Bài giảng Môn Toán 6 - Phần số học - Tiết 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp

Bài giảng Môn Toán 6 - Phần số học - Tiết 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp

 HS được làm quen với khai niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.

 HS nhận biết một số đối tượng thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

 HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dung kí hiệu .

 Rèn luyện cho hs tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

 

doc 4 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1553Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Môn Toán 6 - Phần số học - Tiết 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I. ÔN TẬP VÀ BỔ TUC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
TIẾT 1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
Mục Tiêu:
HS được làm quen với khai niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
HS nhận biết một số đối tượng thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dung kí hiệu .
Rèn luyện cho hs tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
Chuẩn Bị:
GV: SGK, SGV, SBT, phấn, thước
Tiến Trình Bài Giảng 
Hoạt động của thầy
Hoạt dộng của trò
Hoạt động 1(5ph)
-Dặn dò HS chuẩn bị đồ dung học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn.
-GV giới thiệu chương I như SGK
Hoạt động 2: các ví dụ (5ph)
- GV cho HS quan sát hình 1 trong SGK rối giới thiệu:
- Tập hợp các đồ vật ( sách, bút) đặt trên bàn(hình1).
- GV lấy thêm một số ví dụ ngay trong trường, lớp.
- Tập hợp các cây trong sân trường
- Tập hợp các ngón tay của một bàn tay.v.v
- Tập hợp các HS của lớp 6A.
-Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
-Tập hợp các chữ cái a, b, c. 
Hoạt động 3: cách viết và các kí hiệu (20ph)
-GV ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp.
-Ví dụ gọi A là tập hợp số tự nhiên nhỏ hơn 4. ta viết
A = hay A = 
Các số 0;1;2;3 là các phần tử của tập hợp A
- GV giới thiệu cách viết tập hợp
- Các phần tử của một tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc nhọn , cách nhau bởi dấu chấm phẩy “;”(nếu phần tử là số)hoặc dấu phẩy “,” (nếu phần tử là chữ).
Mổi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.
-GV hãy viết tập hợp B các chữ cái a,b,c?cho biết các phần tử tập hợp B. 
-GV đặt câu hỏi và giới thiệu tiếp các kí hiệu:Số 1 có là phần tử của tập hợp A không?
- GV giới thiệu:
Kí hiệu : 1 đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A.
Số 5 có là phần tử của tập hợp A không?
Kí hiệu: đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A.
-GV chồt lại cách đặt tên, các kí hiệu, cách viết tập hợp.
Cho HS đọc chú ý trong SGK.
- GV giới thiệu cách viết tập hợp bằng cách 2chỉ ra tính chất đặt trưng cho các phần tử x của tập hợp đó.
A. trong đó N là tập hợp các số tự nhiên.
Tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A là:
-YC HS đọc phần đóng khung trong SGK.
 .a 
.b .c
 .1 .2 .0
 .3
A
B
-GV giới thiệu cách minh họa tập hợp A, B như SGK
Củng cố: bài tập ?1; ?2cho HS làm theo nhóm : lớp chia thành 2 nhóm
Gọi đại diện các nhóm lên chữa bài:
Nhóm 1: ?1
Nhóm 2: ?2
GV kiểm tra nhanh.
HS nghe GV giới thiệu.
-HS lên bảng viết:B = hay B=,a,b,c là các phần tử của tập hợp B
HS trả lời: Số 1 là phần tử của tập hợp A
HS trả lời : Số 5 không là phần tử của tập hợp A
?1. tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7
C1: .
C2: 
?2: 
Hoạt động 4: luyện tập củng cố (13ph)
Cho HS làm bài tập tại lớp 1;2;3; 5 (SGK)
Hoạt động 5: hướng dẫn về nhà(2ph)
Học kĩ phần chú ý trong SGK,Về nhà làm bài4 SGK, làm bài tập 1 đến 8 trang 3,4 trong SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN 6.doc