Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 3 - Năm học 2008-2009 - Lê Xuân Long

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 3 - Năm học 2008-2009 - Lê Xuân Long

I) MỤC TIÊU :

 Qua bài này học sinh cần :

- Biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên N .

- Biết biễu diễn một số tự nhiên trên tia số , nắm được điểm biểu diễn số tự nhiên nhỏ hơn thì nằm bên trí điểm biểu diễn số tự nhiên lớn hơn .

- Biết phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu >, < ,="" ,="" ;="" biết="" viết="" số="" tự="" nhiên="" liền="" trước,="" liền="" sau="" của="" một="" số="" tự="" nhiên="">

- Có thái độ cẩn thận , chính xác khi sử dụng các ký hiệu .

 II) NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :

Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .

Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ

Câu hỏi 1 :

- Nêu cách viết liệt kê một tập hợp .

 Áp dụng :

 +) Viết tập hợp M các chữ cái trong từ NON SONG .

 +) Viết tập hợp N các chữ cái trong từ TRUONG SON .

 +) Tìm và viết một phần tử của tập hợp N mà không phải là phần tử của tập hợp M; một phần tử vừa thuộc tập hợp M, vừa thuộc tập hợp N .

Câu hỏi 2 :

Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 8 bằng hai cách (liệt kê các phần tử và chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử)

Điền vào chỗ trống các ký hiệu thích hợp :

 0 . A ; 5 . A ; . A ; . A

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 184Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 3 - Năm học 2008-2009 - Lê Xuân Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết thứ : 1	
Tên bài giảng : 
	chương i : ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
	Đ 1 . tập hợp - phần tử của tập hợp
I) Mục tiêu : 
 Qua bài này học sinh cần :
Được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng có thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước .
Biết viết, đọc và sử dụng ký hiệu ẻ , ẽ .
Rèn tư duy khi dùng các cách khác nhau để viết một tập hợp .
 II) Chuẩn bị: 
 Bảng phụ vẽ sẳn các hình 3,4,5 bài tập 4(SGK)
III) Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Quy định nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Giới thiệu sơ lược chương trình Số học lớp 6
Phần hướng dẫn của thầy giáo 
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : HS quan sát hình vẽ, dựa vào thực tế tự tìm được các ví dụ về tập hợp.
 GV cho HS quan sát hình 1 ( SGK) hãy kể tên các đồ vật có trên bàn ?
Cho biết các số tự nhiên bé hơn 4 ?
GV giới thiệu các ví dụ về tập hợp trong SGK.
HS cho vài ví dụ về tập hợp .
1- Các ví dụ:
Tập hợp các đồ vật trên bàn học .
Tập hợp các số tự nhiên bé hơn 4 .
Tập hợp các học sinh lớp 6A ...
Hoạt động 4 : Cách viết - Các ký hiệu tập hợp
GV giới thiệu các cách viết tập hợp A các số tự nhiên bé hơn 4.
 - GV giới thiệu phân tử của tập hợp .
- Các em có nhận xét gì về cách viết tập hợp A?
 ( HS nhận xét các phần tử trong tập hợp A được viết trong cặp dấu gì và được ngăn cách bởi các dấu gì ? )
Có thể viết A = { 0 ; 2 ; 3 ; 1 ; 4} không ? Như vậy khi liệt kê các phần tử ta có cần chú ý đến thứ tự của chúng không ?
HS viết tập hợp B gồm các chữ cái a,b,c ?
2- Cách viết , các ký hiệu tập hợp
Dùng chữ cái in hoa A,B,C,... để đặt tên cho các tập hợp .
Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
 A = hoặc
A = ...
Các số 0,1,2,3 là các phần tử của tập hợp A.
- Tập hợp B các chữ cái a,b,c
B = hoặc B = ...
* Chú ý: SGK
Hoạt động 5 : Sử dụng ký hiệu và nhận biết một đối tượng có thuộc hay không thuộc một tập hợp .
GV giới thiệu các ký hiệu ẻ , ẽ và cách đọc các ký hiệu này . 
 : thuộc ; : không thuộc
Điền số hoặc ký hiệu thích hợp vào ô trống.
3 A ;7 A ; A
a B ; 1 B ; B
HS làm bài tập ?1 ; ?2 . Gv gọi 2 em HS lên bảng làm , sau đó yêu cầu các em khác nhận xét bài làm của bạn.
Ta còn có cách viết tập hợp M khác không ?
3 ẻ A, 7 ẽ A
 Bài ?1:
 D = hoặc
 D = 
Bài ?2:
M = 
Hoạt động 6 : Chú ý về các cách viết một tập hợp 
Theo cách liệt kê các phần tử , HS hãy viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 . Ta có gặp khó khăn gì khi liệt kê ? 
GV giới thiệu cách viết mới : chỉ ra các tính chất đặc trưng của các phần tử .
GV giới thiệu thêm sơ đồ Ven . Minh hoạ bằng sơ đồ Ven cho các tập hợp A và B . 
* Kết luận : SGK
* Minh hoạ tập hợp bằng sơ đồ Ven:
A
 B 
Hoạt động 7 : Củng cố - Luyện tập: 
- HS làm bài tập 1( SGK), sau ít phút GV chỉ định 1 em HS lên bảng trình bày. Các em HS khác nhận xét bài làm của bạn.
- Hs làm tiếp bài tập 3(SGK). Sau đó GV chỉ định HS cho biết kết quả.
-GV treo bảng phụ vẽ sẳn các hình 3,4,5 (SGK) yêu cầu HS làm bài tập 4(SGK).
Bài 1(SGK):
hoặc
Bài 3( SGK):
Bài 4(SGK):
Hướng dẫn học ở nhà:
 - HS tự tìm các ví dụ về tập hợp.
 - Làm các bài tập 2,5(SGK) và các bài tập 6,7,8 sách bài tập toán 6 tập 1.
Tiết thứ : 2	
Tên bài giảng : 	Đ2 . Tập hợp các số tự nhiên .
I) Mục tiêu : 
 Qua bài này học sinh cần :
Biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên N .
Biết biễu diễn một số tự nhiên trên tia số , nắm được điểm biểu diễn số tự nhiên nhỏ hơn thì nằm bên trí điểm biểu diễn số tự nhiên lớn hơn .
Biết phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu >, < , ³, Ê; biết viết số tự nhiên liền trước, liền sau của một số tự nhiên .
Có thái độ cẩn thận , chính xác khi sử dụng các ký hiệu .
 II) Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 : 
- Nêu cách viết liệt kê một tập hợp .
 áp dụng : 
 +) Viết tập hợp M các chữ cái trong từ NON SONG .
 +) Viết tập hợp N các chữ cái trong từ TRUONG SON .
 +) Tìm và viết một phần tử của tập hợp N mà không phải là phần tử của tập hợp M; một phần tử vừa thuộc tập hợp M, vừa thuộc tập hợp N .
Câu hỏi 2 : 
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 8 bằng hai cách (liệt kê các phần tử và chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử) 
Điền vào chỗ trống các ký hiệu thích hợp : 
 0 ... A ; 5 ... A ; ...... ẻ A ; ...... ẽ A
Phần hướng dẫn của thầy giáo 
và hoạt động học sinh
Phần nội dung cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : HS phân biệt hai tập hơp N và N*
GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên N.
HS điền vào ô trống:
 5 N; N ,0 N
GV vẽ tia số rồi biểu diễn các số 0;1;2 trên tia số và cách đọc các điểm vừa mới biểu diễn .
HS biễu diễn điểm 3, 4 ,5 rên tia số .
GV nhấn mạnh mỗi số tự nhiên được biễu diễn bởi một điểm trên tia số .
GV giới thiệu tập hợp N* . HS phân biệt hai tập hợp N và N* . Hãy viết tập hợp N* bằng hai cách .
HS điền ký hiệu ẻ, ẽ vào ô trống cho đúng 5 ... N ; 5 .... N* ; 0 ... N ; 0 .... N* 
1- Tập hợp N và tập hợp N*.
- Tập hợp số tự nhiên ký hiệu là N.
N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; ... }
0 1 2 3 4 
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a được gọi là điểm a.
- Tập hợp các số tự nhiên khác o ký hiệu là N*
N* =
Hoạt động 4 : HS rút ra thứ tự trong tập hợp N
So sánh 5 và 7 và biểu diễn chúng trên tia số?
Em có nhận xét gì về vị trí của hai điểm 5 và 7 trên tia số? Từ đó rút ra kết luận.
GV giới thiệu các tính chất thứ tự trong tập hợp số tự nhiên như SGK đặc biệt chú trong các ký hiệu mới như ³, Ê cùng với cách đọc,cũng như số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên .
HS tìm số liền trước của số 0 , số tự nhiên lớn nhất, số tự nhiên nhỏ nhất , số phần tử của tập hợp số tự nhiên
HS làm tại lớp bài tập 6(SGK).
Số tự nhiên nhỏ nhất là số nào? Có số tự nhiên lớn nhất không? Tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu phần tử?
2- Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
 ( SGK)
Hoạt động 5 : Củng cố- luyện tập
HS làm bài tập ?. GV chỉ định HS đọc kết quả.
Cả lớp làm bài tập số 8(SGK) .
Bài tập 8(SGK):
 hoặc 
 0 1 2 3 4 5
Viết các bộ ba số tự nhiên liên tiếp trong đó có số 10 .
Hoạt động 6 : Hướng dẫn học ở nhà
 - Hướng dẫn làm các bài tập số 7, 9 , 10
HS làm thêm các bài tập số 10, 11, 12 SBT .
Chuẩn bị bài mới : Ghi số tự nhiên .
Tiết thứ : 3	
Tên bài giảng : 	Đ3 . ghi số tự nhiên
I) Mục tiêu :
 Qua bài này học sinh cần :
Hiểu thế nào hệ thập phân và cách ghi số trong hệ thập phân , phân biệt được số và chữ số, hiểu được giá trị của mỡi chữ số thay đổi theo vị trí 
Biết đọc và viết số La mã không quá 30 .
HS thấy đựơc ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II) Chuẩn bị:
 - Bảng phụ ghi các số la mã từ 1 đến 30
III) Nội dung và các hoạt động trên lớp :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 :
Viết tập hợp N và N* . Làm bài tập số 7 SGK . Viết tập hợp các số tự nhiên x sao cho x ẽ N*
Câu hỏi 2 :
	Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng hai cách . Biểu diễn các phần tử của B trên tia số . Đọc tên các điểm bên trái điểm 2, bên phải điểm 4 mà không cần nhìn tia số .
Câu hỏi 3 :
Cho biết câu sau đây đúng hay sai ?
các số 8 ; 10 ; 9 là các số tự nhiên liên tiếp .
a ; a +1 ; a + 3 là các số tự nhiên liên tiếp (a ẻ N) .
b - 1 ; b ; b + 1 là ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần với b ẻ N .
b - 1 ; b ; b + 1 là ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần với b ẻ N* .
Phần hướng dẫn của thầy giáo 
và hoạt động học sinh
Phần nội dung
cần ghi nhớ
Hoạt động 3 : Phân biệt số và chữ số
HS đọc vài tự nhiên bất kỳ và yêu cầu HS cho biết mỗi số đã cho só bao nhiêu chữ số và để ghi số tự nhiên người ta đã dùng những chữ số nào?.
HS cho ví dụ các số tự nhiên có 1, 2, 3,5 chữ số và đọc .
Để ghi hoặc đọc các số tự nhiên có từ 5 chữ số trở lên người ta thường làm thế nào?
Cho số 2574 hãy cho biết:
 +) Số chữ số .
 +) Số chục , chữ số hàng chục .
 +) Số trăm, chữ số hàng trăm . 
HS làm bài tập số 11 để củng cố 
1- Số và chữ số.
Ta dùng 10 chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 để ghi các số tự nhiên . Mỗi số tự nhiên có thể có một, hai, ba, ... chữ số .
* Chú ý : SGK
Hoạt động 4 : Hệ thập phân
Hệ thập phân có cách ghi số như thế nào ? GV viết một vài số tự nhiên và viết giá trị của nó dưới dạng tổng theo hệ thập phân .
Có nhận xét gì về giá trị của các chữ số 2 trong số 222 ?
Thử đổi chỗ vài chữ số trong một số tự nhiên, ta thấy giá trị của số đó như thế nào ?
HS làm bài tập ?(SGK)
Trong hệ thập phân :
Cứ 10 đơn vị của một hàng làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó .
Giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bản thân chữ số đó , vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho.
222= 200+20+2
Hoạt động 5 : HS tìm hiểu về cách ghí số la mã
Hs đọc 12 số la mã trên mặt đồng hồ. Để viết 12 số đó người ta đã sử dụng những chữ số nào?
GV giới thiệu cách ghi số La Mã dựa trên các chữ cái I, V, X, L, C, D, M và giá trị tương ứng của các chữ cái này trong hệ thập phân
GV treo bảng phụ giới thiệu các số La Mã thường gặp từ 1 đến 30 .
HS làm bài tập 15 SGK .
3- Cách ghi số La mã
Ta dùng các chữ cái I, V, X, L, C, D, M để ghi số La Mã (tương ứng với 1, 5, 10, 50, 100, 500, 1000 trong hệ thập phân).
ở số La mã các chữ số ở vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị bằng nhau.
Hoạt động 6 : Củng cố 
HS làm các bài tập 13(SGK) . GV chỉ định HS đọc kết quả các bạn HS khác nhận xét bài làm của bạn.
Bài 13 (SGK):
 a) Số tự nhiên nhỏ nhất có 4 chữ số là 1000.
 b) Số tựnhiên nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau là 1234.
- HS làm tiếp bài tập số 14(SGK). Sau đó GV chỉ định HS cho biết kết quả.
Bài tập 14(SGK):
 Dùng 3 chữ số 0,1,2 ta lập được các số tự nhiên có 3 chữ số mà các chữ số khác nhau là:
102,120,210 và 201.
- HS làm tiếp bài tập 15b (SGK). GV yêu cầu 1 em lên bảng làm bài 15 câu b và c.
Bài tập 15(SGK):
b) Viết các số sau bằng số La mã.
 17 25
 XVII XXV
c) 
 VI - V = I
Hoạt động 7 : Hướng dẫn về nhà
HS học bài theo SGK chú ý phân biệt số và chữ số, cách xác định số chục, số trăm ... .
Đọc thêm phần : "Có thể em chưa biết" trang 11 SGK và làm các bài tập 23đến 28 SBT
Chuẩn bị tiết sau : Số phần tử của tập hợp - Tập hợp con

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan 6 tuan I.doc