Giáo án Số học khối 6 - Tiết 29 - Bài 16: Ước chung và bội chung

Giáo án Số học khối 6 - Tiết 29 - Bài 16: Ước chung và bội chung

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức.

- HS nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp.

2. Kĩ năng.

- HS biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp.

- HS biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài tập đơn giản.

3. Thái độ: Có ý thức tự giác tích cực trong học tập

II. Chuẩn bị:

GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng cố.

 

doc 2 trang Người đăng nguyenkhanh Lượt xem 2132Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học khối 6 - Tiết 29 - Bài 16: Ước chung và bội chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20 / 10 / 2009
Ngày giảng:23 / 10 / 2009
Tiết 29:
§16. ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- HS nắm được định nghĩa ước chung, bội chung, hiểu được khái niệm giao của hai tập hợp.
2. Kĩ năng. 
- HS biết tìm ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp. 
- HS biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài tập đơn giản.
3. Thái độ: Có ý thức tự giác tích cực trong học tập
II. Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? ở SGK và các bài tập củng cố.
III. C¸c ph­¬ng ph¸p.
 - Thuyết trình giảng giải, vấn đáp, hoạt động nhóm, ph¸t hiÖn vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ò
IV. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
1. Ổn định: 
Sĩ số: 6A...........................................; 6B.............................................. 
2. Kiểm tra bài cũ:3’
HS1 : Viết TH các ước của 6, TH các ước của 8. Số nào vừa là ước của 6, vừa là ước của 8 ? 
HS2 : Viết TH các bội của 6, TH các bội của 8. Số nào vừa là bội của 6, vùa là bội của 8 ? 
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1: Ước chung.
GV y/c HS Viết TH các ước của 4; TH các ước của 6?
HS: Ư(4) = {1; 2; 4}
 Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
? Số nào vừa là ước của 4 vừa là ước của 6?
HS: Các số 1 và 2.
GV: Giới thiệu 1 và 2 là ước chung của 4 và 6.
GV: Viết tập hợp các ước của 8.
HS: Ư(8) = {1; 2; 4; 8}.
?Số nào vừa là ước của 4; 6 và 8? Và gọi là gì của 4; 6; 8?
HS: Các số 1 và 2 là ước chung của 4; 6; 8.
GV: Từ ví dụ trên, em hãy cho biết ước chung của hai hay nhiều số là gì?
HS: Đọc định nghĩa SGK/51.
GV: Giới thiệu kí hiệu tập hợp các ước chung của 4 và 6 
GV y/c HS Lên viết TH các ước chung của 4; 6 và 8
? 1 và 2 có quan hệ gì với 4 và 6?. 
HS rút ra nhận xét: 4 va 6 1 và 2
GV: Vậy xƯC(a,b) khi nào?
HS: Khi a x và b x.
GV: Tương tự xƯC(a,b,c) nếu ax; bx; cx.
HS Làm ?1.
* Hoạt động 2: Bội chung.
GV: Nhắc lại cách tìm tập hợp bội của 1 số?
GV: Ví dụ /52 SGK.
?Tìm TH A các bội của 4 và tập hợp B các bội của 6?
HS: A = {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24; 28.}
 B = {0; 6; 12; 18; 24.}
GV: Số nào vừa là bội của A vừa là bội của B?
HS: 0; 12; 24.
?Có bao nhiêu số như vậy? Vì sao?
HS: Có nhiều số vừa là bội của 4 vừa là bội của 6.
Vì: tập hợp bội có vô số phần tử.
GV: Giới thiệu 0; 12; 24 là bội chung của 4 và 6.
GV: Tương tự như ước chung. Cho học sinh viết tập hợp các bội của 8?
?Em hãy cho biết bội chung của hai hay nhiều số là gì?
HS: Đọc định nghĩa /52 SGK.
GV: Giới thiệu kí hiệu BC(4,6).
Em hãy kí hiệu và viết TH các bội chung của 4; 6; 8?
HS: BC(4,6,8) = {0; 24;}
? 0; 12; 24có quan hệ gì với 4 và 6?
HS: 0; 12; 24đều chia hết cho 4; 6 
GV: Vậy xBC(a,b) khi nào?
HS: x a; x b và x c.
♦ Củng cố: Làm ?2 (Có thể là 1; 2; 3; 6).
* Hoạt động 3: Chú ý.
Ưc(4,6) tạo thành bởi các ptử nào của TH Ư(4) và Ư(6)?
HS: ƯC(4,6) tạo thành bởi các phần tử 1 và 2 của Ư(4) và Ư(6).
GV: Giới thiệu tập hợp Ưc(4,6) là giao của hai tập Ư(4) và Ư(6).
Vẽ hình minh họa: như SGK.
- Giới thiệu kí hiệu ∩. Viết: Ư(4)∩Ư(6) = ƯC(4,6).
♦ Củng cố: 5’
a/ Điền tên một tập hợp thích hợp vào ô vuông:
 B(4)∩ c = BC(4,6).
b/ A = {3; 4; 6}; B = {4; 6}
A∩B = ? Vẽ hình minh họa?
c/ X = {a}; Y = {b; c}
X∩Y = ? Vẽ hình minh họa?
1. Ước chung.15’
Ví dụ: SGK
Ư(4) = {1; 2; 4}
Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
Ký hiệu: ƯC(4,6) = {1; 2}
* Định nghĩa: (51 - SGK)
x ƯC(a, b) nếu a x và b x
x ƯC(a, b, c) nếu a x , b x
 và c x
2. Bội chung.15’
Ví dụ: 
B(4) = {0;4;8;12;16;20;24;28;...}
B(6) = {0; 6; 12; 18; 24;....}
Ký hiệu:
BC(4,6) = {0; 12; 24; ....}
* Định nghĩa: (SGK)
x BC(a,b) nếu x a; x b 
x BC(a,b,c) nếu x a; x b và x c
- Làm bài ?2
3 Chú ý:
Giao của 2 tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của 2 tập hợp đó.
Ký hiệu:
Giao của 2 tập hợp A và B là:
A ∩ B
Ví dụ 1:
A = {a , b}
B = {a , b , c , d}
A ∩ B = {a , b}
Ví dụ 2:
x = {1 }
y = {2 , 3}
x ∩ y = 
4. Củng cố: 6’ Làm bài 134; 136/53 SGK.
5. Hướng dẫn về nhà:1’
- Học bài, làm bài tập 135; 137; 138/53;54 SGK.
V. Rút kinh nghiệm.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 29..doc