I- Mục tiêu
• HS nhận biết được hai phân số bằng nhau.
• HS nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau.
• HS có thể lập được các phân số bằng nhau từ 1 đẳng thức tích.
II- Chuẩn bị:
- GV: sgk; sgv, giáo án.
- HS: sgk, học bài cũ, xem trước bài mới.
III- Giảng bài
1- Ổn định lớp.
2- Kiểm tra sĩ số:
3- Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Viết bảng
HOAÏT ÑOÄNG 1: Kiểm tra bài cũ
GV nêu câu hỏi:
1- Nêu định nghĩa hai phân số bằng nhau.
2- Làm bài tập 10 trang 9. HS trả lời câu hỏi và làm bài tập. 10/9.
HOAÏT ÑOÄNG 2: Nhận xét
GV: từ định nghĩa 2 phân số bằng nhau ta có thể biến đổi 1 phân số đã cho thành phân số bằng với nó. Ta cũng có thể làm điều này dựa vào các tính chất cơ bản của phân số. Các tính chất này là gì? Ta cùng tìm hiểu.
GV: có = . Hãy nhận xét xem ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số thứ 1 với bao nhiêu để được phân số thứ 2?
GV: vậy ta rút ra nhận xét gì?
GV: tương tự từ = ta rút ra nhận xét gì?
GV:-2 có quan hệ gì với –4 và 8?
GV: vậy ta rút ra nhận xét gì?
GV: gọi HS làm ?2
HS: nhân với (-3)
HS: nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số cho cùng 1 số thì ta được 1 phân số bằng với phân số đã cho.
HS: chai cả tử và mẫu của phân số cho (-2)
HS: -2 là ước chung cùa –4 và 8
HS: rút ra nhận xét.
- HS làm ? 2. 1. Nhận xét. (xem sgk)
.(-3)
=
.(-3)
Ngày sọan : 02/02/2009 Ngày dạy : /02/2009 Tuần : Tiết : §3. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ Mục tiêu HS nhận biết được hai phân số bằng nhau. HS nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau. HS có thể lập được các phân số bằng nhau từ 1 đẳng thức tích. Chuẩn bị: GV: sgk; sgv, giáo án. HS: sgk, học bài cũ, xem trước bài mới. Giảng bài Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số: 3- Giảng bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Viết bảng HOAÏT ÑOÄNG 1: Kiểm tra bài cũ GV nêu câu hỏi: 1- Nêu định nghĩa hai phân số bằng nhau. 2- Làm bài tập 10 trang 9. HS trả lời câu hỏi và làm bài tập. 10/9. HOAÏT ÑOÄNG 2: Nhận xét GV: từ định nghĩa 2 phân số bằng nhau ta có thể biến đổi 1 phân số đã cho thành phân số bằng với nó. Ta cũng có thể làm điều này dựa vào các tính chất cơ bản của phân số. Các tính chất này là gì? Ta cùng tìm hiểu. GV: có =. Hãy nhận xét xem ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số thứ 1 với bao nhiêu để được phân số thứ 2? GV: vậy ta rút ra nhận xét gì? GV: tương tự từ = ta rút ra nhận xét gì? GV:-2 có quan hệ gì với –4 và 8? GV: vậy ta rút ra nhận xét gì? GV: gọi HS làm ?2 HS: nhân với (-3) HS: nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số cho cùng 1 số thì ta được 1 phân số bằng với phân số đã cho. HS: chai cả tử và mẫu của phân số cho (-2) HS: -2 là ước chung cùa –4 và 8 HS: rút ra nhận xét. - HS làm ? 2. 1. Nhận xét. (xem sgk) .(-3) = .(-3) Hoaït ñoäng 3: Tính chất cơ bản của phân số. GV: từ những nhận xét trên hãy rút ra các tính chất cơ bản của phân số? GV: vậy ta có thể biến đổi 1 phân số có mẫu âm thành mẫu dương như thế nào? GV: yêu cầu HS làm ?3 GV: hãy tìm 3 phân số bằng với phân số . GV: Có thể viết được bao nhiêu phân số như vậy? GV: vậy mỗi phân số có vô số phân số bằng nó. Các phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng một số gọi là số hữu tỉ. HS: phát biểu tính chất cơ bản của phân số SGK/10 HS: nhân cả tử và mẫu của phân số đó cho –1. HS:=;=; = HS:=== HS: Có thể viết được vô số phân số như vậy. 2. Tính chất cơ bản của phân số: (Học sgk/10) = với mZ, m0 = với n ƯC(a,b) * Chú ý: (Sgk/10) Hoaït ñoäng 4: củng cố - Cho HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân số và chú ý. - Làm bài tập 11 trang 11sgk. - HS nhắc lại và làm bài tập. 11/11. ; ; Hoaït ñoäng 5: hướng dẫn về nhà. Học bài và làm các bài tập: 12; 13; 14 trang 11; 12 sgk và xem trước bài RÚT GỌN PHÂN SỐ trang 12 sgk. Hoaït ñoäng 6: Ruùt kinh nghieäm:
Tài liệu đính kèm: