Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Hoạt động 2: Tìm hiểu tập hợp con (10 phút) GV cho hình vẽ sau GV : Hãy viết các tập hợp E ; F ? GV: Nêu nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F ? GV: tập hợp E gọi là tập hợp con của tập hợp F. GV: Vậy khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B ? GV: Cho HS nhắc lại định nghĩa SGK GV giới thiệu ký hiệu : A Ì B hoặc B É A. GV: Nêu cách đọc cho học sinh GV: Cho học sinh làm ?3 GV: em có nhận xét gì về ba tập hợp trên? Hãy dùng quan hệ tập hợp con để chỉ quan hệ giữa các tập hợp A; M; B HS lên bảng trình bày cách viết. HS nhận xét và bổ sung thêm. GV: Cho HS đọc chú ý trong SGK Hoạt động 3: Luyện tập(10 phút) GV: Viết các tập hợp con của M mà mỗi tập hợp có 2 phần tử Dùng ký hiệu Ì để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập hợp M Tập hợp A có mấy phần tử GV:Các cách viết sau đúng hay sai? GV chốt lại : + Ký hiệu Î chỉ mối quan hệ giữa phần tử và tập hợp. + Ký hiệu Ì chỉ mối quan hệ giữa hai tập hợp. Dùng ký hiệu Ì để thể hiện quan hệ giữa hai trong ba tập hợp trên 1 Số phần tử của một tập hợp - Cho các tập hợp A = {5} có một phần tử B = {x ; y} có hai phần tử C = {1;2;3;...; 100} có 100 phần tử N = {0 ; 1 ; 2 ; 3...} có vô số phần tử ?1 Hướng dẫn D = {10} ; có một phần tử E = {bút; thước} ; có hai phần tử H = {x Î N / x £ 10} có mười một phần tử ?2 Hướng dẫn Không có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2 uChú ý : - Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. - Tập hợp rỗng được ký hiệu : Æ Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì tập hợp A không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng Ký hiệu: A = Æ 2. Tập hợp con Ví dụ : Cho hai tập hợp E = {x ; y} F = {x ; y ; c ; d} Ta gọi tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F Định nghĩa : (SGK ) Ký hiệu : A Ì B Hay B É A Đọc là : A là tập hợp con của B hoặc A chứa trong B hoặc B chứa A ?3 Hướng dẫn Cho ba tập hợp: M ={1 ; 5}, A ={1 ; 3 ; 5}, B ={5 ; 1 ; 3} Trả lời: M Ì A; M Ì B; B Ì A; A Ì B uChú ý : Nếu A Ì B và B Ì A thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau. Ký hiệu: A = B Bài tập 1) Cho M = {a ; b ; c} a) Viết các tập hợp con của M mà mỗi tập hợp có 2 phần tử b) Dùng ký hiệu Ì để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập hợp M 2) Cho tập hợp : A = {x ; y ; m} Các cách viết sau đúng hay sai: m Ï A ; 0 Î A ; x Ì A ; {x ; y} Î A ; {x} Ì A ; y Î A 4. Củng cố (3 phút) – Khi nào thì tập hợp A là con của tập hợp B? - Viết các tập hợp sau và cho biết một tập hợp có bao nhiêu phần tử ? a) Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20 b) Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6 5. Dặn dò (2 phút) - Học thuộc định nghĩa tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau - Bài tập 17; 18 ; 19 ; 20 trang 13 SGK – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập. Ngày soạn: 24/8/2013 Ngày dạy: 28/8/2013 Tiết 05 :LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU – HS được củng cố khái niệm tập hợp, tập hợp số tự nhiên, tập hợp con và các phần tử của tập hợp – Có kỹ năng vận dụng kiến thức đã học để tính nhanh và đúng, sử dụng đúng các kí hiệu. – Có tư duy quan sát, phát hiện các đặc điểm của đề bài và có ý thức cân nhắc, lựa chọn các phương pháp hợp lý để giải toán. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn - Bảng phụ *Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài tập phần luyện tập. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. (1 phút) 2. Bài cũ: (5 phút) HS1 : - Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào ? Lấy ví dụ vè tập hợp rỗng? HS2 : Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B? Cho ví dụ về hai tập hợp đó? 3. Bài luyện tập. Hoạt động Nội dung Hoạt động 1: Tìm số phần tử của một tập hợp : (10 phút) GV: Cho học sinh đọc đề bài GV : Làm cách nào để tìm số phần tử của tập hợp A ? GV : Tìm số phần tử của tập hợp các số tự nhiên từ a ® b vận dụng công thức nào? GV: gọi một HS lên bảng tìm số phần tử của B nói trên HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình bày của bạn. GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho học sinh. GV: nhấn mạnh lại các cách tìm số phần tử của tập hợp GV: Hướng dẫn học sinmh trình bày bài 23 SGK GV:Yêu cầu HS làm theo nhóm GV Yêu cầu mỗi nhóm : + Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b + Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n + Tính số phần tử của tập hợp D ; E GV : HS hoạt động theo nhóm thực hiện HS đại diện nhóm lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét GV kiểm tra bài của HS còn lại của nhóm. Uốn nắn và thống nhất kết quả. Hoạt động 2: Viết tập hợp - Viết một số tập hợp con của tập hợp (12 phút) GV: Cho HS đọc đề nêu yêu cầu của bài toán. GV: các số chẵn liên tiếp nhau hơn kém nhau mấy đơn vị? GV gọi 2 HS lên bảng (mỗi HS làm 2 câu) GV yêu cầu các HS khác làm vào giấy nháp GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. GV: Uốn nắn và thống nhất kêt quả GV: Cho HS đọc đề nêu yêu cầu của bài toán. GV : Cho HS lên bảng + Viết tập hợp A + Viết tập hợp B + Viết tập hợp N* Sau đó dùng ký hiệu : Ì để thể hiện quan hệ của mỗi tập hợp trên với tập N Hoạt động 3: Luyện tập (15 phút) GV: Nhấn mạnh lại một số khái niệm có liên quan. Cách thực hiện một số dạng toán. 1) A Ì B Þ mọi x Î A thì x Î B với mọi x Î A thì x Ì B Þ A Ì B 2) Để chứng tỏ A Ì B ta phải chứng tỏ với mọi x Î A thì x Î B 3) Quy ước tập hợp rỗng là tập hợp con của mọi tập hợp 4) Để chứng tỏ A Ë B, chỉ cần nêu ra một phần tử thuộc A mà không thuộc B GV cho tập hợp {x ; y} và hỏi có mấy tập hợp con Dạng 1 : Tìm số phần tử của một tập hợp Bài 21 SGK trang 14 Hướng dẫn Ta có : B = {10;11;12;...;99} Có 99 - 10 + 1 = 90 Vậy tập hợp B có 90 phần tử Bài 23 tr 14 SGK Hướng dẫn Ta có : D = {21;23;25;...;99} Có : (99 - 21) : 2 + 1 = 40 Vậy : Tập hợp D có 40 phần tử E = {32;34;36;...;96} có : (96 - 32) : 2 + 1 = 33 Vậy : Tập hợp E có 33 phần tử Dạng 2 : Viết tập hợp - Viết một số tập hợp con của tập hợp Bài 22 tr 14 SGK Hướng dẫn a) C = {0 ; 2 ; 4 ; 6; 8} b) L = {11;13;15;17;19} c) A = {18 ; 20 ; 22} d) B = {25 ; 27 ; 29 ; 31} Bài 24 trang 14 SGK Hướng dẫn Ta viết : A = {0;1;2;3;5;6;7;8;9} B = {0;2;4;6;8;...} N* = {1;2;3;4...} Nên : A Ì N ; B Ì N N* Ì N 4. Củng cố(2 phút) - Học bài và xem lại các bài đã giải - Hướng dẫn HS làm bài tập : 25 tr 14 SGK 5. Dặn dò(1 phút) – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 25 SGK – Chuẩn bị bài mới Ngày soạn: 24/8/2013 Ngàydạy: 30/8/2013 Tiết 06 -§5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU – HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên ; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó. – HS biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh. – HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán II. CHUẨN BỊ * Giáo viên : Giáo án, Bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên * Học sinh : Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.(1 phút) 2. Bài cũ: (7 phút) HS1 : -Tính số phần tử của các tập hợp : a) A = {40 ; 41 ; 42 ; . . . . ; 100} . Đáp số : Có 61 phần tử b) B = {10 ; 12 ; 14 ; . . . 98} . Đáp số : có 45 phần tử HS2 : - Cho tập hợp {a ; b ; c}. Viết tất cả các tập hợp con của tập hợp ? Đáp án : Æ ; {a} ; {b} ; {c} ; {a ; b} ; {a ; c} ; {b ; c} ; {a ; b ; c} 3. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động Nội dung Hoạt động 1: Ôn tập về tổng và tích của hai số tự nhiên (15 phút) GV : Em hãy cho biết người ta dùng kí hiệu nào để biểu hiện phép cộng và phép nhân? GV: Cho HS nêu được số hạng, thừa số. GV : Cho HS lên nắm được kí hiệu phép nhân và cách viết về phép nhân. GV: Cho ví dụ minh hoạ GV: Cho HS thực hiện ?1 và gọi HS đứng tại chỗ trả lời GV: Ghi vào bảng GV : Chỉ vào cột 3 và 5 ở bài ?1 yêu cầu HS trả lời bài ?2 GV: Cho bài tập HS vận dụng nhận xét trên để thực hiện GV: Em hãy nhận xét kết quả của tích và thừa số của tích? GV: Vậy thừa số còn lại phải như thế nào ? GV gọi 1 HS lên bảng trình bày cách giải. HS nhận xét và bổ sung thêm GV: Uốn nắn thống nhất cách trình bày cho HS Hoạt động 2: Ôn tập tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. (15 phút) GV treo bảng phụ ghi tính chất phép cộng và phép nhân GV: Phép cộng số tự nhiên có tính chất gì ? Phát biểu các tính chất đó? GV Lưu ý HS : từ “đổi chỗ” khác với đổi các “số hạng” GV gọi 2 HS phát biểu hai tính chất của phép cộng Áp dụng tính nhanh : 26 + 47 + 74 GV: Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì ? Lưu ý : Từ đổi chỗ như phép cộng GV gọi 2 HS phát biểu HS áp dụng : Tính nhanh : 2 . 37 . 50 - Cả lớp làm vào vở GV: Tính chất nào liên quan đến cả phép cộng và phép nhân ? Phát biểu tính chất đó - Áp dụng tính nhanh : 37 . 36 + 37 . 64 GV: Phép cộng và phép nhân có tính chất gì giống nhau ? Hãy vận dụng thực hiện ?3 GV: Cho ba HS lên bảng trình bày cách thực hiện. GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm 1. Tổng và tích hai số tự nhiên - Phép cộng: a + b = c (Số hạng) + (Số hạng) = (Tổng) - Phép nhân: a . b = d (Thừa số) . (Thừa số) = Tích) - Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có thể không viết dấu nhân giữa các thừa số Ví dụ : a . b = ab 4x.y = 4xy ?1 Điền vào chỗ trống a 12 21 1 0 b 5 0 48 15 a + b 17 21 49 15 a.b 60 0 48 0 ?2 Hướng dẫn a) Tích của một số với 0 thì bằng 0 b) Nếu tích mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0 Áp dụng : Tìm x biết (x - 34) . 15 = 0 Giải Ta có : (x - 34) . 15 = 0 Þ x - 34 = 0 x = 0 + 34 x = 34 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên a) Tính chất giao hoán - Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi a + b = b + a - Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi a . b = b . a b) Tính chất kết hợp - Muốn cộng một tổng hai số với một số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba (a + b) + c = a + (b + c) - Muốn nhân một tích hai số với một số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba (a.b) . c = a . (b.c) c) Tính chất phân phối phép nhân đối với phép cộng - Muốn nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả lại. a (b + c) = ab + ac ?3 Tính nhanh. Hướng dẫn a) 46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17 = 100 + 17 = 117 b) 4 . 37 . 25 = (4 . 25) . 37 = = 100 . 37 = 3700 c) 87 . 36 + 87 . 64 = 87(36 + 64) = = 87 . 100 = 8 700 4. Củng cố (5 phút) – Hãy nêu các tính chất của phép cộng và phép nhân? Giữa hai phép toán này có tính chất nào chung? – Hướng dẫn HS làm bài tập 26; 27 SGK 5. Dặn dò (2 phút) - Nắm vững các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân - Làm các bài tập 28 ; 29 ; 30 ; 31 trang 16 và 17 SGK - Tiết sau mỗi em chuẩn bị một máy tính bỏ túi.
Tài liệu đính kèm: