Giáo án tự chọn Số học Lớp 6 - Tiết 11 - Chủ đề: Một số dạng bài tập thường gặp về tính chia hết - Năm học 2011-2012 - Hoàng Quốc Khánh

Giáo án tự chọn Số học Lớp 6 - Tiết 11 - Chủ đề: Một số dạng bài tập thường gặp về tính chia hết - Năm học 2011-2012 - Hoàng Quốc Khánh

I. Mục tiêu:

1) Biết:

Nắm vững các tính chất chia hết của một tổng.

Các dấu hiệu chia hết và cách nhận biết.

2) Hiểu:

Hiểu rõ các tính chất chia hết của một tổng.

Hiểu được các dấu hiệu chia hết và cách nhận biết.

3) Vân dụng:

Vân dụng linh hoạt các tính chất chia hết để làm bài tập.

II. Tài liệu hổ trợ:

Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập.

III. Nội dung:

1/ Lý thuyết:

- Các tính chất chia hết của một tổng.

- Các dấu hiệu chia hết và cách nhận biết.

2/ Chương trình:

Số học 6, Chương I.

3/ Phương pháp giải:

- Vận dụng các tính chất chia hết, các dấu hiệu chia hết để tính toán linh hoạt, hợp lí.

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

8’ - Yêu cầu làm bài tập đã cho về nhà: Trong các số: 5319; 3240; 831:

a. Số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9?

b. Số nào chia hết cho cả 2, 3, 5, 9?

Gọi HS lên bảng thực hiện và nêu rõ cách làm.

Yêu cầu nhận xét.

Đánh giá. - HS trình bày bảng, các HS còn lại chú ý theo dõi.

Nhận xét. Bài tập 11:

a/ Số 831 có 8+3+1= 12; 12 3; 12 9. Do đó 831 3; 831 9.

b/ Số 3240 2, 5 vì tận cùng bằng 0. Số 3240 3, 9 vì có 3+2+4+0=9 chia hết cho 3, cho 9.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 205Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tự chọn Số học Lớp 6 - Tiết 11 - Chủ đề: Một số dạng bài tập thường gặp về tính chia hết - Năm học 2011-2012 - Hoàng Quốc Khánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Tiết 11 Ngày soạn: 12/11/2011 - Ngày dạy: 18/11/2011
CHỦ ĐỀ: MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP VỀ TÍNH CHIA HẾT
I. Mục tiêu: 
Biết:
Nắm vững các tính chất chia hết của một tổng.
Các dấu hiệu chia hết và cách nhận biết.
Hiểu: 
Hiểu rõ các tính chất chia hết của một tổng.
Hiểu được các dấu hiệu chia hết và cách nhận biết.
Vân dụng: 
Vân dụng linh hoạt các tính chất chia hết để làm bài tập. 
II. Tài liệu hổ trợ: 
Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập.
III. Nội dung: 
1/ Lý thuyết:
- Các tính chất chia hết của một tổng.
- Các dấu hiệu chia hết và cách nhận biết.
2/ Chương trình:
Số học 6, Chương I.
3/ Phương pháp giải:
- Vận dụng các tính chất chia hết, các dấu hiệu chia hết để tính toán linh hoạt, hợp lí.
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Ghi bảng 
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
8’
- Yêu cầu làm bài tập đã cho về nhà: Trong các số: 5319; 3240; 831:
a. Số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9?
b. Số nào chia hết cho cả 2, 3, 5, 9?
Gọi HS lên bảng thực hiện và nêu rõ cách làm.
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- HS trình bày bảng, các HS còn lại chú ý theo dõi.
Nhận xét.
Bài tập 11:
a/ Số 831 có 8+3+1= 12; 123; 129. Do đó 8313; 8319.
b/ Số 32402, 5 vì tận cùng bằng 0. Số 32403, 9 vì có 3+2+4+0=9 chia hết cho 3, cho 9.
Hoạt động 2: Luyện tập
35’
- Yêu cầu làm bài tập 12: Dùng các chữ số 5, 6, 4, 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho:
Gọi 2HS đứng tại chỗ trả lời
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá. 
- Yêu cầu làm bài tập 13: 
Tìm các số tự nhiên x sao cho:
Gọi 4HS lên bảng thực hiện.
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Yêu cầu làm bài tập 14: Viết các tập hợp:
a/ Ư(6), Ư(15), ƯC(6,15).
b/ B(6), B(15), BC(6,15).
Gọi 2HS lên bảng trình bày và nêu rõ cách làm? 
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá. 
- Yêu cầu làm bài tập 15: Tìm hai số tự nhiên biết tích của chúng bằng 102.
Gọi HS lên bảng trình bày và nêu cách làm cụ thể.
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Tìm hiểu kĩ đề bài.
2HS trình bày, các HS còn lại chú ý theo dõi.
a. Ba chữ số có tổng chia hết cho 9 là 5, 4, 0.
b. Ba chữ số có tổng chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là 4, 5, 6.
Nhận xét.
- Tìm hiểu kĩ đề bài.
4HS trình bày:
a/ B(20)={0;20;40; 80;}
b/ B(12)={0;12;24; 36;}
c/ Ư(40)={1;2;4;5;8;10;20;40}
Nhận xét.
- Tìm hiểu kĩ đề bài.
2HS trình bày bảng, các HS còn lại cùng làm và chú ý theo dõi.
Nhận xét.
- Tìm hiểu kĩ đề bài.
HS trình bày bảng, các HS còn lại cùng làm và chú ý theo dõi.
Nhận xét.
Bài tập 12:
a/ Số chia hết cho 9:
450, 540, 504, 405.
b/ Số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9:
456, 465, 564, 546, 645, 654.
Bài tập 13:
a/ xÎB(20) và 35<x£80
xÎ{40; 80}
b/ x12 và 0<x£40
xÎ{0; 12; 24; 36}
c/ xÎƯ(40) và x>10
xÎ{20; 40}
d/ 12x
xÎ{1; 2; 3; 4; 6; 12}
Bài tập 14:
a/ Ư(6)={1; 2; 3; 6}
Ư(15)={1; 3; 5; 15}
ƯC (6,15)={1; 3}.
b/ B(6)={0; 6; 12; 18;..}
B(15)={0; 15; 30;..}
BC(6,15)={0;..}.
Bài tập 15:
102 = 2.3.17
Vậy các cạp số có thể là: 1.102; 102.1; 6.17; 17.6; 3.34; 34.3; 2.51; 51.2
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
2’
- Ôn lại những kiến thức đã được đề cập đến trong tiết học.
- Làm các bài tập: 
16/. a/ Tìm ƯCLN rồi tìm ước chung của 126 và 198.
 b/ Tìm các bội chung của 10 và 12 mà nhỏ hơn 400.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra một tiết.

Tài liệu đính kèm:

  • docSH6 TC Tiết 11.doc