A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS được củng cố quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm dương.
- Kĩ năng : Có kĩ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số; vận dụng việc so sánh phân số vào các bài toán thực tế.
- Thái độ : Gây cho HS ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Giáo viên : Bảng phụ ghi đề bài.
- Học sinh : Phiếu nhóm.
C PPGD : Vấn đáp , dùng lời , thực hành ,hđ nhóm .
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
* Tổ chức: SS: 6A: 6B:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS và Nội dung.
Hoạt động 1
KIỂM TRA BÀI CŨ (10 phút)
GV: Nêu yêu cầu kiểm tra:
1) Nêu quy tắc so sánh 2 phân số cùng mẫu dương? 2 phân số không cùng mẫu.
- Bài tập 37 SGK/23.
2) Chữa bài 52 SBT/10. HS1: Phát biểu và làm bài tập:
a)
b) Đưa về cùng mẫu là 36 ta có:
HS2: Bài 52 SBT/10
a) Ta có :
Nên
b) Ta thấy:
Ngày soạn: 01/ 03 Tiết 77: so sánh phân số Ngày giảng: 5/ 03 A. mục tiêu: - Kiến thức: HS hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm dương. - Kĩ năng : Có kĩ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số. - Thái độ : Gây cho HS ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Bảng phụ ghi đề bài, quy tắc so sánh phân số. - Học sinh : Phiếu nhóm. C. Tiến trình dạy học: * Tổ chức: SS: 6A: 6B: Hoạt động của GV Hoạt động của HS và Nội dung. Hoạt động 1 kiểm tra bài cũ (7 phút) - Yêu cầu HS chữa bài tập 47 SBT/9. - Liên đúng. Vì sau khi quy đồng: 15 >14 ị . - Oanh sai Ví dụ: và có 3 >1 ; 10 > 2 nhưng vì Hoạt động 2 So sánh hai phân số cùng mẫu (10 ph) Với các phân số có cùng mẫu( tử và mẫu là số tự nhiên) thì so sánh như thế nào ? - Yêu cầu HS lấy VD. - GV đưa ra quy tắc: Đối với 2 P/S có cùng mẫu dương; phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. VD: so sánh: và . ?1 So sánh và ?1 - Yêu cầu HS làm - Nhắc lại quy tắc so sánh 2 số nguyên âm? Quy tắc so sánh 2 số nguyên dương với số 0. Số nguyên dương với số nguyên âm. - GV: So sánh: và HS:- Phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. VD: * Quy tắc: SGK/22 - HS đọc quy tắc SGK. HS: (vì (-3) < (-1)) vì 5 > (-1). ; . ; HS: Nhắc lại quy tắc so sánh 2 số nguyên. HS: Biến đổi các phân số có cùng mẫu âm thành cùng mẫu dương rồi so sánh. ; Hoạt động 3 So sánh hai phân số không cùng mẫu (15 ph) GV: So sánh và - Yêu cầu HS hoạt động nhóm. -Cho các nhóm thảo luận chung và yêu cầu HS nêu các bước làm để so sánh 2 phân số không cùng mẫu. -GV: Hãy phát biểu thành quy tắc? ?2 - Yêu cầu HS làm GV: Gọi 2 HS lên bảng làm . - Nhận xét gì về các phân số này? Đã tối giản chưa ? ?3 - Yêu cầu HS làm GV: Qua việc so sánh các phân số trên với 0 em rút ra NX gì? - Yêu cầu HS đọc " Nhận xét" SGK. - GV: Trong các phân số sau phân số nào âm; phân số nào dương? HS hoạt động nhóm: KQ: Ta có ị So sánh và . MC = 20 Quy đồng := ; = có – 15> -16 nên Các bước so sánh: - Biến đổi các phân số có mẫu âm thành mẫu dương. - Quy đồng mẫu các phân số. - So sánh tử các phân số, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. HS phát biểu quy tắc như SGK. * Quy tắc: SGK/23 ?2 a) ; ị ; MC: 36 ị ; ị ị b) ; ; ?3 QĐ: ; có ?3. 0 = . Mà * NX: SGK/23 HS: Trả lời. Hoạt động 4 Luyện tập - củng cố (10 ph) Bài 38 SGK/23 - Yêu cầu HS làm bài 40 SGK/24 theo nhóm. Bài 38 a) h và h. MC: 12 ị h và h có h > h hay h dài hơn h b) m và m. MC = 20 (2) (5) QĐ: Vậy m ngắn hơn m HS: Hoạt động nhóm: KQ: a) A. b)MC=60 (10) (5) (4) (3) (2) QĐ được: . Vậy lưới B sẫm nhất. Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà ( 3 ph) - Nắm vững quy tắc so sánh 2 phân số bằng cách viết chúng dưới dạng 2 phân số có cùng mẫu dương. - Làm bài tập: 37, 38 (c, d), 39, 41 SGK/23-24.và 51, 52; 54 SBT/10. Ngày soạn: 03/ 03 Tiết 78: luyện tập Ngày giảng: 8/ 03 A. mục tiêu: - Kiến thức: HS được củng cố quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm dương. - Kĩ năng : Có kĩ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số; vận dụng việc so sánh phân số vào các bài toán thực tế. - Thái độ : Gây cho HS ý thức làm việc theo quy trình, thói quen tự học. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Bảng phụ ghi đề bài. - Học sinh : Phiếu nhóm. C PPGD : Vấn đáp , dùng lời , thực hành ,hđ nhóm ... D. Tiến trình dạy học: * Tổ chức: SS: 6A: 6B: Hoạt động của GV Hoạt động của HS và Nội dung. Hoạt động 1 kiểm tra bài cũ (10 phút) GV: Nêu yêu cầu kiểm tra: 1) Nêu quy tắc so sánh 2 phân số cùng mẫu dương? 2 phân số không cùng mẫu. - Bài tập 37 SGK/23. 2) Chữa bài 52 SBT/10. HS1: Phát biểu và làm bài tập: a) b) Đưa về cùng mẫu là 36 ta có: HS2: Bài 52 SBT/10 a) Ta có : Nên b) Ta thấy: Hoạt động 2: Luyện tập (33phút) - GV: Cho HS làm bài 51 SBT. Yêu cầu 2 HS lên bảng. -GV: Cho HS làm bài 53 SBT. ? Khi so sánh 2 phân số có cùng tử mà tử và mẫu là các số tự nhiên thì ta so sánh như thế nào? GV: Nhận xét trên có còn đúng với tử dương và mẫu là các số nguyên không? Cho VD minh họa? GV: Cho HS làm bài 41 SGK. GV: Thông báo khi so sánh phân số cũng có T/C bắc cầu. GV: Cho HS làm bài 56 SBT. - Yêu cầu HS giải thích cách so sánh 2 phân số - GV: HD HS chứng minh trường hợp tổng quát. GV: Cho HS áp dụng so sánh các phân số sau: và ; và. GV: Cho HS làm bài 39 SGK -GV: Em hãy so sánh các phân số đó sẽ có câu trả lời. GV: Vậy có những cách nào để so sánh 2 phân số? Dạng 1: So sánh hai phân số: Bài 51: SBT/10: HS1: a) Ta có : Nên HS2: b) Ta có: Bài 53: SBT/10 HS: ... Phân số nào có mẫu lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn. a) b) c) HS: Còn đúng với mẫu cùng là số âm VD: (có - 5 > -7) Vì mà nên +)Nhưng không đúng nếu mẫu khác dấu VD: và thì 5 > -7 nhưng > (Vì phân số dương lớn hơn phân số âm) Bài 41: SGK/24: HS: a) ; b) c) . Bài 56: SBT/11: HS: Ta thấy (-3) . 5 = -15 > 8. (-2) = -16 Nên . TQ: Ta có Với a; b; c; d Z và b;d > 0 CM: Ta có Mà d.b > 0 nên theo quy tắc so sánh 2 phân số có cùng mẫu dương thì . Tương tự ta có: Dạng 2: Bài toán thực tế: Bài 39 SGK/24: Ta có 4 . 10 > 5.7 nên 23. 5 > 25 . 4 nên Vậy môn bóng đá được nhiều HS yêu thích nhất. HS: Trả lời. Hoạt động 3: hướng dẫn về nhà (2phút) Ôn kỹ các cách so sánh các phân số . Bài tập về nhà: 49; 50; 55; 57.SBT/10-11. Đọc trước bài : Phép cộng các phân số. Ngày soạn:4/3 Tiết 79: phép cộng phân số Ngày giảng: 12/ 03 A. mục tiêu: - Kiến thức: HS hiểu và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu. - Kĩ năng : Có kĩ năng cộng phân số nhanh và đúng. - Thái độ : Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh hơn và đúng (có thể rút gọn các phân số trước khi cộng). B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Bảng phụ ghi đề bài, quy tắc so sánh phân số. - Học sinh : Phiếu nhóm. C PPGD : Vấn đáp , dùng lời , thực hành ,hđ nhóm ... D. Tiến trình dạy học: * Tổ chức: SS: 6A: 6B: Hoạt động của GV Hoạt động của HS và Nội dung. Hoạt động 1 kiểm tra bài cũ (7 phút) - Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào ? - Chữa bài 57 SBT/11. - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng 2 phân số đã học. GV ghi TQ ra góc bảng: (a, b, m ẻ N; m ạ 0). (a,b,c,d ẻ N, b,d ạ 0). - GV ĐVĐ vào bài mới: Quy tắc trên vẫn đúng với các P/S có tử và mẫu là các số nguyên. - Một HS lên bảng kiểm tra. Bài 57 SBT/11. Từ: Nên x = -57 hoặc x = -60 hoặc x = -63 (Vì x phải chia hết cho 3) - HS lấy VD. Hoạt động 2 1. cộng hai phân số cùng mẫu (12 ph) GV đưa ra các ví dụ, yêu cầu HS tính. - Qua các ví dụ, yêu cầu HS nêu quy tắc. Viết tổng quát. ?1 Cho HS làm - Các phân số ở c) đã tối giản chưa? Nên làm thế nào trước khi cộng? ?2 - Yêu cầu HS làm - Cho HS củng cố bằng bài 42a, b (26). (Chú ý rút gọn kết quả). a) Ví dụ: . . HS phát biểu quy tắc như SGK. b) Quy tắc: SGK/25 c) Tổng quát: ?1 (a, b, m ẻ N; m ạ 0). a) ; b) HS: Các phân số đều chưa tối giản. nên ta đưa các p/s về p/s tối giản rồi tính. c) ?2 Vì mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số với mẫu bằng 1. VD: -5 + 3 = HS làm bài 42. Hoạt động 3 Cộng hai phân số không cùng mẫu (12 ph) - Muốn cộng 2 phân số không cùng mẫu ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS nêu quy tắc quy đồng mẫu - GV ghi tóm tắt quy tắc và cho VD. ?3 - Cho 3 HS làm - Qua các ví dụ hãy nêu quy tắc cộng 2 phân số không cùng mẫu. - Cho 2 HS làm bài 42 (c, d). - Phải quy đồng mẫu các phân số. -HS: Phát biểu lại quy tắc quy đồng mẫu VD: ?3 (7) (5) ?3 a) (5) (1) b) (2) (3) = c) (1) (7) - HS nêu quy tắc như SGK: *Quy tắc: SGK/26 Bài 42. c) . (3) (1) d) . (9) (5) Hoat động 4 Củng cố (12 ph) - Cho HS làm bài 44 SGK/26 và bài 46 SGK/27. - Yêu cầu: Thực hiện phép tính , rút gọn, so sánh. HS: Làm bài tập. Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Học thuộc quy tắc cộng phân số. - Chú ý rút gọn phân số trước khi cộng hoặc kết quả. - Làm bài tập: 43, 45 SGK/26; 58, 59, 60, 61, 63 SBT /12.
Tài liệu đính kèm: