Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 5: Luyện tập - Nguyễn Trọng Phúc

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 5: Luyện tập - Nguyễn Trọng Phúc

 I Mục tiêu bài học

v Kiến thức: Học sinh biết vận dụng các kiến thức về tập hợp tập, hợp con, số phần tử của tập hợp, tập hợp bằng nhau và vận dụng vào bài tập.

v Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng các kí hiệu ,,, nhận dạng, xác định

v Thái độ: Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực

II. Phương tiện dạy học.

- GV : Bảng phụ, thước.

- HS : Bảng nhóm, vở nháp, bút chì.

III. Tiến trình

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ:

 * Mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử ? Tập rỗng là tập hợp như thế nào ?

Chữa bài tập 29/t7/SBT

* Khi nào tập A là tập con của tập hợp B ?

chữa bài tập 32/t7/SBT

Hoạt động 2 : Luyện tập

Dạng 1: Tìm số phần tử của một số tập hợp cho trước.

Bài 21/T14/SGK.

GV gợi ý : A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến20.

Bài 23/T14/SGK. Cho học sinh thảo luận nhóm.

Yêu cầu của nhóm :

- Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b (a <>

- Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n ( m<>

- Tính số phần tử của tập hợp D, E.

Một HS đại diện lên bảng trình bày.

Dạng 2: Viết tập hợp – Viết tập hợp con của tập hợp cho trước.

Bài 22/T14/SGK.

- Gọi 2 HS lên bảng

- Các HS khác làm vào giấy nháp.

- Yêy cầu HS nhận xét.

Bài 24/T14/SGK.

Theo bài ra ta có kết luận gì về quan hệ giữa các tập hợp này với tập hợp ?

Dạng 3: Toán thực tế

Bài 25/T14/SGK.

Dạng 1: Tìm số phần tử của một số tập hợp cho trước.

Bài 21/T14/SGK

Tập hợp B có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử

Bài 23/T14/SGK

- Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có :

( b – a ) : 2 + 1 ( phần tử )

- Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n :

( n – m ) : 2 + 1 ( phần tử )

- Tập hợp

có ( 99–21 ):2+1=40(phần tử )

có ( 96–32 ):2+1=33(phần tử )

Dạng 2: Viết tập hợp – Viết tập hợp con của tập hợp cho trước.

Bài 22/T14/SGK.

Bài 24/T14/SGK.

 A

 B

 *

Dạng 3: Toán thực tế

Bài 25/T14/SGK.

A = Indônêxia; Mianma; Thái lan; Việt nam

B = Xigapo; Bru-nây; Camphuchia

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 391Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 5: Luyện tập - Nguyễn Trọng Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Tuần 2 Ngày dạy :
	 Tiết 5 : LUYỆN TẬP
 I Mục tiêu bài học
Kiến thức: Học sinh biết vận dụng các kiến thức về tập hợp tập, hợp con, số phần tử của tập hợp, tập hợp bằng nhau và vận dụng vào bài tập.
Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng các kí hiệu Ỵ,Ï,Ì, nhận dạng, xác định
Thái độ: Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực
II. Phương tiện dạy học.
GV : Bảng phụ, thước.
HS : Bảng nhóm, vở nháp, bút chì.
III. Tiến trình 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ:
 * Mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử ? Tập rỗng là tập hợp như thế nào ?
Chữa bài tập 29/t7/SBT
* Khi nào tập A là tập con của tập hợp B ?
chữa bài tập 32/t7/SBT
Hoạt động 2 : Luyện tập 
Dạng 1: Tìm số phần tử của một số tập hợp cho trước.
Bài 21/T14/SGK. 
GV gợi ý : A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến20.
Bài 23/T14/SGK. Cho học sinh thảo luận nhóm.
Yêu cầu của nhóm :
- Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b (a < b).
- Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n ( m< n)
- Tính số phần tử của tập hợp D, E.
Một HS đại diện lên bảng trình bày.
Dạng 2: Viết tập hợp – Viết tập hợp con của tập hợp cho trước.
Bài 22/T14/SGK. 
- Gọi 2 HS lên bảng
- Các HS khác làm vào giấy nháp.
- Yêy cầu HS nhận xét.
Bài 24/T14/SGK. 
Theo bài ra ta có kết luận gì về quan hệ giữa các tập hợp này với tập hợp ?
Dạng 3: Toán thực tế
Bài 25/T14/SGK. 
Dạng 1: Tìm số phần tử của một số tập hợp cho trước.
Bài 21/T14/SGK 
Tập hợp B có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử
Bài 23/T14/SGK 
- Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có :
( b – a ) : 2 + 1 ( phần tử )
- Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n :
( n – m ) : 2 + 1 ( phần tử )
- Tập hợp 
có ( 99–21 ):2+1=40(phần tử )
có ( 96–32 ):2+1=33(phần tử )
Dạng 2: Viết tập hợp – Viết tập hợp con của tập hợp cho trước.
Bài 22/T14/SGK. 
Bài 24/T14/SGK. 
A Ì 
B Ì 
* Ì 
Dạng 3: Toán thực tế
Bài 25/T14/SGK. 
A = Indônêxia; Mianma; Thái lan; Việt nam 
B = Xigapo; Bru-nây; Camphuchia 
Hoạt động 3 : Dặn dò 
Chuẩn bị ttrước bài 5 tiết sau học.
 - BTVN : Bài 34 –> 42 SBT/T7,8.

Tài liệu đính kèm:

  • doc5.doc