Giáo án Lớp 6 - Môn Số học - Tiết 33 - Bài 7: Ước chung lớn nhất

Giáo án Lớp 6 - Môn Số học - Tiết 33 - Bài 7: Ước chung lớn nhất

Mục tiêu:

- HS được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.

- HS biết cáhc tìm ƯC thong qua ƯCLN.

- Rèn cho HS biết quan sát, tìm tòi đặc điểm của các bài tập để áp dụng nhanh, chính xác

II/ Chuẩn bị:

- GV: Chuẩn bị bảng phụ

- HS: Chuẩn bị bài tập trước ở nhà

 

doc 2 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1339Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 6 - Môn Số học - Tiết 33 - Bài 7: Ước chung lớn nhất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:12/11/04
Tiết 33 §17. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
I/ Mục tiêu: 
HS được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.
HS biết cáhc tìm ƯC thong qua ƯCLN.
Rèn cho HS biết quan sát, tìm tòi đặc điểm của các bài tập để áp dụng nhanh, chính xác
II/ Chuẩn bị:
- GV: Chuẩn bị bảng phụ
- HS: Chuẩn bị bài tập trước ở nhà
III/ Tiến trình tiết 
Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài cũ:
HS1: Thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số?
 Làm bài 141(SGK)
 Tìm ƯCLN(15; 45; 75)
HS2: Nêu cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1
 Làm bài 176(SBT) 
Bài mới
Nội dung
Hoạt động giữa thầy và trò
 3.Cách tìm ƯC thông qua ƯCLN 
Để tìm ƯC của hai hay nhiều số ta tìm ước của ƯCLN của các số đó 
* Tìm số tự nhiên a sao cho 128a; 56a
Vì: => a ƯC (128; 56)
Ta có: 128 = 27; 56 = 23.7 
=> ƯCLN(128; 56) = 23 = 8
=> a ƯC (128; 56) = Ư(8) 
=> a {1; 2; 4; 8}
Luyện tập tại lớp
Bài 142(SGK)
a, ƯCLN(16; 24) = 8
 ƯC(16; 24) = Ư(8) = {1; 2; 4; 8}
b, ƯCLN(180; 234) = 18
 ƯC(180; 234) = Ư(18) 
= {1; 2; 3; 6; 9; 18} 
c, ƯCLN(60; 90; 135) = 15
ƯC(60; 90; 135) = Ư(15) = {1; 3; 5; 15}
Bài 143(SGK) 
Ví a là số lớn nhất và 420a; 700a nên a = ƯCLN(420; 700) => a = 140
BaØi 144(SGK)
ƯCLN(144; 192) = 48
=> ƯC(142; 192) = Ư(48) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24; 48}
Vậy các ước chung của 124; 192 mà lớn hơn 20 là: 24; 48
Bài 145(SGK)
Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông(tính bằng cm) là ƯCLN(75; 105) = 15
Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 15 cm 
BTLT
Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 84 và ƯCLN của chúng bằng 6
Giải
Gọi hai số cần tìm là a; b , ab
Ta có ƯCLN(a; b) = 6
=> a = 6.m
 b = 6.n
Với ƯCLN(m; n) = 1; m n
Vì a + b = 84
Nên: 6(m + n) = 84 => m + n = 14
Chọn các cặp m; n nguyên tố cùng nhau ta được: 
m
1
3
5
 n 
13
11
9
Vậy các cặp số a; b cần tìm là: 
a
6
18
30
b
78
66
54
GV: Ở ví dụ 1 ta đã cố nhận xét, mọi ước chung của 12; 30 đều là ước của ươc schung lớn nhất(số 6)
H: Vậy làm thế nào để tìm ƯC của hai hay nhiều số?
GV: Yêu cấu HS đọc mục 3 trong SGK
Củng cố: Tìm số tự nhiên a sao cho 128a; 56a
GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách xác định các ước của một số tự nhiên để kiểm tra số lượng các ước của số đó 
HS: Lên bảng thực hiện 
Lớp nhận xét 
H: a có mối quan hệ như thế nào với 420 và 700?
HS: Lên bảng thực hiện
Lớp nhận xét
HS: Lên bảng thực hiện
HS dưới lớp nhận xét
HS: Đọc đề bài
HS: Lên bảng thực hiện
HS: Suy nghĩ trong vài phút 
GV: Hướng dẫn HS giải 
GV: Mở rộng dạng toán:
Tìm hai số tự nhiên biết tích của chúng và ƯCLN của chúng(cách làm tương tự)
4/ Củng cố
 - Cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố
 - Tìm ƯC thông qua ƯCLN
 - Dạng bài tập tìm hai số tự nhiên biết tổng(tích) và ƯCLN của chúng
5/ Dặn dò : Ôn bài, làm bài tập 177; 178; 180; 183(SBT); 146(SGK).
²²²²²²²—™{˜–²²²²²²²²

Tài liệu đính kèm:

  • docso hoc6.33.doc