Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 9 - Năm học 2009-2010

Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 9 - Năm học 2009-2010

I/ MỤC TIÊU

- HS nắm chắc các khái niệm số nguyên tố, hợp số.

- Biết vận dung hợp lí các kiến đã học về chia hết để nhận biết các hợp số và giải các bài tập thực hành.

- Rèn luyện ý thức tự giác học tập của HS.

II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động 1 : Kiểm tra 15 phút

I/ Đề bài:

 Câu 1: Các ước của 12 là

A. B. C. D.

Câu 2 : Các bội của 12 là:

A. 36 ; 42 B. 24 ; 30 C. 50 ; 60 D. 0 ; 12

Câu 3 : Số tự nhiên a là số nguyên tố khi:

A. Có duy nhất 1 ước là chính nó

B. Có 2 ước là 1 và a

C. Có 4 ước số

Câu 4 (2đ) : Các tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 không ; có chia hết cho 9 không ?

a/ 3.5.6.7.8 + 30 b/ 15.16. 17.18 – 27

 Câu 5 (4đ): Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số:

 a/ 3150 + 2125 b/ 5163 + 2532

 c/ 19. 21. 23 + 21. 25 .27 d/ 15. 19. 37 – 225

Câu6 (1đ): Chứng tỏ rằng : 2111 - 1111 chia hết cho 2 và 5

 

doc 7 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 303Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tuần 9 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9 :	 	Ngày soạn: 28/10/2009
Ngày dạy: 02/11/2009
Tiết 25 : Số nguyên tố, Hợp số, Bảng số nguyên tố
I/ Mục Tiêu 
 - HS nắm được khái niệm số nguyên tố, hợp số.
HS nhận biết được 1 số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản. Thuộc 10 số nguyên tố đầu tiên và hiểu cách lập bảng số nguyên tố.
Biết vận dụng các kiến thức đã học về chia hết để nhận biết 1 hợp số.
II/ hoạt động dạy học 
Hoạt động 1 : Kiểm tra 
 - Nêu định nghĩa ước của 1 số, bội của 1 số - Chữa bài tập 113(b,d) – SGK ?
- GV nhận xét, chữa bài cho HS và cho điểm.
 ĐVĐ : Mỗi số 2; 3; 5; 7 có bao nhiêu ước số ? Muốn biết những số tính chất như vậy thuộc loại số gì ? Ngoài ra trong N còn có loại số nào khác ta xét nội dung bài học hôm nay.
 Hoạt động 2 : 1/ Số nguyên tố 
- GV đưa bài tập lên bảng phụ
- Hãy tìm các ước của a 
- GV yêu cầu một HS lên bảng điền 
HS: Lên bảng điền:
 Số a 
2
4
3
5
6
Các ước 
của a
1; 2
1; 2; 3
1; 3
1; 5
1; 2; 3; 6
- Có nhận xét gì về các số đã cho ?
- Có nhận xét gì về số các ước số của chúng?
- GV giới thiệu :
+/ Các số 2; 3; 5 được gọi là các số nguyên tố
+/ Các sô 4; 6 gọi là các hợp số.
- Vậy thế nào là số nguyên tố ?
- Thế nào là hợp số ?
- GV yêu cầu 1 HS đọc định nghĩa – SGK 
- Hãy xác định số nguyên tố, hợp số trong các số sau : 7; 8; 9
GV : Gọi HS khác nxét kquả
- Số 0 và 1 có là số nguyên tố không ?
- Tại sao ?
- GV : Nhận xét và đưa ra chú ý – SGK
- Hãy nêu các số nguyên tố nhỏ hơn 10.
- GV chốt kiến thức
HS : +/ Các số 2; 3; 5 mỗi số chỉ có hai ước số là 1 và chính nó . 
 +/ Hai số 4 và 6 có nhiều hơn hai ước số.
HS : Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có hai ước số là 1 và chính nó. 
HS: Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn hai ước số.
HS : Đọc định nghĩa – SGK 
HS : 
+/ 7 là số nguyên tố vì chỉ có 2 ước số là : 1 và 7
+/ 8 ; 9 là các hợp số vì chúng có nhiều hơn hai ước số
HS : Số 0 và 1 không là số nguyên tố
HS: đọc chú ý – SGK 
HS : Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là : 
 2; 3; 5; 7
 Hoạt động 3 : 2/ Cách lập bảng số nguyên tố không vượt quá 100
- GV hướng dẫn HS cách lập bảng số nguyên tố theo PP Ơratốtten :
+/ Giữ lại số 2 loại bỏ các bội của 2
+/ Giữ lại số 3 loại bỏ các bội của 3
+/ Giữ lại số 5 loại bỏ các bội của 5
+/ Giữ lại số 7 loại bỏ các bội của 7
Các số còn lại là 2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 19; 23; 29; 31; 37; 41; 43; 47; 51; 59; 61; 67; 71; 73; 79; 83; 89; 97 là các số nguyên tố không vượt quá 100.
- GV chốt cách lập bảng số ngtố
HS : Lập bảng nguyên tố theo HD của GV :
Hoạt động 4 : Củng cố – Luyện tập 
 - Số nguyên tố là gì ? Hợp số là gì ? Lấy các VD minh hoạ ?
 - Làm bài tập 115 – SGK ?
HS: 
+/ Các số : 312; 213; 435; 417; 3311 là các hợp số vì chúng có nhiều hơn hai ước số
+/ Số 67 là số nguyên tố vì nó chỉ có 2 ước là : 1; 67.
- Làm bài 116 – SGK ?
HS: 83 ẻ P;	 9 ẽ P; 	15 ẻ N; 	P è N
- GV nxét , chốt các nội dung kiến thức cơ bản của bài
 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 
Học thuộc lý thuyết cơ bản của bài
Xem lại các bài tập đã làm.
Làm bài tập : 117; 118; 119 – SGK
HD bài 118 – SGK :
a/ Chỉ ra tổng (3.4.5 + 6.7 ) M 2 và 3 ị Tổng (3.4.5 + 6.7 ) có nhiều hơn 2 ước số.
 b/ Xét dấu hiệu chia hết.
 c/ Xét tính chẵn lẻ.
 d/ Xét số dư của các số hạng khi chia cho 3.
-------------------------------------------------------
Ngày soạn: 28/10/2009
Ngày dạy: 02/11/2009
Tiết 26 : Luyện tập
I/ Mục Tiêu 
HS nắm chắc các khái niệm số nguyên tố, hợp số. 
Biết vận dung hợp lí các kiến đã học về chia hết để nhận biết các hợp số và giải các bài tập thực hành.
Rèn luyện ý thức tự giác học tập của HS.
II/ hoạt động dạy học 
Hoạt động 1 : Kiểm tra 15 phút
I/ Đề bài:
 Câu 1: Các ước của 12 là
A. 	 B. 	 C. D. 
Câu 2 : Các bội của 12 là:
A. 36 ; 42	B. 24 ; 30 	C. 50 ; 60 	D. 0 ; 12
Câu 3 : Số tự nhiên a là số nguyên tố khi:
A. Có duy nhất 1 ước là chính nó
B. Có 2 ước là 1 và a
C. Có 4 ước số
Câu 4 (2đ) : Các tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 không ; có chia hết cho 9 không ?
a/ 3.5.6.7.8 + 30	b/ 15.16. 17.18 – 27 
 Câu 5 (4đ): Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số:
 a/ 3150 + 2125 b/ 5163 + 2532 
 c/ 19. 21. 23 + 21. 25 .27 d/ 15. 19. 37 – 225
Câu6 (1đ): Chứng tỏ rằng : 2111 - 1111 chia hết cho 2 và 5
II/ Đáp án
	Câu 1: A	Câu 2 : D	Câu 3: B (Mỗi câu đúng được 1 đ )
	Câu 4(2đ): Mỗi câu đúng được 1 đ
	a/ 3. 5. 6 . 7 .8 	+	30 chia hết cho 3 và không chia hết cho 9
	b/ 15.16. 17.18 – 27 chia hết cho cả 3 và 9
	Câu 5(4đ): Mỗi câu đúng được 1 đ (Phải trình bày lôgíc)
a/ Tổng chia hết cho 5, nên tổng là hợp số.
b/ Tổng chia hết cho 5, nên tổng là hợp số.
c/ Tổng chia hết cho 21 nên tổng là hợp số.
 d/ Hiệu chia hết cho 15 nên hiệu là hợp số.
 Câu 6(1đ) : Vì 1n = 1 () nên 2120 và 1110 là các số tự nhiên có chữ số hàng đơn vị là 1, suy ra 2120 – 1110 là số tự nhiên có chữ số hàng đơn vị là 0. Vậy 2120 – 1110 chia hết cho 2 và 5
Hoạt động 2 : Luyện tập
- GV nêu nội dung y/ c của đề bài
- Tổng đã cho là số nguyên tố hay hợp số?
- Tại sao ?
- Hiệu 5.7.9.11 – 2.3.7 là số nguyên tố hay hợp số ? Vì sao ?
- Có nhận xét gì về tổng 5.7.11 + 13.17.19 
- Tổng đó là số nguyên tố hay hợp số ?
- GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày.
Bài 149 – SBT
HS1 : a/ Tổng (5.6.7+ 8.9)M 2 
vì 5.6.7 M 2 và 8.9 M 2 ị (5.6.7+ 8.9) có nhiều hơn 2 ước số ị tổng (5.6.7+ 8.9) là hợp số.
HS2 : b/ Hiệu (5.7.9.11 – 2.3.7) M 3 ị Có nhiều hơn 2 ước số nên là hợp số.
HS3: c/ Do 3.5.7; 13.17.19 là các số lẻ 
ị tổng 5.7.11 +13.17.19 là số chẵn 
ị tổng 5.7.11 +13.17.19 chia hết cho 2
nên là hợp số
HS4: (4253 + 1422) có chưz số tận cùng là 5 là hợp số
- GV yêu cầu HS đọc , n/c đề bài 
- Hãy điền vào dấu * chữ số thích hợp để được số nguyên tố ?
- GV chốt kết quả
- GV nêu nội dung bài 121 – SGK 
- GV hdẫn HS tìm k
+/ Với k = 1 thì 3k là số như thế nào ?
+/ Với k > 1 thì 3k là số như thế nào ?
- Tương tự hày tìm k để 7.k là số 
 nguyên tố ?
- GV gọi 1 HS lên bảng trình bày
- GV chốt kquả
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 123 – SGK 
- Yêu cầu lớp HĐ nhóm làm bài : 
? Xác định p để p2 Ê a (p là nguyên tố)
- GV kiểm tra việc HĐ của các nhóm
- Sau 6 phút GV yêu cầu nhóm cử đại điện lên trình bày
- Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của các nhóm .
- GV chốt các nội dung kiến thức cơ bản vừa luyện tập
Bài 120 – SGK 
HS: Một HS lên bảng trình bày : 
Thay vào dấu * ta được ác số nguyên tố : 53; 59; 97.
Bài 121 – SGK 
 HS: 
a/ Với k = 1 ị 3k = 3 là số nguyên tố
Với k > 1 ị 3k M k ị 3k có nhiều hơn 2 ước số ị 3k là hợp số.
Vậy với k = 1 thì 3k = 3 là số nguyên tố.
b/ Tương tự với k = 1 thì 7k = 7 là số nguyên tố.
Bài 123 – SGK 
- HS lớp HĐ nhóm làm bài.
HS: Đại diẹn nhóm lên bảng trình bày
Do p là số nguyên tố mà p2 Ê a nên :
Với a = 29 ị pẻ 
Với a = 67 ị pẻ 
Với a = 49 ị pẻ 
Với a = 127 ị pẻ 
Với a = 173 ị pẻ 
Với a = 253 ị pẻ 
Hoạt động 3 : Củng cố 
 Bài 122 – SGK : 
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm.
a/ Cặp số tự nhiên liên tiếp : 0 và 1 ; 1 và 2 không phải là 2 số nguyên tố. Mặt khác các cặp số tự nhiên khác bao giờ cũng có 1 số chia hết cho 2 nên không đồng thời là số nguyên tố.
b/ Với bộ ba số lẻ 1; 3; 5 không đồng thời là số nguyên tố.
Với bộ ba số lẻ 3; 5; 7 đồng thời là số nguyên tố.
Với n > 2 gọi ba số lẻ liên tiếp 2n +1; 2n + 3; 2n + 5 ta xét các trường hợp sau :
+/ Nếu n M 3 thì (2n + 3) M 3 ị (2n + 3) là hợp số
+/ Nếu n : 3 dư 1 ị (2n + 1) M 3 nên 2n +1 là hợp số.
+/ Nếu n : 3 dư 2 ị ( 2n + 5) M 3 nên 2n +5 là hợp số.
Vậy với n > 2 ba số lẻ liên tiếp 2n +1; 2n + 3; 2n + 5 không đồng thời là số nguyên tố.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
Xem lại các bài tập đã làm
Làm các bài tập 122(c,d); 124 – SGK 
----------------------------------------------------
	Ngày soạn: 28/10/2009
	Ngày dạy: 03/11/2009
	Tiết 27 : Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
I/ Mục Tiêu 
- HS hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- HS biết phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản và dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.
- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích 1 số ra TSNT .
II/ hoạt động dạy học 
Hoạt động 1 : Kiểm tra 
- Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5; cho 3 và cho 9 ?
GV yêu cầu HS lớp nhận xét phần trả lời của bạn.
ĐVĐ : Làm thế nào để viết 1 số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố ? 
Hoạt động 2 : 1/ Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố là gì ?
- GV nêu ví dụ – SGK 
- Hãy viết số 300 thành tích nhiều
 thừa số > 1 ?
- Viết mỗi thừa số đó dưới dạng tích của nhiều thừa số > 1 ?
- Thực hiện quá trình trên đến khi mỗi thừa số không thể viết dưới dạng tích 2 thừa số > 1.
- GV hdẫn HS viết dưới dạng sơ đồ cây
- GV gọi 3 HS lên bảng thực hiện 
- Yêu cầu HS lớp thực theo nhóm
- GV kiểm tra việc HĐ của các nhóm
- Có nhận xét gì về các thừa số ở kết quả thu được ?
- GV : Quá trình trên là phân tích 1 số ra TSNT. Vậy phân tích 1 số ra TSNT là gì ?
- Tại sao không phân tích tiếp các thừa số : 2; 3; 5 ? 
- GV đưa ra Chú ý – SGK
- GV chốt kiến thức
HS: Đọc VD - SGK
HS: thực hiện theo hướng dẫn của GV:
Ta có : 300 	 300 300
50 6 3 100 3 100
 25 2 2 3	 10 10 4 25
 5 5	 2 5 2 5	 2 2 5 5
Hoặc có thể viết : 
300 = 50.6 = 2.25.2.3 = 2.5.5.2.3
300 = 3.100 = 3.10.10 = 3.2.5.2.5
300 = 3.100 = 3.4.25 = 3.2.2.5.5
 HS : Các thừa số là 2; 3; 5 đều là các số nguyên tố.
HS: Phân tích 1 số ra TSNT là viết số đó dưới dạng tích các thừa số nguyên tố. 
HS đọc Chú ý – SGK
Hoạt động 3: 2/ Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố
- GV hướng dẫn HS phân tích số 300 ra TSNT theo cột dọc
- Sử dụng các dấu hiệu chia hết lần lượt thực hiện các phép chia cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn : 2; 3; 5; 7; ....
- Viết các số nguyên tố vào bên phải, các thương vào bên trái cột dọc.
- Dùng luỹ thừa để viết gọn các ước nguyên tố của 300 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn ?
- Nhận xét gì khi đối chiếu với kết quả đã phân tích theo sơ đồ cây ?
- GV đưa ra nhận xét – SGK 
HS: Thực hiện phân tích theo cột dọc :
2
2
3
25 5
 5 5
 1
Vậy 300 = 2.2.3.5.5 = 22.3.52
HS : Các kết quả đều như nhau
HS: Đọc nxét - SGK
Hoạt động 4 : Củng cố – Luyện tập
GV chốt các nội dung cơ bản của bài
 HS1: Làm – SGK : Kết quả : 420 = 22.3.5.7
GV yêu câu HS lớp HĐ nhóm làm bài: 125; 126 – SGK 
Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả, các nhóm khác đối chiếu kết quả kiểm tra, nhận xét bài làm của nhóm bạn.
KQ: Bài 125 – SGK :
 a/ 60 = 22.3.5 b/ 84 = 	22.3.5	c/ 285 = 3.5.19
 d/ 1035 = 32 .5.23 e/ 400 = 24.52	g/ 1000000 = 26.56
 Bài 126 – SGK 
Phân tích ra TSNT
Đúng
Sai
Sửa lại cho đúng
120 = 2.3.4.5
x
120 = 23.3.5
306 = 2.3.51
x
306 = 2.32.17
567 = 92.7
x
567 = 34.7
132 = 2.3.11
x
132 = 22.3.11
1050 = 7.2.32.52
x
1050 =2.3.52
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
Học thuộc các nội dung lý thuyết của bài
Làm các bài tập : 127; 128; 129 – SGK 
 - Làm bài tập 166 – SBT
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 

Tài liệu đính kèm:

  • docSo hoc 6(t9).doc