Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2009-2010 - Tống Thị Thùy Linh

Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2009-2010 - Tống Thị Thùy Linh

I/ MỤC TIÊU

- Học sinh hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một cà chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

- Học sinh biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.

- Học sinh biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía,nằm khác phía, nằm giữa.

- Học sinh có kỹ năng sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.

II/ CHUẨN BỊ

*) Giáo viên

- SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.

*) Học sinh

- SGK, vở ghi, thước thẳng.

III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp:

2. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

 Hoạt động 1:

-GV: Đưa đề bài lên bảng phụ.

1) Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho: M b.

2) Vẽ điểm A sao cho A b. Vẽ đường thẳng a sao cho A a và M a.

3) Vẽ điểm N a và N b.

4) Em có nhận xét gì về ba điểm A, M, N ?

-GV: Ba điểm A, N, M cùng nằm trên đường thẳng a khi đó ta nói ba điểm A, N, M thẳng hàng. Kiểm tra bài cũ.

1 HS lên bảng kiểm tra:

- Nhận xét: Ba điểm A, N, M cùng nằm trên đường thẳng a.

 

doc 79 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 360Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2009-2010 - Tống Thị Thùy Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở giáo dục và đào tạo tỉnh hưng yên
Trường THCS Hồng nam
--™™™ & ˜˜˜--
Giáo án
 Hình học 6
Giáo viên : Tống Thị Thuỳ Linh
Tổ : Tự nhiên
Trường : THCS Hồng Nam
Năm học : 2009 - 2010
Hưng Yên, tháng 8 năm 2009
Tuần 1: Chương I: đoạn thẳng
Tiết 1: điểm. đường thẳng
Ngày soạn: 20/08/ 09
I/ Mục tiêu
Học sinh nắm được hình ảnh của điểm, đường thẳng.
Học sinh hiểu quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
Học sinh biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặt tên điểm, đường thẳng. Biết kí hiệu điểm, đường thẳng
Học sinh biết quan sát các hình ảnh thực tế.
II/ Chuẩn bị 
*) Giáo viên
- SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.
*) Học sinh
- SGK, vở ghi, thước thẳng.
III/ Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp:
2. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1:
GV giới thiệu: Hình học đơn giản nhất đó là điểm. Muốn học hình trước hết phải biết vẽ hình. Vở điểm được vẽ như thế nào? ở đây ta không định nghĩa điểm, mà chỉ đưa ra hình ảnh của điểm, đó là một chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên bảng đen, từ đó biết cách biểu diễn điểm.
-GV vẽ một điểm (một chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên. Người ta dùng các chữ cái in hoa A, B, C...để đặt tên cho điểm.
-GV: Một điểm có thể có nhiều tên.
+ Cho hình vẽ: 
 Hình vẽ trên có mấy điểm?
-GV: Gọi HS đọc phần chú ý SGK.
GV: Từ điểm ta xây dựng các hình tiếp theo. 
1.Điểm.
HS nghe GV giới thiệu.
HS nghe và ghi vở: Dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho điểm.
HS: Hình vẽ trên có 3 điểm là: D; N; M
HS đọc phần chú ý:
* Quy ước: Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt.
* Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm.
 Hoạt động 2:
-GV: Ngoài điểm, đường thẳng cũng là hình cơ bản, ta cũng không định nghĩa mà chỉ mô tả hình ảnh của nó bằng sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, mép bàn thẳng...
-GV: Vậy làm thế nào để vẽ được một đường thẳng?
 Dùng bút chì vạch theo mép thước thẳng.
 Dùng chữ xái in thường để đặt tên cho đường thẳng.
-GV: Hãy dùng thước kéo dài các đường thẳng vừa vẽ về hai phía? Nhận xét?
2.Đường thẳng.
HS ghi bài vào vở:
-Cách vẽ: Dùng nét bút vẽ theo mép thước thẳng.
-Đặt tên: Dùng chữ cái in thườnật; b; m; n để đặt cho đường thẳng.
Hai đường thẳng khác nhau có hai tên khác nhau.
Một HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở.
Nhận xét: Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
 Hoạt động 3:
-GV yêu cầu học sinh quan sát hình 4 SGK/ 104
+ Trong hình vẽ có những điểm nào? Đường thẳng nào?
-GV: Ta nói điểm A thuộc đường thẳng d hay điểm A nằm trên đường thẳng d, hoặc đường thẳng d đi qua điểm A, hoặc đường thẳng d chứa điểm A.
 Kí hiệu: A d 
 Tương tự: Điểm B không thuộc đường thẳng d 
 Kí hiệu: B d
-GV: Vậy mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó?
3..Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng
HS quan sát hình 4 SGK.
+ Trong hình vẽ có : các điểm A; B và đường thẳng d.
HS ghi vở:
+ Điểm A thuộc đường thẳng d, kí 
hiệu A d.
+ Điểm B không thuộc đường thẳn d, kí hiệu B d.
HS: Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó.
 Hoạt động 4:
-GV: Cho HS làm SGK/ 104
Củng cố.
HS đứng tại chỗ trả lời miệng:
a) Điểm C thuộc đường thẳng a
 Điểm E không thuộcđường thẳng a.
b) C a ; E a
c) 
Hoạt động 5: HDVN
+ Học thuộc bài.
+ Làm bài tập 1 đến 7 SGK/ 104, 105
+ Làm bài tập 1, 2, 3 SBT.
Ngày .... / ..../ 09.
Tuần 2: 
Tiết 2: ba điểm thẳng hàng
Ngày soạn: 25 / 08/ 09.
I/ Mục tiêu
- Học sinh hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một cà chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
- Học sinh biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
- Học sinh biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía,nằm khác phía, nằm giữa.
- Học sinh có kỹ năng sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.
II/ Chuẩn bị 
*) Giáo viên
- SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.
*) Học sinh
- SGK, vở ghi, thước thẳng.
III/ Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp: 
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1:
-GV: Đưa đề bài lên bảng phụ.
1) Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho: M b.
2) Vẽ điểm A sao cho A b. Vẽ đường thẳng a sao cho A a và M a.
3) Vẽ điểm N a và N b.
4) Em có nhận xét gì về ba điểm A, M, N ?
-GV: Ba điểm A, N, M cùng nằm trên đường thẳng a khi đó ta nói ba điểm A, N, M thẳng hàng.
Kiểm tra bài cũ.
1 HS lên bảng kiểm tra:
- Nhận xét: Ba điểm A, N, M cùng nằm trên đường thẳng a.
Hoạt động 2:
-GV: Dùng phần kiểm tra bài cũ và giới thiệu: Ba điểm A, N, M cùng nằm trên đường thẳng a ba điểm A, N, M thẳng hàng.
-GV hỏi:
+ Vậy khi nào ta có thể nói: Ba điểm A, B, C thẳng hàng?
+ Khi nào ta có thể nói ba điểm A, B, C không thẳng hàng?
-GV: Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm thế nào? (HS đứng tại chỗ trả lời sau đó lên bảng vẽ)
-GV: Làm thế nào để nhận biết được ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không?
-GV: yêu cầu học sinh làm bài tập 8-SGK/106
-GV: yêu cầu học sinh đứng tại chỗ trả lời bài tập 9-SGK/106
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng?
-HS:
+ Ba điểm A, B, C thẳng hàng khi chung cùng thuộc một đường thẳng.
+ Ba điểm A, B, C không thẳng hàng khi chúng không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào.
-HS:
+ Để vẽ ba điểm thẳng hàng: ta nên vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm thuộc đường thẳng đó.
+ Để vẽ ba điểm không thẳng hàng: ta vẽ đường thẳng trước, rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng và một điểm không thuộc đường thẳng đó.
-HS: Để kiểm tra ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước để gióng.
-HS làm vào vở và trả lời miệng:
Bài tập 8: Ba điểm A, M, N thẳng hàng.
-HS:
Bài tập 9: a) Các bộ ba điểm thẳng hàng là:
(B, D, C); (B, E, A); (D, E, G)
 b) Ba điểm không thẳng hàng là:
(B, D, E); (A, C, G)
Hoạt động 3:
-GV đưa hình vẽ:
Nhận xét vị trí các điểm như thế nào đối với nhau?
-GV: Trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn? Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A và C?
-GV: Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
-GV: Nếu điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì ba điểm này có thẳng hàng không?
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
-HS:
+ Điểm B nằm giữa hai điểm A và C.
+ Điểm A, C nằm về hai phía đối với điểm B.
+ Điểm B và C nằm cùng phía đối với điểm A.
+ Điểm A và B nằm cùng phía đối với điểm C.
-HS: Trên hình có ba điểm được biểu diễn. Có một điểm nằm giữa hai điểm A và C.
*) Nhận xét: Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
*) Chú ý:- Nếu một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng.
 - Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng.
Hoạt động 4:
-GV: yêu cầu học sinh làm baì tập 11-SGK/107
-GV gọi HS lên bảng vẽ:
+ Vẽ ba điểm thẳng hàng E, F, K ( E nằm giữa F và K)
+ Vẽ hai điểm M và N thẳng hàng với
E.
+ Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
-GV nhận xét.
Củng cố.
1HS đứng tại chỗ trả lời:
Điểm R Nằm giữa hai điểm M và N.
Hai điểm R và N cùng phía đối với điểm M.
c) Hai điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R.
-HS lên bảng vẽ cả lớp vẽ vào vở.
Hoặc 
Hoạt động 5: HDVN.
+ Ôn lại kiến thức của bài.
+ Làm bài tập: 10, 12, 13, 14- SGK/ 106, 107.
+ Làm bài tập: 6, 7, 8, 9 10, 13- SBT.
Ngày ..../..../ 09
Tuần 3: 
Tiết 3: đường thẳng đi qua hai điểm
Ngày soạn: 31 / 08 / 09
I/ Mục tiêu
Học sinh hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý học sinhcó vô số đường thẳng không đi qua hai điểm phân biệt.
Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt A, B.
II/ Chuẩn bị 
*) Giáo viên
- SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.
*) Học sinh
- SGK, vở ghi, thước thẳng.
III/ Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp:
2. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
-GV gọi mộthọc sinhlên bảng và thực hiện theo yêu cầu của GV:
+ Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng?
 + Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua A?
+ Cho điểm B ( B A) vẽ đường thẳng đi qua A và B?
Hỏi có bao nhiêu đường thẳng qua A và B? Em hãy mô tả lại cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B?
Kiểm tra bài cũ.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm trêngiấy nháp.
-Sau khi HS thưc hiện trên bảng xong, một HS khác nhận xét về cách vẽ và câu trả lời của bạn.
-HS tiếp theo dùng phấn màu vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B và cho nhận xét về số đường thẳng vẽ được?
Hoạt động 2:
-GV gọi một HS lên bảng vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B cho trước.
-GV gọi một HS nêu cách vẽ.
-GV: Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm A và B cho trước?
-GV: Yêu cầu HS đọc nhận xét- SGK.
-Bài tập: Cho hai điểm P, Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P và Q?
+ Vẽ được mấy đường thẳng đi qua P, Q?
+ Vẽ các đường không thẳng đi qua hai điểm P, Q? Số đường vẽ được?
1.Vẽ đường thẳng.
-HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở.
-HS nêu cách vẽ như SGK.
-HS: Có một đường thẳng đi qua hai điểm A và B cho trước.
*) Nhận xét: Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua A và B.
-Bài tập:
-HS lên bảng vẽ, cả lớp làm vào vở.
Hoạt động 3:
-GV: Yêu cầu HS sinhđọc mục 2 SGK trong 3 phút và cho biết có bao nhiêu cách đặt têncho đường thẳng?
-GV yêu cầu học sinh làm ? hình 18:
2.Tên đường thẳng.
-HS đọc SGK trong 3 phút và đứng tại chỗ trả lời câu hỏi:
C1: Dùng một chữ cái in thường.
C2: Dùng hai chữ cái in hoa.(Tên của hai điểm thuộc đường thẳng đó).
C3: Dùng hai chữ cái in thường.
-HS trả lời miệng:
Có 6 cách gọi: Đường thẳng AB, đường thẳng CB, đường thẳng AC, đường thẳng BA, đường thẳng CA, đường thẳng CB.
Hoạt động 4:
-GV: Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng, vẽ đường thẳng AB, AC? Hai đường thẳng này có gì đặc biệt?
-GV: Ngoài điểm A còn điểm chung nào nữa?
-GV: Khi đó ta nói hai đường thẳng AB và AC cắt nhau, A là giao điểm.
-GV: Có khi nào hai đường thẳng có vô số điểm chung không? Ví dụ?
-GV: Khi hai đường thẳng có vô số điểm chung ta nói hai đường thẳng đó trùng nhau.
-GV: Hai đường thẳng sau có bao nhiêu điểm chung?
-GV: Ta nói hai a và b là hai đường thẳng song song.
-GV: Chú ý hai đường thẳng không trùng nhau gọi là hai đường thẳng phân biệt.
-GV gọi HS đọc chú ý SGK/ 109.
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
-1HS lên bảng thực hiện cả lớp vẽ vào vở.
Hai đường thẳng AB và AC có một điểm chung A; điểm chung A là duy nhất.
- HS : Có. Ví dụ:
Đường thẳng AB và BA ở trên có vô số điểm chung.
-HS: Hai đường thẳng trên không có điểm chung nào dù ta kéo dài mãi về hai phía.
-HS đọc chú ý SGK/ 109.
-HS khác nhận xét  ...  vẽ tia Ox và đặt đoạn thẳng đơn vị trên tia.
0 1 2 3 4 5 x cm
GV làm mẫu trên bảng vẽ tam giác ABC có BC= 4cm, AB= 3cm, AC= 2cm.
 A
 B C
GV yêu cầu làm BT47SGK.
Vẽ đoạn thẳng IR= 3cm. Vẽ điểm T sao cho IT=2,5cm; TR=2cm. Vẽ tam giác ITR.
HS: Quan sát hình vẽ rồi trả lời:
Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A,B,C không thẳng hàng.
HS; đó không phải là tam giác ABC vì ba điểm A,B,C thẳng hàng
HS vẽ tam giác ABC vào vở.
 A
 B C
HS: BCA; CAB; CAB.
đỉnh A; đỉnh B; đỉnh C.
Cạnh AB, cạnh BC, cạnh CA.
HS có thể đọc cách khác: cạnh BA, cạnh CB, cạnh AC.
Góc BAC, góc ABC, góc BCA hoặc góc CAB, góc CBA, góc ACB hoặc góc A, góc B, góc C.
Gọi 2 HS lên bảng điền hai câu:
a> Hình tạo thành bởi ba đoạn thẳng MN, NP, PM khi M, N,P không thẳng hàng được gọi là tam giác MNP.
b> Tam giác TUV là hình gồm 3 đoạn thẳng TU, UV, VT trong đó T,U,V không thẳng hàng.
HS hoạt động theo nhóm.
Tên 3 cạnh
 AB,BI, IA
AI,IC,AC
AB,BC,CA
 A
 B I C
GV và HS kiểm tra bài làm của vài nhóm.
HS đưa một số vật có dạng tam giác như êke, miếng gỗ, mắc treo áo
 A 
 N 
 M 
 D 
 M
 B E C
Một HS lên bảng lấy điểm D, E, F.
Một HS khác làm BT 46(a) trên bảng. HS cả lớp vẽ hình vào vở.
 A
 M
 B C
HS quan sát lại hình vẽ và nêu cách vẽ (như SGK).
HS vẽ vào vở theo các bước GV hướng dẫn.
HS vẽ hình vào vở, 1 HS lên bảng vẽ (sử dụng đơn vị quy ước trên bảng).
V/ Hướng dẫn: (3’).
- Học bài theo SGK.
Bài tập 45,46(b)/95SGK.
Ôn tập phần hình học từ đầu chương.
Học ôn lại định nghĩa các hình /95 và 3t/c / 96.
Làm các câu hỏi và bài tập /96SGK.
Tiết sau ôn tập chương để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
Tuần: 30.	 Ngày soạn: 
Tiết: 27.	 
ôn tập chương ii
A/ Mục tiêu:
Hệ thống hoá kiến thức về góc.
Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác.
Bước đầu tập suy luận đơn giản.
B/ Chuẩn bị:
-GV: Đèn chiếu , giấy trong và một số mô hình hình học , bài tập . Thước kẻ, com pa, thước đo góc
-HS:Giấy trong, bút dạ. Thước kẻ, com pa, thước đo góc. Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập 
C/ Lên lớp
I/ Tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số.
II/ KTBC:
? HS1: Góc là gì?
 Vẽ góc xOy khác góc bẹt. Lấy điểm M nằm bên trong góc xOy. Vẽ tia OM. Giải thích tại sao .
? HS2: Tam giác ABC là gì?
 Vẽ tam giác ABC có BC= 5cm; AB= 3cm; AC= 4cm.
 Dùng thước đo góc xác định số đo góc BAC, góc ABC. Các góc này thuộc loại góc nào? (GV phải cho đoạn thẳng làm đơn vị quy ước ở trên bảng).
III/ BàI mới:
Hoạt động của thày 
Hoạt động của trò
Bài 1: Mỗi hình trong bảg sau cho ta biết những gì?
(GV đưa hình vẽ lên màn hình).
1>
 M
 N
 a
2>
 x
 A
 O y
3>
M
 I N
4>
 a
 P b
5>
 t
 x O y
6>
 u
 t A u
7>
 c b
 O a
8>
 z
 y
 O x
9>
 A
 B C
10>
 R
 O
GV có thể hỏi thêm một số kiến thức của các hình đó.
Ví dụ:- Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a.
- Thế nào là góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.
? Thế nào là 2 góc bù nhau, hai góc phụ nhau, hai góc kề nhau, hai góc kề bù.
? Tia phân giác của một góc là gì? Mỗi góc có mấy tia phân giác (góc bẹt và góc khôn phải là góc bẹt).
? Đọc tên các đỉnh, cạnh, góc của tam giác ABC.
? Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R.
HS trả lời.
H1: Hai nửa mp có bờ chung là hai nửa mp đối nhau.
H2: Góc nhọn xOy, A lsf một điểm nằm bên trong góc.
H3: góc vuông mIn.
H4: góc tù aPb.
H5: góc bẹt xOy có Ot là 1 tia phân giác của góc.
H6: 2 góc kề bù
H7: 2 góc kề phụ.
H8: Tia phân giác của góc.
H9:Tam giác ABC.
H10: Đường tròn tâm O, bán kính R.
Hđ2: củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ.
Bài 2: Điền vào ô trống các phát biểu sau để được một câu đúng.
a. Bất kì đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là.. của
b. Mỗi góc có một.. số đo của góc bẹt bằng..
c. Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì..
d. Nếu thì .
Bài 3: Đúng hay sai? (GV giao phiếu học tập cho các nhóm ).
a. Góc là một hình tạo bởi 2 tia cắt nhau.
b. Góc tù là một góc lớn hơn góc vuông.
c. Nếu Oz là một tia phân giác của góc xOy thì .
d.Nếu thì Oz là phân giác của góc xOy.
e. Góc vuông là góc có số đo bằng 90o .
g. Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung.
h. Tam giác DEF là hình gồm ba đoạn thẳng DE, EF, FD.
k. Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tam một khoảng bằng bán kính.
Hđ3: luyện kỹ năng vẽ hình và bài tập suy luận.
Bài 4: a. Vẽ 2 góc phụ nhau.
b. Vẽ 2 góc kề nhau.
c. Vẽ 2 góc kề bù.
d. Vẽ góc 60o , 125o , góc vuông.
Bài 5: (bài tập tổng hợp). GV đưa đề bài lên màn hình. Gọi 1 HS đọc đề bài trên màn hình (hoặc bảng phụ).
Trên một nửa mp bờ có chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho: .
a. Trong ba tia Oz, Oy, Ox tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
b. Tính góc yOz.
c. Vẽ tia Ot là tia phân giác của góc yOz. Tính .
(GV cùng làm việc với HS).
Câu hỏi gợi ý.
Em hãy so sánh góc xOy và góc xOz, từ đó suy ra tia nào nằm giữa hai tia còn lại.
Có tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì suy ra điều gì?
Có Ot là tia phân giác của góc yOz, vậy góc zOt tính thế nào?
Làm thế nào để tính ?
1 HS lên bảng dùng bút khác màu điền vào ô trống trên bảng phụ. (các HS khác điền vào phiếu ghọc tập).
HS hoạt động nhóm.
S
S
Đ
S
Đ
S
S
Đ
HS vẽ hình vào vở
Gọi 3 HS lên bảng vẽ:
HS1: Làm câu a,b.
HS2: Làm câu c và vẽ góc 60o .
HS3: Vẽ góc 125o và góc vuông.
1 HS lên bảng vẽ hình, các HS khác vẽ hình vào vở. t
 z 
 y
 110o
 30o
 O x
a. Có 
 Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
b. Vì tia Oy nằm giữa ta Ox và Oz nên: 
c. Vì Ot là tia phân giác của góc yOz nên:
 Có 
 tia Ot nằm giữa hai tia Oz, Ox.
V/ Hướng dẫn: (3’).
- Nắm vững định nghĩa các hình.
- Nắm vững các tính chất (3 tính chất SGK/96) và tính chất : trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, có . Nếu m<n thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
Ôn lại các bài tập.
Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Tuần: 31.	 Ngày soạn: 
Tiết: 28.	 
Kiểm tra 45’ chương ii
 Đề bài số 1
Bài 1: (3điểm)
Góc là gì? Vẽ góc xOy = 400 
Thế nào là hai góc bù nhau? Cho ví dụ.
Nêu hình ảnh thực tế của góc vuông, góc bẹt.
Bài 2: (2điểm)
Vẽ tam giác ABC có AB= 3cm; AC=5cm; BC= 6cm.
Lấy điểm M nằm trong tam giác. Vẽ các tia AM, BM và đoạn thẳng MC.
Bài 3: (2điểm)
Các câu sau đúng hay sai?
a. Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
b. Tia phân giác của góc xOy là tia tạo với hai cạnh Ox, Oy hai góc bằng nhau.
c. Góc 60o và góc 40o là hai góc phụ nhau.
d. Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì .
Bài 4: (3điểm)
Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Ot và Oy sao cho ; .
a. Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao?
b. Tính 
c. Hỏi tia Ot có là tia phân giác của hay không? Giải thích?
Đề bài số 2:
Bài 1: (3điểm)
Góc là gì? Vẽ góc xOy = 400 
Thế nào là hai góc phụ nhau? Cho ví dụ.
Nêu hình ảnh thực tế của góc vuông, góc bẹt.
Bài 2: (2điểm)
Vẽ tam giác ABC có AB= 5cm; AC=3cm; BC= 6cm.
Lấy điểm M nằm trong tam giác. Vẽ các tia AM, BM và đoạn thẳng MC.
Bài 3: (2điểm)
Các câu sau đúng hay sai?
a. Tia phân giác của góc xOy là tia tạo với hai cạnh Ox, Oy hai góc bằng nhau.
b. Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. 
c. Góc 70o và góc 30o là hai góc phụ nhau.
d. Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì .
Bài 4: (3điểm)
Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ hai tia Ot và Oy sao cho ; .
a. Hỏi tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Vì sao?
b. Tính 
c. Hỏi tia Ot có là tia phân giác của hay không? Giải thích?
Đáp án
Đề 1:
Câu 1:
- Góc là hình gồm hai tia chung gốc.
 y
 1đ
 400
 x 
- Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng 1800. 1đ
 Ví dụ : Góc 750 và góc 1050 là hai góc bù nhau vì 750 + 1050 = 1800
- HS tự lấy ví dụ. 1đ
Bài 2:
 C
 M 2đ
 A B
Bài 3: 
a. S 0,5đ
b. Đ 0,5đ
c. S 0,5đ
d. Đ 0,5đ
Bài 4:
a. Vì (300 < 600)
 tia Ot nằm giữa hai tia Ox, Oy. 0,5đ y
 t 0,5đ
 600
 300
 O x 
b. Do tia Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy nên:
 1đ 
c. Ta có 
mà tia Ot nằm giữa hai tia Ox, Oy. 1đ 
Nên tia Ot là tia phân giác của góc xOy. 
Đề 2:
Câu 1:
- Góc là hình gồm hai tia chung gốc.
 y
 1đ
 400
 x 
- Hai góc phụ nhau có tổng số đo bằng 900. 1đ
 Ví dụ : Góc 350 và góc 550 là hai góc bù nhau vì 350 + 550 = 900
- HS tự lấy ví dụ. 1đ
Bài 2:
 A
 M 2đ
 B C
Bài 3: 
a. Đ 0,5đ
b. S 0,5đ
c. S 0,5đ
d. Đ 0,5đ
Bài 4:
a. Vì (400 < 800)
 tia Ot nằm giữa hai tia Ox, Oy. 0,5đ 
y
 t 0,5đ
 800
 400
 O x 
b. Do tia Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy nên:
 1đ 
c. Ta có 
mà tia Ot nằm giữa hai tia Ox, Oy. 1đ 
Nên tia Ot là tia phân giác của góc xOy. 
Tuần: 32.	 Ngày soạn: 
Tiết: 29.	 
Trả bài kiểm tra
A/ Mục tiêu:
- Cho học sinh biết được khả năng thực sự của mình thông qua bài kiểm tra 1 tiết.
- Khắc phục những chỗ HS nắm chưa vững thông qua tiết trả bài.
B/ Chuẩn bị:
-GV: Chuẩn bị bài kiểm tra để trả.
 Chuẩn bị trước nội dung các bài kiểm tra đạt điểm tốt và các bài kiểm tra đạt điểm chưa tốt, các bài kiểm tra còn nhiều thiếu sót. 
-HS: Tinh thần nhận xét
C/ Lên lớp
I/ Tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số.
II/ Chữa bài- trả bài
Đề số 1:
Bài 1:
+> Khi vẽ góc ta cần vẽ một cạnh của góc trước (Ox) sau đó dùng thước đo góc đặt đỉnh của góc trùng với tâm của thước và cạnh đã vẽ đi qua vạch số 0 của thước ta xem vị trí vạch 400 trên thước trùng với vị trí nào trên vở của mình thì ta đánh dấu lại rồi nối vị trí đó với đỉnh O là xong.
GV nêu một số bài làm đúng và một số bài làm chưa đúng.
+> Những góc có tổng số đo bằng 1800 mới gọi là hai góc phụ nhau
GV nêu một số bài làm đúng và một số bài làm chưa đúng.
+> Hình ảnh về góc vuông, góc tù nhiều. Chẳng hạn mép trần lớp học và mép cột là hình ảnh của góc vuông .
GV nêu một số bài làm đúng và một số bài làm chưa đúng.
Bài 2:
Khi vẽ tam giác đã biết ba cạnh; ta vẽ một cạnh trước (dùng thước thẳng). Sau đó ta dùng compa vẽ hai cung tròn có tâm là hai đầu mút của đoạn thẳng vừa vẽ và có bán kính lần lượt là hai độ dài hai cạnh còn lại.
GV nêu một số bài làm đúng và một số bài làm chưa đúng.
Bài 3:
Khi trả lời mỗi mệnh đề là đúng hay sai ta cần phải nhớ lại thật rõ các khái niệm, định nghĩa, kết luận, nhận xét liên quan đến kiến thức trong mệnh đề.
Hẳng hạn “Tia phân giác của góc xOy là tia tạo với hai cạnh Ox, Oy hai góc bằng nhau”. Mệnh đề này chỉ có điều kiện đủ chứ chưa có điều kiện cần là tia đó phải nằm giữa hai cạnh của góc nữa. Nếu học sinh không nắm chắc kiến thức là dễ phạm phải sai lầm.
GV nêu một số bài làm đúng và một số bài làm chưa đúng.
Bài 4:
Khi có 
Muốn khẳng định tia Ot nằm giữa hai tia Ox, Oy thì phải có m<n 
( hay 
GV nêu một số bài làm đúng và một số bài làm chưa đúng.
Đề số 2 : Tương tự như đề 1.

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh HKI.doc