Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 12, Bài 10: Trung điểm của đoạn thẳng - Huỳnh Thị Diệu

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 12, Bài 10: Trung điểm của đoạn thẳng - Huỳnh Thị Diệu

1 MỤC TIÊU:

 1.1.Kiến thức :

 HS hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì?

 1.2 Kĩ năng :

 -HS biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng.

 -HS nhận biết được một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng.

 1.3 Thái độ:

 Giáo dục tính cẩn thận , chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy.

2. TRỌNG TÂM

 HS xác định trung điểm của đoạn thẳng.

3. CHUẨN BỊ

 GV : Kiến thức về ttrung điểm của đoạn thẳng

 HS : Kiến thức về đoạn thẳng .

4. TIẾN TRÌNINH

 4.1 Ổn định tổ chức : Điểm danh 6A1: . . . . . . . . . . . . . .

 6A4 : . . . . . . . . . . . . . .

 4.2 Kiểm tra bài cũ:

HS1

Cho hình vẽ (GV vẽ AM = 2 cm; MB = 2 cm)

Á

1/ Đo độ dài : AM = ? cm

 MB = ? cm

So sánh MA; MB.

2/ Tính AB?

3/ Nhận xét gì về vị trí của M đối với A; B?

GV đánh giá cho điểm HS.

1) AM = 2 cm

 MB = 2 cm

 MA = MB

2) M nằm giữa A và B

 MA + MB = AB

 AB = 2 + 2 = 4 (cm)

3) M nằm giữa hai điểm A; B và M cách đều A; B

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 554Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 12, Bài 10: Trung điểm của đoạn thẳng - Huỳnh Thị Diệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 10 - Tiết 12
Tuần 12
1 MỤC TIÊU:
 1.1.Kiến thức :
 HS hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì?
 1.2 Kĩ năng : 
 -HS biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng.
 -HS nhận biết được một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng.
 1.3 Thái độ: 
 Giáo dục tính cẩn thận , chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy.
2. TRỌNG TÂM
 HS xác định trung điểm của đoạn thẳng.
3. CHUẨN BỊ
 GV : Kiến thức về ttrung điểm của đoạn thẳng
 HS : Kiến thức về đoạn thẳng .
4. TIẾN TRÌNINH 
 4.1 Ổn định tổ chức : Điểm danh 6A1: . . . . . . . . . . . . . .
 6A4 : . . . . . . . . . . . . . .
 4.2 Kiểm tra bài cũ:
HS1
Ÿ
Ÿ
Ÿ
A
M
B
Cho hình vẽ (GV vẽ AM = 2 cm; MB = 2 cm)
Á
1/ Đo độ dài : AM = ? cm 
 MB = ? cm
So sánh MA; MB.
2/ Tính AB?
3/ Nhận xét gì về vị trí của M đối với A; B?
GV đánh giá cho điểm HS.
1) AM = 2 cm
 MB = 2 cm
 MA = MB
2) M nằm giữa A và B
 MA + MB = AB
 AB = 2 + 2 = 4 (cm)
3) M nằm giữa hai điểm A; B và M cách đều A; B 
3 Bài mới
 Trước đây các em đã học ntn là 3 điểm thẳng hàng và biết cách xác đinh điểm nằm giữa hai điểm .Hôm nay chúng ta sẽ được hiểu biết thêm một khái niệm nữa về điểm nằm giữa đồng thời cách đều hai đầu đoạn thẳng. Đó là trung điểm của đoạn thẳng.
HOAT ĐÔNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1
* HS nhắc lại định nghĩa trung điểm của đọan thẳng.
Cả lớp ghi bài vào vở : trung điểm của đoạn thẳng SGK.
? M là trung điểm đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn điều kiện gì?
-Có điều kiện M nằm giữa A và B thì tương ứng ta có đẳng thức nào ?
Tương tự M cách đều A; B thì . . . .?
? GV yêu cầu : Một HS vẽ trên bảng 
+ Vẽ đoạn thẳng AB = 35 cm ( trên bảng)
+ Vẽ trung điểm M của AB
có giải thích cách vẽ?
Một HS lên bảng thực hiện
Toàn lớp vẽ như bạn với AB = 3,5 cm.
*GV chốt lại: Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì: MA = MB = 
Bài tập củng cố:
Bài 60 tr. 125 SGK:
-Một HS đọc to đề, cả lớp theo dõi.
-Một HS khác tóm tắt đề.
-Tia Ox
A; B tia Ox ; OA = 2 cm; OB = 4 cm.
a/ A có nằm giữa hai điểm O; B không?
b/ So sánh OA và AB.
c/ Điểm A có là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao?
Cho 
Hỏi 
*GV quy ước đoạn thẳng biểu diễn 2 cm trên bảng .
Ÿ
Ÿ
2 cm
Yêu cầu một HS vẽ hình.
* GV ghi mẫu trên bảng để HS biết cách trình bày.
*GV lấy điểm A’ đoạn thẳng OB; A’ có là trung điểm của AB không? Một đoạn thẳng có mấy trung điểm ? Có mấy điểm nằm giữa hai mút của nó?
* GV: Cho đoạn thẳng EF như hình vẽ ( chưa biết số đo), mời 1 HS vẽ trung điểm K của nó?
Ÿ
Ÿ
E
F
-Yêu cầu HS nêu cách vẽ .
Việc đầu tiên ta phải làm gì?
2 Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng :
* Có những cách nào để vẽ trung điểm của đoạn thẳng AB?
*GV: Yêu cầu HS chỉ rõ cách vẽ theo từng bước .Cách 1:
Cách 2: Dùng dây gấp ( GV hướng dẫn miệng).
Cách 3: Dùng giấy gấp ( SGK):
+ Hãy dùng sợi dây “ chia” thanh gỗ thành hai phần bằng nhau. Chỉ rõ cách làm ? ( chia theo chiều dài).
1 Trung điểm đoạn thẳng:
Định nghĩa : SGK/ 124.
M nằm giữa A và B
M cách đều A và B
MA + MB = AB
MA = MB
 =>
+ Vẽ AB = 35 cm
+ M là trung điểm của AB
 AM = cm.
Vẽ M tia AB sao cho AM = 17,5 cm.
Bài 60 tr. 125 SGK:
Ÿ
Ÿ
Ÿ
O
A
B
x
4 cm
2 cm
a) Điểm A nằm giữa hai điểm O và B ( vì OA < OB)
b) Theo câu a:
A nằm giữa O và B
 OA + AB = OB
+ AB = 4
 AB = 4-2
 AB = 2 (cm )
 OA = OB ( vì = 2 cm).
c) Theo câu a và b Ta có: A là trung điểm của đoạn thẳng OB.
Chú ý: 
 Một đoạn thẳng chỉ có một trung điểm ( điểm chính giữa) nhưng có vô số điểm nằm giữa hai mút của nó.
-Đo đoạn thẳng EF.
-Tính EK = 
-Vẽ K đoạn thẳng EF với EK = 
2)CÁCH VẼ TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG AB:
VD: Vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB ( cho sẵn đoạn thẳng).
Cách 1: Dùng thước thẳng có chia khoảng.
B1: Đo đoạn thẳng.
B2: Tính AM = MB = 
B3: Vẽ M trên đoạn thẳng AB với độ dài MA ( hoặc MB).
Cách 2: Gấp dây.
-Dùng sợi dây xác định chiều dài thanh gỗ ( chọn mép thẳng đo).
-Gấp đoạn dây ( bằng chiều dài thanh gỗ) sao cho hai đầu mút trùng nhau. Nếp gấp của dây xác định trung điểm của mép thẳng thanh gỗ .
-Dùng bút chì đánh dấu trung điểm
 ( hai mép gỗ, vạch đường thẳng qua hai điểm đó).
Cách 3: Dùng giấy gấp:
-HS tự đọc SGK, xác định trung điểm đọan thẳng bằng cách gấp giấy.
 4.4 Củng cố &ø luyện tập :
 Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống . . . . . để được các kiến thức cần ghi nhớ 
 1/ Điểm . . . . . . là trung điểm của đoạn thẳng AB.
M nằm giữa A; B
MA = . . . .
 2/ Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì . . . . = . . . . = AB.
 Bài 2: Bài 63 SGK.
 Bài 3: Bài 64 SGK.
 4.5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
 a) Đối với tiết học này
 -Làm các bài tập : 61; 62; 65 tr. 118 SGK và 60; 61; 62 SBT tr 104.
 b) - Đối với tiết học tiết tiếp theo : 
 Oân tập chương
 Oân tập, trả lời các câu hỏi, 
 Bài tập trang tr. 124 
5 Rút kinh nghiệm:
Nội dung
Phương pháp
Sử dụng ĐD - DH

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 12 HH.doc