I. Mục Tiêu:
Kiến thức:
HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
Kỹ năng:
HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các ký hiệu , Þ.
Thái độ:
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu và
II. Chuẩn Bị:
- GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập.
- HS: Ôn tập các kiến thức cũ.
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến Trình dạy học:
Tuần: 2 Ngày soạn: / / 2009 Tiết: 4 Ngày dạy: / / 2009 §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP – TẬP HỢP CON I. Mục Tiêu: Kiến thức: HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. Kỹ năng: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các ký hiệu Ì, Þ. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu Î và Ì II. Chuẩn Bị: - GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập. - HS: Ôn tập các kiến thức cũ. - Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. III. Tiến Trình dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Viết giá trị của số trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số? - Đọc các số La Mã: XVII; XXVII? - Viết bằng chữ số La Mã các chữ số sau: 19; 25. 3. Bài mới: LT báo cáo sỉ số - 2-3 hs trả bài cũ Hoạt động 1: Tìm hiểu về số phần tử của tập hợp: GV cho HS đưa ra một số VD về tập hợp. Hãy chỉ ra số phần tử của các tập hợp A, B, C, N. GV giới thiệu về tập rỗng và kí hiệu. Các em có suy đoán như thế nào về số phần tử của một tập hợp? GV cho HS làm bài tập 16. HS đưa ra các VD. A: 1 ;B: 2 ; C: 100 ; N: vô số phần tử. - HS trả lời phần đóng khung trong SGK. HS làm bài tập 16 theo nhóm. 1. Số phần tử của một tập hợp: Cho các tập hợp: A = ; B = ; C = ; N = * Chú ý: Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập rỗng. Kí hiệu là: . VD: Tập hợp các số tự nhiên x sao cho: x+5 = 2 là tập rỗng. Vậy: Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Hoạt động 2: Tìm hiểu về tập hợp con GV đưa ra VD1. Hãy kiểm tra xem các phần tử của tập A có thuộc vào tập B hay không? GV vẽ sơ đồ Ven cho HS dễ phát hiện ra A Ì B GV giới thiệu khái niệm tập con và kí hiệu như SGK. GV giới thiệu tiếp VD2. Tập M có là con của tập N không? Điều ngược lại có đúng không? GV giới thiệu khái niệm hai tập bằng nhau. HS chú ý theo dõi. Mọi phần tử của tập A đều thuộc tập B. HS nhắc lại khái niệm. HS chú ý theo dõi. M Ì N N Ì M · c · d · e · a · b · g · h A B 2. Tập hợp con VD 1: A = {a, b} B ={ a, b, c, d, e, g, h} Nếu mọi phần tử của tập A đều thuộc tập B thì tập A gọi là tập con của tập B. Ký hiệu: A Ì B VD 2: M = {1; 3; 5} ta có M Ì N N = {3; 5; 1} và N Ì M Hay N = M 4. Củng Cố - GV cho HS nhắc lại số phần tử của một tập hợp và khái niệm tập con; khái niệm hai tập bằng nhau. - Cho HS làm các bài tập 17; 18; 19; 20. 5. Hướng dẫn về nhà Về nhà xem lại các VD và bài tập 21, 22. Trả lời HS lên bảng làm BT - lắng nghe về thực hiện IV/ Rút Kinh Nghiệm:
Tài liệu đính kèm: