I. MỤC TIÊU
- HS hiểu và nắm vững quy tắc nhân hai số nguyên, đặc biệt là dấu của tích 2 số âm
- HS biết vận dụng quy tắc dấu để tính tích của các số nguyên, biết cách đổi dấu tích.
- Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luậtthay đổi của các hiện tượng, của các số.
II. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph)
HS 1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Chữa bài 113 (SBT)
HS 2: Chữa bài 77 (SGK) 2 HS lên bảng thực hiện
Hoạt động 2. NHÂN 2 SỐ NGUYÊN DƯƠNG
GV yêu cầu HS cho VD về hai số nguyên dương và tìm tích của chúng
GV: Vậy phép nhân hai số nguyên dư¬ơng chính là phép nhân hai số tự nhiên khác 0
Hãy tính
a, 12 . 3
b, 5 . 120 HS lấy VD về hai số nguyên d¬ương và tìm tích của chúng
HS đọc kết quả của phép tính
Hoạt động 3. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN ÂM
GV cho HS làm ?2 theo nhóm khoảng 3 phút
Quan sát kết quả 4 tích đầu và dự đoán kết quả của hai tích cuối
3. (- 4) =
2. (- 4) =
1. (- 4) =
0. (- 4) =
(- 1). (- 4) = ?
(- 2). (- 4) = ?
Vì sao các em dự đoán kết quả là 4 và 8
(?) Hãy điền số thích hợp vào ô trống
a, (- 1). (- 4) = o . o
b, (- 2). (- 4) = o . o
Các thừa số trong ô trống có quan hệ gì với các thừa số ban đầu ?
Dựa vào các kết quả trên em nào có thể nêu Quy tắc nhân hai số nguyên âm?
GV cho HS đọc quy tắc (SGK)
Áp dụng hãy tính
a, (- 3).(- 7)
b, (-4).(- 150)
(?) Các em có nhận xét gì về tích của hai số nguyên âm
GV giới thiệu nhận xét (SGK)
?3. Tính:
a) 5.17
b) (- 15).(-6)
3. (- 4) = - 12
2. (- 4) = - 8
1. (- 4) = - 4
0. (- 4) = 0
HS dự đoán kết quả
(- 1). (- 4) = 4
(- 2). (- 4) = 8
HS: Vì theo quy luật khi một thừa số giảm 1 đơn vị thì tích sẽ giảm đi 1 l¬ượng bằng thừa số giữ nguyên tức là giảm -4 hay tăng 4 nên ta có kết quả là 4 và 8
HS điền số
a, (- 1). (- 4) = 1. 4
b, (- 2). (- 4) = 2. 4
HS các thừa số trong ô trống chính là GTTĐ của các thừa số ban đầu
HS nêu quy tắc nhân hai số nguyên âm
HS đọc quy tắc (SGK/90)
HS thực hiện phép tính ra bảng con (giấy trong)
a, (- 3).(- 7) = 3.7 = 21
b, (-4).(- 150) = 4.150 = 600
HS: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên d¬ương
a) 85b) 90
Thứ 3, ngày 5 tháng 1 năm 2009. Tiết 60. §11. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I. MỤC TIÊU - HS hiểu và nắm vững quy tắc nhân hai số nguyên, đặc biệt là dấu của tích 2 số âm - HS biết vận dụng quy tắc dấu để tính tích của các số nguyên, biết cách đổi dấu tích. - Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luậtthay đổi của các hiện tượng, của các số. II. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ (7 ph) HS 1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Chữa bài 113 (SBT) HS 2: Chữa bài 77 (SGK) 2 HS lên bảng thực hiện Hoạt động 2. NHÂN 2 SỐ NGUYÊN DƯƠNG GV yêu cầu HS cho VD về hai số nguyên dương và tìm tích của chúng GV: Vậy phép nhân hai số nguyên dương chính là phép nhân hai số tự nhiên khác 0 Hãy tính a, 12 . 3 b, 5 . 120 HS lấy VD về hai số nguyên dương và tìm tích của chúng HS đọc kết quả của phép tính Hoạt động 3. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN ÂM GV cho HS làm ?2 theo nhóm khoảng 3 phút Quan sát kết quả 4 tích đầu và dự đoán kết quả của hai tích cuối 3. (- 4) = 2. (- 4) = 1. (- 4) = 0. (- 4) = (- 1). (- 4) = ? (- 2). (- 4) = ? Vì sao các em dự đoán kết quả là 4 và 8 (?) Hãy điền số thích hợp vào ô trống a, (- 1). (- 4) = o . o b, (- 2). (- 4) = o . o Các thừa số trong ô trống có quan hệ gì với các thừa số ban đầu ? Dựa vào các kết quả trên em nào có thể nêu Quy tắc nhân hai số nguyên âm? GV cho HS đọc quy tắc (SGK) Áp dụng hãy tính a, (- 3).(- 7) b, (-4).(- 150) (?) Các em có nhận xét gì về tích của hai số nguyên âm GV giới thiệu nhận xét (SGK) ?3. Tính: a) 5.17 b) (- 15).(-6) 3. (- 4) = - 12 2. (- 4) = - 8 1. (- 4) = - 4 0. (- 4) = 0 HS dự đoán kết quả (- 1). (- 4) = 4 (- 2). (- 4) = 8 HS: Vì theo quy luật khi một thừa số giảm 1 đơn vị thì tích sẽ giảm đi 1 lượng bằng thừa số giữ nguyên tức là giảm -4 hay tăng 4 nên ta có kết quả là 4 và 8 HS điền số a, (- 1). (- 4) = 1. 4 b, (- 2). (- 4) = 2. 4 HS các thừa số trong ô trống chính là GTTĐ của các thừa số ban đầu HS nêu quy tắc nhân hai số nguyên âm HS đọc quy tắc (SGK/90) HS thực hiện phép tính ra bảng con (giấy trong) a, (- 3).(- 7) = 3.7 = 21 b, (-4).(- 150) = 4.150 = 600 HS: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương 85 90 Hoạt động 4. KẾT LUẬN Qua các biểu thức đã học các em rút ra kết luận gì về tích của một số nguyên với số 0, tích của hai số nguyên khác dấu, tích của hai số nguyên cùng dấu GV ghi kết luận lên bảng a.0 = 0.a = 0 *Nếu a, b cùng dấu thì a.b = |a|.|b| *Nếu a, b khác dấu thì a.b = (|a|.|b|) GV yêu cầu HS nhìn vào phần kết luận để phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên GV giới thiệu chú ý (SGK) 1, Cách nhận biết dấu của tích 2, a.b = 0 => a = 0 hoặc b = 0 3, Khi đổi dấu một thừa số của tích thì tích đổi dấu. Khi đổi dấu của hai thừa số của tích thì tích không thay đổi Yêu cầu HS làm ?4. GV cho HS làm bài tập 1, Điền vào chỗ chấm a. Nếu a > 0 và a.b > 0 thì b b. Nếu a > 0 và a.b < 0 thì b 2. Tính a, (+ 3). (+ 9) b, (- 3). 7 c, 13.(- 5) d, (+ 7). (- 5) e, (- 9). (- 8) 3. Bài 79 (SGK) Tính 27.(- 5) từ đó suy ra các kết quả (+ 27). (+ 5) (- 27). (- 5) (- 27). (+ 5) (+ 5) . (- 27) HS : -Tích của một số nguyên với số 0 bằng 0 - Tích của hai số nguyên khác dấu là một số nguyên âm - Tích của hai số nguyên cùng dấu là một số nguyên dương - HS phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu a. Nếu a > 0 và a.b > 0 thì b > 0 b. Nếu a > 0 và a.b < 0 thì b < 0 2 HS lên bảng làm bài a, (+ 3). (+ 9) = 3.7 = 27 b, (- 3). 7 = - (3.7) = - 21 c, 13.(- 5) = - (13.5) = - 65 d, (+ 7). (- 5) = - (7.5) = - 35 e, (- 9). (- 8) = 9.8 = 72 HS tính và trả lời két quả 27.(- 5) = - (27.5) = -135 Suy ra: (+ 27). (+ 5) = 135 (- 27). (- 5) = 135 (- 27). (+ 5) = -135 (+ 5) . (- 27) = -135 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Học thuộc các quy tắc nhân hai số nguyên, các chú ý trong bài - Làm bài 80, 81, 82, 83 (SGK); HS khá giỏi làm bài 125, 126, 127 (SBT)
Tài liệu đính kèm: