Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 30, 31: Luyện tập - Năm học 2010-2011

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 30, 31: Luyện tập - Năm học 2010-2011

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.

2. Kỹ năng: HS biết tìm UCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.

HS biết tìm UCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế.

3. Thái độ: HS có thái độ nghiêm tức, tập chung suy nghĩ để trả lời câu hỏi.

Cẩn thận, chính xác, chủ động, tích cực.

II. Đồ dụng dạy học:

 Giáo viên: SGK, giáo án, hệ thống câu hỏi, bảng phụ.

 Học sinh: SGK, làm bài tập về nhà, bút dạ, bảng nhóm.

III. Phương pháp dạy học:

- Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.

- Thảo luận nhóm, tích cực hoá hoạt động học sinh.

IV. Tổ chức dạy học:

Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (9 phút)

 Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức học sinh nhận thức được, ý thức học và làm bài tập về nhà của học sinh.

 Cách tiến hành:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

- Gv đưa ra bài tập và chép lên bảng, gọi 2 hs lên bảng làm bài

+ Kiểm tra HS 1:

- Thế nào là giao của hai tập hợp?

- Chữa bài tập 172 (SBT)

+ Kiểm tra HS 2:

- Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số?

- Chữa bài tập 171 (SBT)

- GV nhận xét và cho điểm hai HS

GV đặt vấn đề : có cách nào tìm ƯC của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số hay không ? - Hs lên bảng

+ HS 1 lên bảng

a) A B =

b) A B =

c) A B =

+ HS2 lên bảng

Cách chia a và c thực hiện được

Cách chia Số nhóm Số nam ở mỗi nhóm Số nữ ở mỗi nhóm

a 3 10 12

c 6 5 6

 

docx 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 335Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 30, 31: Luyện tập - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/10/2010
Ngày giảng:
 Tiết 30 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm ước chung và bội chung: Tìm giao của tập hợp.
 Vận dụng vào các bài toán thực tế.
3. Thái độ: HS có thái độ nghiêm tức, tập chung suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
Cẩn thận, chính xác, chủ động, tích cực
II. Đồ dụng dạy học:
Giáo viên: SGK, giáo án, hệ thống câu hỏi, bảng phụ.
Học sinh: SGK, làm bài tập về nhà, bút dạ, bảng nhóm.
III. Phương pháp dạy học:
Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
Thảo luận nhóm, tích cực hoá hoạt động học sinh.
IV. Tổ chức dạy học:
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ ( 10 phút)
Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức học sinh nhận thức được, ý thức học và làm bài tập về nhà của học sinh.
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Gv gọi 2 hs lên bảng, đưa ra bài toán. (GV chép đề lên bảng.)
Kiểm tra HS 1:
Ước chung của hai hay nhiều số là gì ? x ƯC (a; b) khi nào?
Làm bài tập 169 (a), 170 (a) SBT.
Kiểm tra HS 2:
Bội chung của hai hay nhiều số là gì? x BC(a; b) khi nào?
Chữa bài tập 169(b); 170(b) SBT
Hs khác theo dõi và chuận bị nhận xét
Gv đi kiểm tra vở hs khác.
GV nhận xét và cho điểm hai HS
HS 1 lên bảng
169(a) 8 ƯC(24; 30) vì 30 ? 8
170 (a) ƯC(8; 12) = 
HS 2lên bảng
169 (b) 240 BC(30; 40)
Vì 240 30 và 240 40 .
170 (b) BC(8; 12) = 
(= B(8) B(12))
- HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
Hoạt động 2. Tổ chức ôn tập tại lớp (34 phút)
Mục tiêu: Củng cố và khắc sâu cho cho hs các kiến thức về Ước chung, bội chung của hai hay nhiều số.
Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Dạng 1: Các bài tập liên quan đến tập hợp.
Bài 136 (SGK): GV yêu cầu HS đọc đề bài .
Gọi hai HS lên bảng, mỗi em viết một tập hợp.
Gọi HS thứ 3 viết tập hợp M là giao của hai tập hợp A và B? Yêu cầu nhắc lại thế nào là giao của hai tập hợp?
Goi HS thứ 4 dùng ký hiệu để thể hiện quan hệ giữa tập hợp M với mỗi tập hơp A và B ? Nhắc lại thế nào là tập hợp con của một tập hợp.
Bài 137 (SGK): GV đưa yêu cầu của bài tập lên bảng. Gọi 2 HS lên làm bảng. Các ban khác làm vào vở
Kiểm tra bài làm của 1em dưới lớp; chú ý nhận xét và cho điểm.
Bổ sung : e) Tìm giao của hai tập hợp N và N*
Bài 175 (SBT)
GV đưa hình vẽ lên máy chiếu
HS đọc đề bài
 A
 P
GV nhận xét, chấm điểm bài làm của 1 đến 3 HS
Bài 136
A = 
B = 
M = A B
M = 
M A; M B
Bài 137
a) A B = 
b) A B là tập hợp các HS vừa giỏi văn , vừa giỏi toán của lớp.
c) A B = B
d) A B = 
e) N N* = N*
Bài 175 (SBT)
HS làm bài trên .
A có : 11 + 5 = 16(phần tử)
P có : 7 + 5 = 12 (phần tử)
A P có 5 phần tử
 b) Nhóm HS đó có :
11 + 5 + 7 = 23 (người)
Dạng 2:
Bài 138 (SGK): - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đề bài
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
b
6
c
8
GV cử đại diện một nhóm lên điền kết quả trên bảng phụ.
GV có thể đặt câu hỏi củng cố qua bài tập này:
Tại sao cách chia a và c lại thực hiện được, cách chia b không thực hiẹn được ?
Trong các cách chia trên, cách chia nào có số bút và số vở ở mỗi phần thưởng là ít nhất? Nhiều nhất?
Bài tập chép: GV đưa bài tập lên (nếu còn thời gian)
Một lớp học có 24 nam và 18 nữ. Có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ trong mỗi tổ là như nhau ? Cách chia nào có số HS ít nhất ở mỗi tổ.
Bài 138 (SGK)
HS đọc đề bài
Hoạt động theo nhóm học tập
Các nhóm kiểm tra trên máy bài làm.
Cách chia a và c thực hiện được
Cách chia
Số phần thưởng
Số bút ở mỗi phần thưởng
Số vở ở mỗi phần thưởng
a
4
6
8
b
6
\
\
c
8
3
4
BT 
Số cách chia tổ là số ước chung của 24 và 18
ƯC (24; 18) = 
Vậy có 4 cách chia tổ.
Cách chia thành 6 tổ thì HS ít nhất ở mỗi tổ.
(24 : 6) + (18 : 6) = 7 (HS)
Mỗi tổ có 4 HS nam và 3 HS nữ.
V. Tổng kết – HDVN ( 1 Phút)
Ôn lại bài học.
Làm bài trong SBT: 171; 172.
Nghiên cứu bài §17.
 Ngày soạn: 22/10/2010
Ngày giảng:
 Tiết 30 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
2. Kỹ năng: HS biết tìm UCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.
HS biết tìm UCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế.
3. Thái độ: HS có thái độ nghiêm tức, tập chung suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
Cẩn thận, chính xác, chủ động, tích cực.
II. Đồ dụng dạy học:
Giáo viên: SGK, giáo án, hệ thống câu hỏi, bảng phụ.
Học sinh: SGK, làm bài tập về nhà, bút dạ, bảng nhóm.
III. Phương pháp dạy học:
Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
Thảo luận nhóm, tích cực hoá hoạt động học sinh.
IV. Tổ chức dạy học:
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (9 phút)
Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức học sinh nhận thức được, ý thức học và làm bài tập về nhà của học sinh.
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Gv đưa ra bài tập và chép lên bảng, gọi 2 hs lên bảng làm bài
+ Kiểm tra HS 1:
Thế nào là giao của hai tập hợp?
Chữa bài tập 172 (SBT)
+ Kiểm tra HS 2:
Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số?
Chữa bài tập 171 (SBT)
GV nhận xét và cho điểm hai HS
GV đặt vấn đề : có cách nào tìm ƯC của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số hay không ?
Hs lên bảng
+ HS 1 lên bảng
a) A B = 
b) A B = 
c) A B = 
+ HS2 lên bảng
Cách chia a và c thực hiện được
Cách chia
Số nhóm
Số nam ở mỗi nhóm
Số nữ ở mỗi nhóm
a
3
10
12
c
6
5
6
Hoạt động 2. Ước chung lớn nhất ( 10 phút)
Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV nêu ví dụ 1: Tìm các tập hợp : Ư(12); Ư(30); Ư(12; 30). Tìm số lớn nhất trong tập hợp ƯC (12; 30).
GV giới thiệu ước chung lớn nhất và ký hiệu:
Ta nói 6 là ước chung lớn nhất của 12 và 30, ký hiệu ƯCLN (12; 30) = 6
Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào?
Hãy nêu nhận xét về quan hệ giữa ƯC và ƯCLN trong ví dụ trên.
Hãy tìm ƯCLN(5; 1)
 ƯCLN(12; 30; 1)
GV nêu chú ý : Nếu trong các số đã cho có một số bằng 1 thì ƯCLN của số đó bằng 1.
* Củng cố:GV đưa lên phần đóng khung, nhận xét chú ý.
HS hoạt động nhóm thực hiện bài làm trên bảng nhóm.
Ư(12) = 
Ư(30) = 
Vậy ƯC(12, 30) = 
Số lớn nhất trong tập hợp các ƯC(12;3;0) là 6.
HS đọc phần đóng khung trong SGK trang 54.
Tất cả các ƯC của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN(12; 30)
ĐS : 1
ĐS : 1
Một HS phát biểu lại.
Hoạt động 3. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố ( 10 phút)
Mục tiêu: : HS biết tìm UCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV nêu ví dụ 2:
Tìm ƯCLN(36; 84; 168).
Hãy phân tích 36; 84; 168 ra thừa số nguyên tố (viết tắ: TSNT).
Số nào là TSNT chung của ba số trên trong dạng phân tích ra TSNT? Tìm TSNT chung với số mũ nhỏ nhất? Có nhận xét gì về TSNT 7?
Như vậy để có ƯC ta lập tích các TSNT chung và để có ƯCLN ta lập tích các TSNT chung, mỗi thừa số lấy số mũ nhỏ nhất của nó. Từ đó rút ra quy tắc tìm ƯCLN.
* Củng cố:
Trở lại ví dụ 1.Tìm ƯCLN(12; 30) bằng cách phân tích 12 và 30 ra TSNT
?2
Tìm ƯCLN(8; 9)
GV giới thiệu 8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau.
Tương tự ƯCLN(8; 12; 15) = 1
8; 12; 15 là 3 số nguyên tố cùng nhau.
Tìm ƯCLN(24; 16; 8)
Yêu cầu HS quan sát đặc điểm của ba số đã cho?
GV : Trong trường hợp này, không cần phân tích ra TSNT ta vẫn tìm được ƯCLN chú ý SGK (35).
GV đưa lên nội dung 2 chý ý trong SGK
HS làm bài theo sự chỉ dẫn của GV trên bảng nhóm.
■ 36 = 22 .3 2
84 = 22 .3.7
168 = 23.3.7
■ Số 2 và số 3
Số mũ nhỏ nhất của thừa số nguyên tố 2 là 2. Số mũ nhỏ nhất của thừa số nguyên tố 3 là 1.
Số 7 không là TSNT chung của ba số trên vì nó không có trong dạng phân tích ra TSNT của 36.
■ ƯCLN(36; 84; 168) = 22.3 = 12
HS nêu 3 bước của việc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1.
12 = 22. 3
30 = 2.3.5
ƯCLN (12; 30) = 2.3 = 6
HS: 8 = 23; 9 = 32.
Vậy 8 và 9 không là TSNL chung.
ƯCLN(8;9)=1
24 8 số nhỏ nhất là ước của hai
16 8 số còn lại
ƯCLN(84; 16; 8)=1
- HS phát biểu lại các chú ý.
Hoạt động 4. Củng cố toàn bài ( 10 phút)
Mục tiêu: : HS biết tìm UCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế.
Cách tiến hành: 
Bài 139 : Tìm ƯCLN của:
a) 56 và 140
b) 24; 84; 180
c) 60 và 180
d) 15 và 19
Bài 140: Tìm ƯCLN của:
a) 16; 80; 176
b) 18; 30; 77
GV chấm điểm vài em HS làm bài tốt.
Bài 139. HS làm bài trên bảng nhóm
a) 28
b) 12
c) 60 (áp dụng chú ý b)
d) 1 (áp dụng chú ý a)
Bài 140
a) 16 (áp dụng chú ý b)
 b) 1 (áp dụng chú ý a)
V. Tổng kết – HDVN (1 phút)
Học bài.
- Bài tập : 141; 142 (SGK); 176 (SBT).

Tài liệu đính kèm:

  • docx6 so 3031.docx