MỤC TIÊU : Qua bài này học sinh cần :
- Hiểu và vận dụng các tính chất : nếu a = b thì a + c = b + c và nếu a = b thì b = a ,
- Hiểu và có kỹ năng vận dụng quy tắc chuyển vế để giải bài tập .
NỘI DUNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh .
Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi :
Nêu quy tắc dấu ngoặc b (cả trường hợp bỏ dấu ngoặc và nhóm các số hạng vào trong dấu ngoặc) .
Tìm x biết (2x - 8) - (x - 7) = 20
PHẦN HƯỚNG DẪN CỦA THẦY GIÁO
VÀ HOẠT ĐỘNG HỌC SINH PHẦN NỘI DUNG
CẦN GHI NHỚ
Hoạt động 3 : Tính chất của đẳng thức
GV giới thiệu sơ lược cho HS biết được thế nào là đẳng thức, các vế của đẳng thức .
- HS làm bài tập ?1 . Rút ra nhận xét khi quan sát hình từ phải sang trái và từ trái sang phải .
- HS phát biểu các tính chất của đẳng thức sau khi có ý nghĩ tương tự giữa hai hình ảnh "cân đĩa" và "đẳng thức" .
- GV hướng dẫn HS làm ví dụ .
- Trước đây ta giải bài toán ở ví dụ bằng cách nào ? Làm thế nào để vế chứa x chỉ còn chứa đại lượng có liên quan trực tiếp với x .
- HS làm bài tập ?2 để chuyển ý sang hoạt động 4 .
Ví dụ :
Tìm số nguyên x biết x - 3 = -4
Cộng vào 2 vế với 3, ta được :
x - 3 + 3 = -4 + 3
Đơn giản vế trái ta được :
x = - 4 + 3
Thực hiện phép tính ở vế phải ta được
x = - 1
Ngày soạn : 26/121/2012 Ngày dạy: 28/12/2012 Tiết 58: quy tắc dấu ngoặc Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Hiểu và biết vận dụng quy tắc dấu ngoặc . Biết khái niệm tổng đại số Rèn tính cẩn thận khi gặp trường hợp dấu "-" đứng trước dấu ngoặc Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi 1 : Bài tập ?1 SGK trang 83 . Ghi lời giải bằng ký hiệu . Câu hỏi 2 : Bài tập ?2 SGK trang 83 . Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Quy tắc dấu ngoặc Qua bài tập ?1, HS hãy phát biểu nhận xét của mình về tổng các số đối và số đối của một tổng . Qua bài tập ?2, ta thấy dấu đứng trước dấu ngoặc và cách bỏ dấu ngoặc trong từng trường hợp cụ thể như thế nào ? HS phát biểu quy tắc dấu ngoặc theo SGK . HS thực hành các ví dụ trong SGK dưới sự hướng dẫn của GV HS làm bài tập ?3 và bài tập 60 SGK Quy tắc : Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "-" đằng trước , ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc . Khi bỏ dấu ngoặc có dấu "+" đằng trước thì dấu của các số hạng trong ngoặc vần giũ nguyên. Ví dụ : SGK Hoạt động 4 : Tổng đại số Có thể viết phép trừ thành phép cộng không ? Vì sao vậy ? Thế nào là một tổng đại số ? Trong một tổng đại số, ta có thể tiến hành những thuật toán nào ? Khi tiến hành các thủ thuật đó phải tuân thủ các quy tắc nào ? HS làm bài tập 57 SGK Một dãy các phép tính cộng trừ các số nguyên được gọi là một tổng đại số . Chú ý : SGK Hoạt động 5 : Củng cố Nhắc lại quy tắc dấu ngoặc ( trong cả việc bỏ dấu ngoặc và nhóm các số hạng vào trong dấu ngoăc) và các chú ý khi thực hiện các phép tính trong một tổng đại số . HS làm các bài tập 58, 59 SGK Hoạt động 6 : Dặn dò HS học thuộc lòng quy tắc dấu ngoặc và hoàn thiện các bài tập đã hướng dẫn . Tiết sau : luyện tập .Chuẩn bị ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ I . Ngày soạn : 26/12/2012 Ngày dạy: 29/12/2012 Tiết 59: quy tắc chuyển vế Mục tiêu : Qua bài này học sinh cần : Hiểu và vận dụng các tính chất : nếu a = b thì a + c = b + c và nếu a = b thì b = a , Hiểu và có kỹ năng vận dụng quy tắc chuyển vế để giải bài tập . Nội dung và các hoạt động trên lớp : Hoạt động 1 : Kiểm tra nề nếp tổ chức lớp và sự chuẩn bị học tập của học sinh . Hoạt động 2 : Kiểm tra bài cũ Câu hỏi : Nêu quy tắc dấu ngoặc b (cả trường hợp bỏ dấu ngoặc và nhóm các số hạng vào trong dấu ngoặc) . Tìm x biết (2x - 8) - (x - 7) = 20 Phần hướng dẫn của thầy giáo và hoạt động học sinh Phần nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 3 : Tính chất của đẳng thức GV giới thiệu sơ lược cho HS biết được thế nào là đẳng thức, các vế của đẳng thức . HS làm bài tập ?1 . Rút ra nhận xét khi quan sát hình từ phải sang trái và từ trái sang phải . HS phát biểu các tính chất của đẳng thức sau khi có ý nghĩ tương tự giữa hai hình ảnh "cân đĩa" và "đẳng thức" . GV hướng dẫn HS làm ví dụ . Trước đây ta giải bài toán ở ví dụ bằng cách nào ? Làm thế nào để vế chứa x chỉ còn chứa đại lượng có liên quan trực tiếp với x . HS làm bài tập ?2 để chuyển ý sang hoạt động 4 . Nếu a = b thì a + c = b + c Nếu a + c = b + c thì a = b Nếu a = b thì b = a Ví dụ : Tìm số nguyên x biết x - 3 = -4 Cộng vào 2 vế với 3, ta được : x - 3 + 3 = -4 + 3 Đơn giản vế trái ta được : x = - 4 + 3 Thực hiện phép tính ở vế phải ta được x = - 1 Hoạt động 4 : Quy tắc chuyển vế . Nếu bỏ đi bước trung gian ở ví dụ và bài tập ?2, thì ta thấy được điểu gì ? (GX gợi ý cho HS thấy được số hạng đã chuyển và dấu của số hạng đó sau khi chuyển) . Khi chuyển vế một số hạng, ta phải làm gì ? HS phát biểu quy tắc chuyển vế . HS làm bài tập ?3 . Nêu quy tắc tìm số bị trừ trong phép trừ hai số tự nhiên . So sánh với phép trừ hai số nguyên và nhận xét . Khi chuyển vế mọt số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó . Ví dụ : Tìm số nguyên x, biết x + 8 = (-5) + 4 Giải : x + 8 = (-5) + 4 x = (-5) + 4 - 8 x = -9 Nhận xét : phép trừ alà phép toán ngược của phép cộng Hoạt động 5 : Luyện tập củng cố Dùng quy tắc chuyển vế để tim số nguyên x Ta có thể giải bài tập dạng này theo các cách nào ? Khi sử dụng quy tắc chuyển vế thì việc trình bày bài giải có ngắn gọn hơn không ? Hãy tìm các bài tập dạng này trong các bài tập ở trang 87 và 88 SGK . Thực hiện phép tính cộng, trừ các số nguyên Khi thực hiện tính giá trị của một tổng đại số, ta có thể áp dụng các quy tắc và các tính chất nào ? Dùng quy tắc chuyển vế để tìm số nguyên x (Các bài tập 61 - 66) Thực hiện phép tính cộng, trừ các số nguyên (Các bài tập 67 - 71) Hoạt động 6 : Dặn dò HS học thuộc lòng và ghi nhớ hai quy tắc "dấu ngoặc" và "chuyển vế" . Làm các bài tập còn lại trong trang 87 và 88 SGK . Tiết sau : Nhân hai số nguyên khác dấu . --------------------------------------------------------------------- Ngày soạn : 26/12/2012 Ngày dạy: 02/01/2013 Tiết 60: luyện tập I .Mục tiêu : - Củng cố lại các quy tắc dấu ngoặc và chuyển vế. - HS biết vận dụng quy tắc chuyển vế để giải các bài toán tìm x. II. chuẩn bị :Bảng phụ III. hoạt động dạy học trên lớp : A. Kiểm tra bài cũ - Phát biểu quy tắc chuyển vế . BT 64: Tìm x, biết a) a + x = 5 x = 5 - a b) a - x = 2 -x = 2 - a x = -2 + a B. Bài mới: hoạt động của thầy và trò Phần nội dung cần ghi nhớ - Vận dụng quy tắc chuyển vế để tìm x (?) Gọi HS nhắc lại Quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu? (?) Tìm hiệu số bàn thắng - thua ta tính như thế nào? (?) Tìm chênh lệch nhiệt dộ ta phải làm sao? (Lấy nhiệt độ cao nhất trừ nhiệt độ thấp nhất) Bài 66 (SGK) Tìm số nguyên x, biết: 4 - (27 - 3) = x - (13 - 4) -20 = x - 9 -20 + 9 = x x = -11 Bài 67(SGK) (-37) + (-112) = -149 (-42) + 52 = 10 13 - 31 = -18 14 - 24 - 12 = -22 (-25) + 30 - 15 = -10 Bài 68(SGK) Hiệu số bàn thắng - thua năm ngoái: 27 - 48 = -21 Hiệu số bàn thắng - thua năm này: 39 - 24 = 15 Bài 69(SGK) Chênh lệch nhiệt độ là: 90C ; 60C ; 140C ; 100C ; 120C ; 70C ; 130C - Tính một cách hợp lí cũng có nghĩa là tính nhanh. (?) Ta cần kết hợp các số hạng nào để bài toán được tính nhanh nhất Bài 70(SGK) Tính tổng một cách hợp lí: 3784 + 23 - 3785 - 15 = 3784 - 3785 + 23 - 15 = -1 + 8 = 7 21 + 22 + 23 + 24 +11 - 12 - 13 - 14 = (21 - 11) + (22 - 12) + (23 - 13) + (24 - 14) = 10 + 10 + 10 + 10 = 40 C. Củng cố: Hướng dẫn làm BT 71(SGK) Iv. Hướng dẫn học bài ở nhà Ôn tập và ghi nhớ hai quy tắc "dấu ngoặc" và "chuyển vế" . Làm các bài tập còn lại trong trang 87 và 88 SGK .
Tài liệu đính kèm: