Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 52: Luyện tập - Năm học 2009-2010

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 52: Luyện tập - Năm học 2009-2010

A. Mục tiêu

Củng cố tính chất của phép cộng các số nguyên thông qua hệ thống bài tập củng cố.

Củng cố kiến thức cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. Biết vận dụng các T/c của phép cộng để tính KQ nhanh và chính xác.

Rèn kĩ năng tính toán cẩn thận, chính xác.

Giáo dục tính cẩn thận và chính xác khi tính toán

B. Chuẩn bị

GV : SGK , SBT, bảng phụ ghi bài tập

HS : SGK, ôn lý thuyết, làm các bài tập được giao

C. Phương pháp

Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề

D. Tiến trình dạy học.

1. Ổn định.

Lớp: .

2. Kiểm tra bài cũ.

Bài tập 39 ( SGK – 79 )

a) 1 + ( -3 ) + 5 + (- 7) + 9 + ( -11)

= ( 1 + 5 + 9 ) + [ ( -3 ) + ( -7) + ( -11 ) ]

= 15 + ( -21 ) = - 6

b) ( -2 ) + 4 + ( -6 ) + 8 + ( - 10 ) + 12

= [( - 2) + 4 ] + [ ( -6) + 8 ] + [ (-10 ) + 12 ]

= 6

Bài tập 40 ( SGK – 79 )

a 3 15 2 0

-a -3 -15 -2 0

3 15 2 0

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 419Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 52: Luyện tập - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 52	NS: 14/12/09	NG:
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu
Củng cố tính chất của phép cộng các số nguyên thông qua hệ thống bài tập củng cố.
Củng cố kiến thức cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. Biết vận dụng các T/c của phép cộng để tính KQ nhanh và chính xác.
Rèn kĩ năng tính toán cẩn thận, chính xác.
Giáo dục tính cẩn thận và chính xác khi tính toán
B. Chuẩn bị
GV : SGK , SBT, bảng phụ ghi bài tập
HS : SGK, ôn lý thuyết, làm các bài tập được giao
C. Phương pháp
Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề
D. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định.
Lớp:.
2. Kiểm tra bài cũ.
Bài tập 39 ( SGK – 79 )
1 + ( -3 ) + 5 + (- 7) + 9 + ( -11)
= ( 1 + 5 + 9 ) + [ ( -3 ) + ( -7) + ( -11 ) ]
= 15 + ( -21 ) = - 6
( -2 ) + 4 + ( -6 ) + 8 + ( - 10 ) + 12
= [( - 2) + 4 ] + [ ( -6) + 8 ] + [ (-10 ) + 12 ]
= 6
Bài tập 40 ( SGK – 79 )
a
3
15
2
0
-a
-3
-15
-2
0
3
15
2
0
3. Bài mới.
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
áp dụng T/c nào để có thể tính nhanh câu a ?
? Em có thể kết hợp các số như thế nào ?
? Những số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 ?
Tổng của chúng = ?
Nêu cách tính ?
Hai ca nô đi cùng chiều hay ngược chiều nhau ? 
? Cách nhau bao nhiêu km ?
Hai ca nô đi cùng chiều hay ngược chiều nhau ? 
? Cách nhau bao nhiêu km ?
Nêu cách tính ?
3 HS lên bảng tính
Nhận xét
HS hoạt động nhóm
nhận xét
T/c kết hợp 
217 và -217
43 và -23
HS kể ra như y/c bên
tổng hai số đối = 0
Có 9 cặp số đối nhau thì tổng bằng 0, và 1 số 0
tổng bằng 0
cùng chiều vì v1 = 10km/h, v2 = -7km
(10 – 7).1 = 3km
ngược chiều, vì v1 = 10km , v2 = 7km
(10 + 7).1=17km
cộng các số nguyên với nhau, giữa lại chữ cần tìm
4 nhóm cùng làm trong 7 phút
Bài tập 42 ( SGK – 79 )
a)217 + [ 43 + (-217) + ( -23) ]
= [ 217 + (-217)] + [ 43 + (-23) ]
= 0 + 20 = 20 
b) Các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 là 
±9 ; ±8; ±7; ±6; ±5; ±4; ±3 ; ±2 ; ± 1; 0
Tổng = 0
Bài tập 43 ( SGK –80 )
a) Vận tốc của 2 ca nô là 10km/h và 7km/h. Sau 1h chúng cách nhau là : ( 10 – 7 ) .1 = 3( km )
b) Vận tốc của hai ca nô là 10km/h và -7km/h. Sau 1 h chúng cách nhau là ( 10 + 7 ).1 = 17 km
Bài tập 63 ( SBT – 61 )
(-11) + y + 7 = y + (-4)
x + 22 + ( -14) = x + 8
a + (-15) + 62 = a + 47
Bài tập 70 ( SBT – 62 )
x
-5
7
-2
y
3
-14
-2
2
7
4
-314
2
4. củng cố
? Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên. So sánh các tính chất của phép cộng các số nguyên với tính chất phép cộng các số tự nhiên.
5: Dặn dò.
Xem lại các bài tập đã chữa
Cách áp dụng các t/c và quy tắc cộng hai số nguyên
Bài về nhà : 57 -> 66 ( SBT - )
E. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 52.doc