1/ Mục tiêu:
a.Kiến thức: Ôn tập cho HS khái niệm về tập Z các số nguyên, giá trị tuyệt đối của số nguyên, quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên và các tính chất của phép cộng, phép nhân số nguyên.
b.Kĩ năng: HS vận dụng các kiến thức trên vào bài tập về so sánh số nguyên, thực hiện phép tính, bài tập về giá trị tuyệt đối, số đối của số nguyên.
c.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.
2/ Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, bảng phụ
HS: Làm các câu hỏi ôn tập và bài tập cho về nhà.
3/ Phương pháp : Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành , diễn giảng.
4/ Tiến trình :
4.1 Ổn định : KDHS: 61
4.2 KTBC: Kết hợp ôn tập
4.3 Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết
HS: trả lời các câu hỏi sau
1/ Hãy viết tập hợp Z các số nguyên. Vậy tập Z gồm những số nào?
2/ a / Viết số đối của số nguyên a
b/ Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương? Số nguyên âm? Số 0 hay không? Cho thí dụ?
3/ Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? Nêu các quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
Sau khi HS phát biểu, GV đưa “ Quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên” lên bảng phụ.
-Cho thí dụ.
GV: vậy giá trị tuyệt đối của một số nguyên a có thể là số nguyên dương ? số nguyên âm? Số 0 hay không?
4/ Nêu cách so sánh hai số nguyên âm, 2 số nguyên dương, số nguyên âm với số 0, với số nguyên dương?
HS: trả lời câu hỏi
GV: Trong tập Z, có những phép toán nào luôn thực hiện được?
HS: trả lời
GV: Hãy phát biểu quy tắc.
Cộng hai số nguyên cùng dấu.
Cộng hai số nguyên khác dấu.
Cho thí dụ?
HS: phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu và tự lấy ví dụ minh họa.
GV: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu, nhân với 0. Cho thí dụ?
HS: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu và tự lấy ví dụ minh họa.
GV: nhấn mạnh quy tắc dấu:
(-) + (-) = (-)
(-).(-) =(+)
GV: Phép cộng trong Z có những tính chất gì ? Phép nhân trong Z có những tính chất gì? Viết dưới dạng công thức.
HS: Hoàn thành câu hỏi
Hoạt động 2: Bài tập
GV: yêu cầu HS sữa bài tập 110 / SGK:
HS: Hoàn thành nhanh
Lớp nhận xét
GV: nhận xét phê điểm
Bài tập 111 / 99 SGK:
HS: lên bảng thực hiện
Bài 116 / 99 SGK:
Bài 117/ SGK:
GV: Nêu yêu cầu bài tập
HS: quan sát xác định dạng toán
Thảo luận nêu phương pháp
GV: gợi ý nếu cần
HS: hoàn thành
Đại diện nhóm trình bày
Lớp hận xét bổ sung
a/ (-7)3.24 = (-21).8 = -168
b/ 54.(-4)2 = 20. (-8) = -160
Hỏi đúng hay sai? Giải thích?
GV: nhận xét chốt lại nội dung bài tập
.
Bài tập 119/ 100 SGK
Tính nhanh:
a/ 15.12 – 3.5.10
b/ 45- 9(13+5)
c/ 29.(19-13)-19.(29-13)
HS: Tính và nêu kiến thức đã áp dụng
GV:nhận xét
Bài tập nâng cao:
GV: treo bảng phụ ghi bài tập
Gọi 1 HS đọc đề.
Gọi 1 HS khá giỏi lên bảng giải.
HS: nhận xét.
GV:nhận xét, sửa sai ( nếu có).
Lũy thừa là tích các thừa số bằng nhau, không nên nhầm lẫn cách tính lũy thừa: lấy số mũ nhân với cơ số. I/ Ôn tập lý thuyết:
1/ Ôn tập khái niệm về tập Z:
Z = { . . . ; -2; -1; 0; 1; 2. . .}
Tập Z gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương.
-Số đối của số nguyên a là (-a).
-Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương, là số nguyên âm, là số 0.
VD:
Số đối của (-5) là (+5)
Số đối của (+3) là (-3)
Số đối của 0 là 0. vậy số 0 bằng số đối của nó.
-Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là khỏang cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số.
Các quy tắc lấy giá trị tuyệt đối :
+Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương và số 0 là chính nó.
+Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là số đối của nó.
Ví du:
= +7
= 0
0
giá trị tuyệt đối của số nguyên a không thể là số nguyên âm.
-Trong hai số nguyên âm số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn. Trong 2 số nguyên dương số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Số nguyên âm nhỏ hơn số 0, số nguyên âm nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào.
2/ Ôn tập các phép tóan trong Z:
Trong Z, những phép toán luôn thực hiện được: cộng, trừ, nhân, lũy thừa với số mũ tự nhiên.
Tính chất phép cộng
T/chất phép nhân
a+ b = b+a
(a+b)+c = a+(b+c)
a+ 0 = 0+a = a
a+ (-a) = 0
a.b = b.a
(ab)c = a( bc)
a.1 = 1.a = a
II/ Bài tập:
Bài 110 SGK:
a/ Đúng b/ Sai.
c/ Sai d/ Đúng.
Bài tập 111/ 99 SGK.
a/ (-36) c/ -279
b/ 390 d/ 1130
Bài 116/ 99 SGK:
a/ (-4).(-5).(-6) = (-120)
b/ Cách 1: = 3.(-4) = (-12)
Cách 2: = (-3).(-4)+ 6.(-4)
= 12-24 = -12
c/ = (-8).2 = -16
d/ = (-18): (-6) = 3 vì 3.(-6) = (-18)
Bài 117/ SGK:
a/ (-343).16 = -5488
b/ 625.16 = 10000
Bài giải sai vì lũy thừa là tích các thừa số bằng nhau, ở đây đã nhầm cách tính lũy thừa : lấy cơ số nhân với số mũ.
Bài tập 119/ 100 SGK:
a/ = 15.12- 15.10
= 15(12-10) = 15.2 = 30
b/ = 45- 117 – 45=- 117
c/ 29.19 – 29.13 – 19.29 + 19.13
= 13.(19-29)
= 13.(-10) = -130
Bài tập nâng cao:
Tìm nZ sao cho:
n-1 là bội của n+5 và n+5 là bội của n-1
Giải
Vì n-1 là bội của n+5 và n+5 là bội của n-1 nên n-1 và n+5 là hai số bằng nhau hoặc đối nhau. Nhưng n-1 < n+5="" nên="" n-1="">
Tiết 65 ÔN TẬP CHƯƠNG II ( TIẾT 1)
Ngày dạy:
1/ Mục tiêu:
a.Kiến thức: Ôn tập cho HS khái niệm về tập Z các số nguyên, giá trị tuyệt đối của số nguyên, quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên và các tính chất của phép cộng, phép nhân số nguyên.
b.Kĩ năng: HS vận dụng các kiến thức trên vào bài tập về so sánh số nguyên, thực hiện phép tính, bài tập về giá trị tuyệt đối, số đối của số nguyên.
c.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.
2/ Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, bảng phụ
HS: Làm các câu hỏi ôn tập và bài tập cho về nhà.
3/ Phương pháp : Vấn đáp, thảo luận, luyện tập và thực hành , diễn giảng.
4/ Tiến trình :
4.1 Ổn định : KDHS: 61
4.2 KTBC: Kết hợp ôn tập
4.3 Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết
HS: trả lời các câu hỏi sau
1/ Hãy viết tập hợp Z các số nguyên. Vậy tập Z gồm những số nào?
2/ a / Viết số đối của số nguyên a
b/ Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương? Số nguyên âm? Số 0 hay không? Cho thí dụ?
3/ Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là gì? Nêu các quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
Sau khi HS phát biểu, GV đưa “ Quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên” lên bảng phụ.
-Cho thí dụ.
GV: vậy giá trị tuyệt đối của một số nguyên a có thể là số nguyên dương ? số nguyên âm? Số 0 hay không?
4/ Nêu cách so sánh hai số nguyên âm, 2 số nguyên dương, số nguyên âm với số 0, với số nguyên dương?
HS: trả lời câu hỏi
GV: Trong tập Z, có những phép toán nào luôn thực hiện được?
HS: trả lời
GV: Hãy phát biểu quy tắc.
Cộng hai số nguyên cùng dấu.
Cộng hai số nguyên khác dấu.
Cho thí dụ?
HS: phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu và tự lấy ví dụ minh họa.
GV: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu, nhân với 0. Cho thí dụ?
HS: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu và tự lấy ví dụ minh họa.
GV: nhấn mạnh quy tắc dấu:
(-) + (-) = (-)
(-).(-) =(+)
GV: Phép cộng trong Z có những tính chất gì ? Phép nhân trong Z có những tính chất gì? Viết dưới dạng công thức.
HS: Hoàn thành câu hỏi
Hoạt động 2: Bài tập
GV: yêu cầu HS sữa bài tập 110 / SGK:
HS: Hoàn thành nhanh
Lớp nhận xét
GV: nhận xét phê điểm
Bài tập 111 / 99 SGK:
HS: lên bảng thực hiện
Bài 116 / 99 SGK:
Bài 117/ SGK:
GV: Nêu yêu cầu bài tập
HS: quan sát xác định dạng toán
Thảo luận nêu phương pháp
GV: gợi ý nếu cần
HS: hoàn thành
Đại diện nhóm trình bày
Lớp hận xét bổ sung
a/ (-7)3.24 = (-21).8 = -168
b/ 54.(-4)2 = 20. (-8) = -160
Hỏi đúng hay sai? Giải thích?
GV: nhận xét chốt lại nội dung bài tập
.
Bài tập 119/ 100 SGK
Tính nhanh:
a/ 15.12 – 3.5.10
b/ 45- 9(13+5)
c/ 29.(19-13)-19.(29-13)
HS: Tính và nêu kiến thức đã áp dụng
GV:nhận xét
Bài tập nâng cao:
GV: treo bảng phụ ghi bài tập
Gọi 1 HS đọc đề.
Gọi 1 HS khá giỏi lên bảng giải.
HS: nhận xét.
GV:nhận xét, sửa sai ( nếu có).
Lũy thừa là tích các thừa số bằng nhau, không nên nhầm lẫn cách tính lũy thừa: lấy số mũ nhân với cơ số.
I/ Ôn tập lý thuyết:
1/ Ôn tập khái niệm về tập Z:
Z = { . . . ; -2; -1; 0; 1; 2. . .}
Tập Z gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương.
-Số đối của số nguyên a là (-a).
-Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương, là số nguyên âm, là số 0.
VD:
Số đối của (-5) là (+5)
Số đối của (+3) là (-3)
Số đối của 0 là 0. vậy số 0 bằng số đối của nó.
-Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là khỏang cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số.
Các quy tắc lấy giá trị tuyệt đối :
+Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương và số 0 là chính nó.
+Giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là số đối của nó.
Ví dụ:
= +7
= 0
0
giá trị tuyệt đối của số nguyên a không thể là số nguyên âm.
-Trong hai số nguyên âm số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn. Trong 2 số nguyên dương số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Số nguyên âm nhỏ hơn số 0, số nguyên âm nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào.
2/ Ôn tập các phép tóan trong Z:
Trong Z, những phép toán luôn thực hiện được: cộng, trừ, nhân, lũy thừa với số mũ tự nhiên.
Tính chất phép cộng
T/chất phép nhân
a+ b = b+a
(a+b)+c = a+(b+c)
a+ 0 = 0+a = a
a+ (-a) = 0
a( b+ c) = ab+ ac
a.b = b.a
(ab)c = a( bc)
a.1 = 1.a = a
II/ Bài tập:
Bài 110 SGK:
a/ Đúng b/ Sai.
c/ Sai d/ Đúng.
Bài tập 111/ 99 SGK.
a/ (-36) c/ -279
b/ 390 d/ 1130
Bài 116/ 99 SGK:
a/ (-4).(-5).(-6) = (-120)
b/ Cách 1: = 3.(-4) = (-12)
Cách 2: = (-3).(-4)+ 6.(-4)
= 12-24 = -12
c/ = (-8).2 = -16
d/ = (-18): (-6) = 3 vì 3.(-6) = (-18)
Bài 117/ SGK:
a/ (-343).16 = -5488
b/ 625.16 = 10000
Bài giải sai vì lũy thừa là tích các thừa số bằng nhau, ở đây đã nhầm cách tính lũy thừa : lấy cơ số nhân với số mũ.
Bài tập 119/ 100 SGK:
a/ = 15.12- 15.10
= 15(12-10) = 15.2 = 30
b/ = 45- 117 – 45=- 117
c/ 29.19 – 29.13 – 19.29 + 19.13
= 13.(19-29)
= 13.(-10) = -130
Bài tập nâng cao:
Tìm nZ sao cho:
n-1 là bội của n+5 và n+5 là bội của n-1
Giải
Vì n-1 là bội của n+5 và n+5 là bội của n-1 nên n-1 và n+5 là hai số bằng nhau hoặc đối nhau. Nhưng n-1 < n+5 nên n-1 = -(n+5)
4.4 Củng cố, luyện tập
Củng cố từng phần qua các bài:
4.5 Hướng dẫn học ở nhà
+ Ôân tập quy tắc cộng trừ nhân các số nguyên
+ Quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
+ So sánh số nguyên và tính chất của phép cộng
+ Phép nhân trong Z.
+ Ôân tiếp quy tắc dấu ngoặc, chuyển vế, bội ước của số nguyên.
+ Bài tập số : 161, 162, 163, 165, 168/ 75, 76 SBT.
+ Tiếp sau tiếp tục ôn tập.
5. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: