Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 15

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 15

I. MỤC TIÊU:

 - HS biết so sánh hai số nguyên

 - Tìm được gía trị tuyệt đối của một số nguyên.

II. CHUẨN BỊ:

 GV: - Bảng phụ vẽ trục số; SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài ?/ SGK và bài tập củng cố.

 - Chú ý, nhận xét và định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số nguyên.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:3’

+ HS: + Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyên nào? Viết ký hiệu.

 + Làm bài 12/56 SBT

 3. Bài mới:

Hoạt động của Thầy và trò Phần ghi bảng

* Hoạt động 1: So sánh hai số nguyên.17’

GV: Hỏi:

- So sánh giá trị hai số 3 và 5?

- So sánh vị trí điểm 3 và 5 trên trục số? Rút ra nhận xét so sánh hai số tự nhiên.

HS: Trả lời và nhận xét.

Trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia và trên trục số (nằm ngang) điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm chỉ số lớn.

GV: Chỉ trên trục số và nhắc lại kiến thức cũ HS đã nhận xét.

GV: Giới thiệu: Tương tự số nguyên cũng vậy, trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia. Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.

 Ký hiệu a < b="" (hoặc="" b=""> a)

- Trình bày phần in đậm SGK

GV: Cho HS đọc phần in đậm / 71 SGK

HS: Đọc phần in đậm

Củng cố: Làm ?1; bài 11/73 SGK

GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài, yêu cầu HS đứng tại chỗ điền từ thích hợp vào chỗ trống.

GV: Tìm số liền sau, liền trước số 3?

HS: Số 4, số 2

GV: Từ kiến thức cũ giới thiệu phần chú ý / 71 SGK về số liền trước, liền sau.

HS: Đọc chú ý.

Củng cố: Làm bài 22/74 SGK

GV: Cho HS đứng tại chỗ làm bài ?2

HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.

 - Cho HS nhận xét hai số nguyên, rút ra kết luận.

GV: Từ câu d => ý 2 của nhận xét.

Từ câu c, e => ý 3 của nhận xét.

HS: Đọc nhận xét mục 1 SGK.

* Hoạt động 2: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên.20’

GV: Treo bảng phụ hình vẽ trục số: (H. 43)

Hỏi: Em hãy tìm số đối của 3?

HS: Số - 3

GV: Em cho biết trên trục số điểm -3 và điểm 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị?

HS: Điểm -3 và điểm 3 cách điểm 0 một khoảng là 3 (đơn vị)

GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?3

HS: Thực hiện yêu cầu của GV

GV: Từ ?3 dẫn đến khái niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.

- Khoảng cách từ điểm 5 đến điểm 0 trên trục

số gọi là giá trị tuyệt đối của số 5. -> khái quát như phần đóng khung.

HS: Đọc định nghĩa phần đóng khung.

GV: Giới thiệu: Giá trị tuyệt đối của a.

Ví dụ: a) = 13 ; b) = 20

 c) = 0 ; d) = 75

Củng cố: - Làm ?4

GV: Yêu cầu HS viết dưới dạng ký hiệu.

HS: Lên bảng thực hiện.

GV: Từ ví dụ hãy rút ra nhận xét:

- Giá trị tuyệt đối 0 là gì?

- Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương là gì?

- Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là gì?

HS: Trả lời như nhận xét a, b, c mục 2 SGK

GV: Em hãy so sánh hai số nguyên âm -20 và -75?

HS: -20 > -75

GV: Em hãy so sánh giá trị tuyệt đối của -20 và -75?

HS: = 20 < =="">

GV: Từ hai câu trên em rút ra nhận xét gì về hai số nguyên âm?

HS: Đọc nhận xét d mục 2 SGK

GV: Từ ?4 ; = 5 ; = 5

Hỏi: Hai số 5 và -5 là hai số như thế nào?

HS: Là hai số đối nhau.

GV: Từ cách tìm giá trị tuyệt đối của 5 và -5 em rút ra nhận xét gì?

HS: Đọc mục e nhận xét mục 2 SGK

Củng cố: Bài 15 / 73 SGK

 1. So sánh hai số nguyên

Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.

- Làm ?1

+ Chú ý (SGK)

- Làm bài ?2

+ Nhận xét:

 (SGK)

2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a.

- Làm ?3

Định nghĩa:

Khoảng cách từ điểm a đến điểm O trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a.

Ký hiệu:

Đọc là: Giá trị tuyệt đối của a

Ví dụ:

a) = 13

b) = 20

c) = 0

d)

- Làm ?4

+ Nhận xét:

 (SGK)

 

doc 9 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 592Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 15
Tiết 41: 
§2. TẬP HỢP Z CÁC SỐ NGUYÊN
=======================
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số. Số đối của số nguyên.
- Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
- Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ:
	GV: SGK, SBT, thước thẳng có chia đơn vị. Hình vẽ trục số nằm ngang, thẳng đứng. Hình vẽ 39/70 SGK. Bảng phụ ghi đề các bài tập ? và các bài tập củng cố.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:3’
HS1: Em hãy cho ví dụ thực tế có số nguyên âm và giải thích ý nghĩa của số nguyên âm đó?
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Số nguyên 20’
GV: Giới thiệu:
- Các số tự nhiên khác 0 còn được gọi là số nguyên dương, đôi khi còn viết +1; +2; +3;... nhưng dấu “+” thường được bỏ đi.
- Các số -1; -2; -3; ... là các số nguyên âm.
- Tập hợp gồm các số nguyên âm, nguyên dương, số - là tập hợp các số nguyên. Ký hiệu: Z. Viết: Z = {..; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; ...}
♦ Củng cố: Làm bài 6/ 70 SGK.
Điền đúng (Đ), sai (S) vào ô vuông các câu. 
- 4 N ; 4 N ; 0 Z 
 5 N ; - 1 N ; 1 N 
GV: Hỏi: Cho biết tập hợp N và tập hợp Z có quan hệ như thế nào?
HS: N Z
GV: Minh họa bằng hình vẽ.
- Làm bài 17/ 73 SGK.
GV: Giới thiệu: Chú ý và nhận xét SGK.
- Cho HS đọc chú ý SGK.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Các đại lượng trên đã có qui ước chung về dương, âm. Tuy nhiên trong thực tế và trong giải toán ta có thể tự đưa ra qui ước. Để hiểu rõ hơn ta qua ví dụ và các bài tập / SGK.
GV: Cho HS đọc ví dụ trên bảng phụ ghi sẵn đề bài và treo hình 38/ 69 SGK.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
♦ Củng cố: Làm ?1, ?2, ?3. Bài 10/ 71 SGK.
HS: Bài ?1. Điểm C được biểu là +4km, D là -1km, E là -4km
- Bài ?2. Câu a, b chú ốc sên đều cách A 1m
- Bài ?3.
a/ Đáp số của hai trường hợp như nhau, đều cách điểm A 1m, nhưng kết quả thực tế lại khác nhau:
+ Trường hợp a: Cách A 1m về phía trên.
+ Trường hợp b: Cách A 1m về phía dưới.
b/ Đáp số của ?2 là: a) +1m ; b) - 1m
Bài 10/ 71: Yêu cầu HS nhìn hình 40 SGK và đứng lên trả lời tai chỗ.
GV: Qua bài ?2, ?3. Ta nhận thấy trên thực tế, đôi lúc gặp trường hợp hai kết quả khác nhau nhưng câu trả lời như nhau (đều cách điểm A 1m) vì lượng giống nhau nhưng hướng ngược nhau => mở rộng tập N là cần thiết, số nguyên có thể coi là số có hướng.
* Hoạt động 2: Số đối 17’
GV: Dựa vào hình vẽ trục số giới thiệu khái niệm số đối như SK.
♦ Củng cố: Làm ?4
HS: Quan sát hình vẽ trục số và trả lời tại chỗ.
1. Số nguyên:
- Các số tự nhiên khác 0 gọi là số nguyên dương.
- Các số -1; -2; -3; ... gọi là số nguyên âm.
- Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyên dương, số 0, các số nguyên âm.
Ký hiệu: Z
Z = {..; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; ...}
+ Chú ý: (SGK)
 Z
 N
+ Nhận xét: (SGK)
Ví dụ: (SGK)
- Làm?1
- Làm ?2.
- Làm ?3
2. Số đối:
Trên trục số, hai điểm cách đều điểm 0 và nằm hai phía của điểm 0 là hai số đối nhau.
Ví dụ: 1 và -1; 2 và -2; 3 và -3... là các cặp số đối nhau.
Cách đọc: SGK
- Làm ?4
4. Củng cố:3’
	- Nhắc lại số nguyên âm, số nguyên dương, tập hợp số nguyên, ký hiệu và số đối.
	- Làm bài 9; 10/ 71 SGK.
	- Bài tập: Khoanh tròn vào chữ cái câu em cho là đúng nhất:
	A. Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyên dương.
	B. Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyên dương và các số nguyên âm.
	C. Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyyên âm, số 0 và các số nguyên dương.
	D. Cả ba câu trên đều đúng.
	HS: Lên bảng thực hiện.
	5. Hướng dẫn về nhà :2’
	- Học thuộc bài và làm các bài tập 7, 8, 9/70; 71 SGK.
	- Làm bài tập 9; 10; 11; 12; 13; 14; 15; 16/ 55 SGK.
Bài tập về nhà HSKG
	Điền (Đ) ; (S) vào ô trống:
	a) 	 0 Z	 	;	d) 	 2,5 Z	
	b)	-5 Z 	;	e) 	 0 N
	c)	-3 N	;	f) 	 Z
---------------***-----------------
Tiết 42 
§3. THỨ TỰ TRONG Z
===============
I. MỤC TIÊU:
	- HS biết so sánh hai số nguyên
	- Tìm được gía trị tuyệt đối của một số nguyên.
II. CHUẨN BỊ:
	GV: 	- Bảng phụ vẽ trục số; SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài ?/ SGK và bài tập củng cố.
	- Chú ý, nhận xét và định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:3’
+ HS: + Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyên nào? Viết ký hiệu. 
 + Làm bài 12/56 SBT
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: So sánh hai số nguyên.17’
GV: Hỏi:
- So sánh giá trị hai số 3 và 5?
- So sánh vị trí điểm 3 và 5 trên trục số? Rút ra nhận xét so sánh hai số tự nhiên.
HS: Trả lời và nhận xét.
Trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia và trên trục số (nằm ngang) điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm chỉ số lớn.
GV: Chỉ trên trục số và nhắc lại kiến thức cũ HS đã nhận xét.
GV: Giới thiệu: Tương tự số nguyên cũng vậy, trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia. Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.
 Ký hiệu a a)
- Trình bày phần in đậm SGK
GV: Cho HS đọc phần in đậm / 71 SGK
HS: Đọc phần in đậm
♦ Củng cố: Làm ?1; bài 11/73 SGK
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài, yêu cầu HS đứng tại chỗ điền từ thích hợp vào chỗ trống.
GV: Tìm số liền sau, liền trước số 3?
HS: Số 4, số 2
GV: Từ kiến thức cũ giới thiệu phần chú ý / 71 SGK về số liền trước, liền sau.
HS: Đọc chú ý.
♦ Củng cố: Làm bài 22/74 SGK
GV: Cho HS đứng tại chỗ làm bài ?2
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
 - Cho HS nhận xét hai số nguyên, rút ra kết luận.
GV: Từ câu d => ý 2 của nhận xét.
Từ câu c, e => ý 3 của nhận xét.
HS: Đọc nhận xét mục 1 SGK.
* Hoạt động 2: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên.20’
GV: Treo bảng phụ hình vẽ trục số: (H. 43)
Hỏi: Em hãy tìm số đối của 3?
HS: Số - 3
GV: Em cho biết trên trục số điểm -3 và điểm 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị?
HS: Điểm -3 và điểm 3 cách điểm 0 một khoảng là 3 (đơn vị)
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?3
HS: Thực hiện yêu cầu của GV
GV: Từ ?3 dẫn đến khái niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
- Khoảng cách từ điểm 5 đến điểm 0 trên trục
số gọi là giá trị tuyệt đối của số 5. -> khái quát như phần đóng khung.
HS: Đọc định nghĩa phần đóng khung.
GV: Giới thiệu: Giá trị tuyệt đối của a.
Ví dụ: a) = 13 ; b) = 20
 c) = 0 ; d) = 75
♦ Củng cố: - Làm ?4
GV: Yêu cầu HS viết dưới dạng ký hiệu.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Từ ví dụ hãy rút ra nhận xét: 
- Giá trị tuyệt đối 0 là gì?
- Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương là gì?
- Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là gì?
HS: Trả lời như nhận xét a, b, c mục 2 SGK
GV: Em hãy so sánh hai số nguyên âm -20 và -75?
HS: -20 > -75
GV: Em hãy so sánh giá trị tuyệt đối của -20 và -75?
HS: = 20 < = 75
GV: Từ hai câu trên em rút ra nhận xét gì về hai số nguyên âm?
HS: Đọc nhận xét d mục 2 SGK
GV: Từ ?4 ; = 5 ; = 5
Hỏi: Hai số 5 và -5 là hai số như thế nào?
HS: Là hai số đối nhau.
GV: Từ cách tìm giá trị tuyệt đối của 5 và -5 em rút ra nhận xét gì?
HS: Đọc mục e nhận xét mục 2 SGK
♦ Củng cố: Bài 15 / 73 SGK
1. So sánh hai số nguyên
-6
-5
6
-4
-3
-2
-1
0
 1
 2
 3
 4
5
Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.
- Làm ?1
+ Chú ý (SGK)
- Làm bài ?2
+ Nhận xét:
 (SGK)
2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a.
-3
3
0
3 đơn vị
3 đơn vị
- Làm ?3
Định nghĩa:
Khoảng cách từ điểm a đến điểm O trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
Ký hiệu: 
Đọc là: Giá trị tuyệt đối của a
Ví dụ:
a) = 13
b) = 20
c) = 0
d) 
- Làm ?4
+ Nhận xét:
 (SGK)
4. Củng cố:3’
	GV: Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? Cho ví dụ.
	HS: Khi điểm a nằm bên trái điểm b.
	- Thế nào là giá trị tuyệt đối của số nguyên a?
	- Nhắc lại các nhận xét mục 1 và mục 2 SGK
	- Giới thiệu: “Có thể coi mỗi số nguyên gồm 2 phần: Phần dấu và phần số. Phần số chính là giá trị tuyệt đối của nó”.
	5. Hướng dẫn về nhà:2’
	- Học thuộc bài.
	- Làm bài tập: 12, 13, 14, / 73 SGK
	- Làm bài 22, 23, 24, / 57, 58 SBT dành cho HS khá, giỏi.
-------------***--------------
Tiết 43
LUYỆN TẬP
============
I. MỤC TIÊU:
	- HS so sánh thành thạo hai số nguyên, biết nhận ra các số thuộc tập hợp các số nguyên, các số nguyên dương, các số nguyên âm. Làm các bài tập về giá trị tuyệt đối một cách thành thạo.
	- Biết vận dụng các nhận xét vào giải toán thành thạo.
	- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
II. CHUẨN BỊ:
	- SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:3’
+ HS1: Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào?
- Làm bài 13/ 73 SGK
+ HS2: Thế nào là giá trị tuyệt đối của số nguyên a?
- Làm bài 21/ 57 SBT
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Điền đúng (Đ), sai (S) vào ô trống: 8’
GV: Treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài.
Bài 16/73 SGK 
GV: Cho HS đọc đề và lên bảng điền đúng (Đ), sai (S) vào ô trống.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Cho cả lớp nhận xét, ghi điểm.
* Hoạt động 2:Dạng 2: So sánh hai số nguyên.7’
GV: Trên trục số, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào?
HS: Trả lời
Bài 18/73 SGK 
GV: Cho HS đọc tên bài và thảo luận nhóm.
Hướng dẫn: Vẽ trục số để HS quan sát trả lời từng câu.
- Nhắc lại nhận xét mục 1/72 SGK
HS: Thảo luận nhóm
GV: Cho đại diện nhóm lên trình bày, giải thích vì sao?
HS: Thực hiện yêu cầu của GV
GV: Cho cả lớp nhận xét dựa vào hình vẽ trục số. Nhận xét, ghi điểm
Bài 19/73 SGK 
GV: Cho HS lên bảng phụ dấu “+” hoặc “-“ vào chỗ trống để được kết quả đúng (chú ý cho HS có thể có nhiều đáp số)
* Hoạt động 3: Tính giá trị của biểu thức 8’
Bài 20/73 SGK 
GV: Nhắc lại nhận xét mục 2/72 SGK?
- Cho HS đọc đề và sinh hoạt nhóm.
+ Hướng dẫn:
Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi thành phần trước khi thực hiện phép tính.
HS: Thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm lên trình bày.
GV: Cho lớp nhận xét, ghi điểm
- Lưu ý:
Tính giá trị các biểu thức trên thực chất đã thực hiện các phép tính trong tập N.
* Hoạt động 4: Tìm đối số của một số nguyên.7’
Bài 21/73 SGK 
GV: Thế nào là hai số đối nhau?
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu HS làm vào vở nháp.
- Gọi một HS lên bảng trình bày.
Hướng dẫn: Muốn tìm số đối của giá trị tuyệt đối của số nguyên, ta phải tìm giá trị tuyệt đối
của số nguyên đó trước, rồi tìm số đối.
HS: Lên bảng thựa hiện.
GV: Cho lớp nhận xét và ghi điểm.
* Hoạt động 5: Tìm số liền trước, liền sau của một số nguyên.7’
Bài 22/74 SGK 
GV: Số nguyên b gọi là liền sau của số nguyên a khi nào?
HS: Đọc chú ý SGK/71
GV: Treo hình vẽ trục số cho HS quan sát, trả lời.
- Cho HS hoạt động nhóm.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
GV: Nhận xét, ghi điểm
Bài 16/73 SGK 
Đ
Đ
7 N ; 7 Z 
Đ
Đ
0 N ; 0 Z 
S
Đ
-9 Z ; -9 N 
S
11, 2 Z 
Bài 18/73 SGK 
a) Số a chắc chắn là số nguyên dương.
Vì: Nó nằm bên phải điểm 2 nên nó cũng nằm bên phải điểm 0 (ta viết a > 2 > 0)
b) Số b không chắc chắn là số nguyên âm, vì b còn có thể là 0, 1, 2.
c) Số c không chắc chắn là số nguyên dương, vì c có thể bằng 0.
d) Số d chắc chắn là số nguyên âm, vì nó nằm bên trái điểm -5 nên nó cũng nằm bên trái điểm 0 (ta viết d < -5 < 0)
Bài 19/73 SGK 
a) 0 < + 2 ; b) - 5 < 0
c) -10 < - 6 ; -10 < + 6 
d) + 3 < + 9 ; - 3 < + 9
Bài 20/73 SGK 
a) - = 8 – 4 = 4
b) . = 7 . 3 = 21
c) : 
d) + = 153 + 53
 = 206
Tìm đối số của một số nguyên.
Bài 21/73 SGK 
a) Số đối của – 4 là 4
b) Số đối của 6 lả - 6
c) Số đối của = 5 là -5
d) Số đối của = 3 là – 3
e) Số đối của 4 là – 4
Tìm số liền trước, liền sau của một số nguyên.
Bài 22/74 SGK 
a) Số liền sau của mỗi số nguyên 2; -8; 0; -1
lần lượt là: 3; -2; 1; 0
b) Số liền trước các số - 4; 0; 1; 25 lần lượt là -5; -1; 0; -26.
e) a = 0
	4. Củng cố: 3’ Từng phần
	5. Hướng dẫn về nhà:2’
	+ Học thuộc các định nghĩa, các nhận xét về so sánh hai nguyên số, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
	+ Vẽ trước trục số vào vở nháp.
	+ Chuẩn bị trước bài “Cộng hai số nguyên”
Bài tập về nhà HSKG
	Tìm số nguyên x biết:
	a) 	 = 5
b)	 = 0
c)	 = 6d)	 = 0
e)	 = - 7
Sông Đốc, ngày 28 tháng 11 năm 2009
Kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 15 shoc.doc