Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 41 đến 49 - Năm học 2008-2009 - Trần Thị Hợp

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 41 đến 49 - Năm học 2008-2009 - Trần Thị Hợp

I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được:

1, Kiến thức: Biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số; số đối của số nguyên.

 - Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.

2, Kỹ năng: giải thành thạo các bài tập Sgk.

3, Thái độ: cẩn thận, chính xác. Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.

II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI:

· Giáo viên: bảng phụ, phấn màu.

· Học sinh: bảng nhóm, phiếu học tập.

III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 1, Ổn định lớp: (1 phút)

 2, Kiểm tra bài cũ: (7)

HS 1: Lấy 2 ví dụ thực tế, trong đó có số nguyên âm, giải thích ý nghĩa của các số nguyên âm đó.

HS 2: Vẽ 1 trục số và cho biết:

 a) Những điểm cách điểm 2 ba đơn vị?

 b) Những điểm nằm giữa các điểm –3 và 4?

 3, Bài mới: (28)

Đặt vấn đề: Tập hợp số nguyên là gì? Ứng dụng trong thực tế?

 

doc 18 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 177Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 41 đến 49 - Năm học 2008-2009 - Trần Thị Hợp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II:	SỐ NGUYÊN	
Tiết 41:	LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM	
Ngày soạn: 9/11/08
I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, cần đạt được: 
1, Kiến thức: - Biết được nhu cầu cần thiết phải mở rộng tập N. 
- Nhận biết và đọc đúng các số nguyên qua các ví dụ thực tiễn.
- Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên trên trục số.
2, Kỹ năng: Rèn luyện khả năng liên hệ thực tế và toán học cho HS.
3, Thái độ: cẩn thận, chính xác.
II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI:
GV : Phấn màu, thước, nhiệt kế có độ âm, bảng phụ ghi nhiệt độ các thành phố, bảng vẽ 5 nhiệt kế hình 35, hình vẽ biểu diễn độ cao (âm, dương, 0).
HS : Thước kẽ có chia đơn vị, bảng nhóm.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
	1, Ổn định lớp: (1 phút)
	2, Kiểm tra bài cũ: 
	3, Bài mới: (30’) 
Đặt vấn đề và giới thiệu sơ lược về chương I:
– GV đưa ra 3 phép tính và yêu cầu HS thực hiện:
	4 + 6 = ? 4.6 = ?	4 – 6 = ?
à Để phép trừ các số tự nhiên bao giờ cũng thực hiện được, người ta phải đưa vào một loại số mới, đó là số nguyên âm. Các số nguyên âm cùng với các số tự nhiên tạo thành tập hợp các số nguyên.
GV giới thiệu sơ lược về chương “ SỐ NGUYÊN”
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Các ví dụ:
Các số có dấu “–“ đằng trước, như: -1; -2; -3;  được gọi là số nguyên âm.
Ví dụ 1: (Sgk/66)
Nhiệt độ 3 độ dưới 00C là –30C
Ví dụ 2: (Sgk/67)
Độ cao trung bình của thềm lục địa Việt Nam là –65m.
Ví dụ 3: (Sgk/67)
2. Trục số:
– GV: giới thiệu sơ lược số nguyên âm.
(Ví dụ 1) GV đưa ra nhiệt kế hình 31, cho HS quan sát và giới thiệu về các nhiệt độ 00C, dưới 00C ghi trên nhiệt kế.
– HS: quan sát nhiết kế, đọc các số ghi trên nhiệt kế.
* Củng cố: HS làm ?1 và giải thích ý nghĩa số đo nhiệt độ các thành phố.
– GV hỏi thêm: trong 8 thành phố trên, thành phố nào nóng nhất, lạnh nhất?
– HS: TP nóng nhất là TP Hồ Chí Minh (250C), TP lạnh nhất là Mat-xcơ-va(–70C).
* Củng cố: HS làm bài 1/68/Sgk.
(Ví dụ 2) GV đưa hình vẽ giới thiệu độ cao mực nước biển là 0m.
* Củng cố: HS làm ?2, bài 2/68/Sgk.
(Ví dụ 3) GV đưa ra ví dụ 3 và yêu cầu HS làm ?3 (và giải thích ý nghĩa các con số).
– GV: yêu cầu HS vẽ tia số
– HS: 1 HS lên bảng vẽ, các HS còn lại vẽ vào vở.
– GV: vẽ tiếp tia đối của tia số và ghi các số –1; –2; –3 Từ đó giới thiệu gốc, chiều dương, chiều âm của trục số.
– HS: vẽ tiếp tia đối của tia số và hoàn chỉnh trục số.
* Củng cố: HS làm ?4
– GV: giới thiệu trục số thẳng đứng.
	4, Củng cố và hướng dẫn tự học: (14’)
 a) Củng cố: (12’) 
HS làm bài 4, 5/68/Sgk. (bài 5: HS hoạt động nhóm)
– Trong thực tế, người ta dùng số nguyên âm khi nào?
(HS: dùng số nguyên âm để chỉ nhiết độ dưới 00C, chỉ độ sâu dưới mực nước biển, chỉ số tiền nợ, chỉ thời gian trước Công Nguyên.
– HS làm BT 5/54/SBT theo hình thức nối tiếp nhau (để tạo không khí sôi nổi của lớp học):
+ HS 1: lên bảng vẽ trục số.
+ HS khác xác định 2 điểm cách điểm O là 2 đơn vị (2 và –2).
+ HS tiếp theo xác định 2 cặp điểm cách đều O. 
	 b) Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học
- Trả lời câu hỏi: “Trong thực tế, người ta dùng số nguyên âm khi nào?”
- Tập vẽ thành thạo trục số.
- BTVN: 3/68/Sgk
1; 3; 4; 6; 7; 8/55; 56/SBT
Bài sắp học:	Tiết 42: TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
Đọc trước bài và trả lời câu hỏi:”Ta có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng ngược nhau nào?”
Ôn lại kiến thức về tập hợp.
IV/. KIỂM TRA: 
 Tiết 42: 	TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
Ngày soạn: 9/11/08
I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được: 
1, Kiến thức: Biết được tập hợp các số nguyên, điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số; số đối của số nguyên.
	- Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
2, Kỹ năng: giải thành thạo các bài tập Sgk.
3, Thái độ: cẩn thận, chính xác. Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI:
Giáo viên: bảng phụ, phấn màu.
Học sinh: bảng nhóm, phiếu học tập.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
	1, Ổn định lớp: (1 phút)
	2, Kiểm tra bài cũ: (7’) 
HS 1: Lấy 2 ví dụ thực tế, trong đó có số nguyên âm, giải thích ý nghĩa của các số nguyên âm đó.
HS 2: Vẽ 1 trục số và cho biết:
	a) Những điểm cách điểm 2 ba đơn vị? 
	b) Những điểm nằm giữa các điểm –3 và 4? 
	3, Bài mới: (28’)
Đặt vấn đề: Tập hợp số nguyên là gì? Ứng dụng trong thực tế?
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
. Số nguyên:
1; 2; 3 là các số nguyên dương.
–1; –2; –3;  là các số nguyên âm.
Z = í; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; ý 
(Tập hợp các số nguyên)
* Chú ý: (Sgk /69)
* Nhận xét: (Sgk /69)
* Ví dụ: (Sgk /69)
– GV: giới thiệu số nguyên âm, số nguyên dương, số nguyên và kí hiệu.
Hỏi: mối liên hệ giữa tập hợp N và tập hợp Z?
– HS: N Ì Z
– GV: số 0 là số nguyên âm hay số nguyên dương?
– HS: số 0 không phải là số nguyên âm cũng không phải là số nguyên dương.
– GV: cho HS đọc chú ý, nhận xét.
– GV lưu ý HS: các đại lượng này đã có quy ước chung về dương, âm. Tuy nhiên, trong thực tiễn và trong giải toán ta có thể tự đưa ra quy ước à 
Ví dụ Sgk.
* Củng cố: HS làm ?1; ?2 ; ?3
– GV: trong bài toán trên, điểm +1 và -1 cách đều điểm A và nằm về 2 phía của điểm A. Nếu biểu diễn trên trục số thì +1 và -1 cách đều gốc O. ta nói +1 và -1 là hai số đối nhau.
– GV: đưa ra trục số, cho HS quan sát.
à Giới thiệu khái niệm số đối như trong Sgk.
* Củng cố: HS làm ?4
	4, Củng cố và hướng dẫn tự học: (9’) 
 a) Củng cố: (7’)
	HS giải bài 6, 7, 9/70, 71/Sgk.
	 b) Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học- Học thuộc lý thuyết. b- BTVN: 8, 10/70, 71/Sgk. 
Bài sắp học:	Tiết 43: LUYỆN TẬP
Làm các bài tập còn lại	
5, Bổ sung: 
IV/. KIỂM TRA: 
Tuần 15:
Tiết 43: 	LUYỆN TẬP.
Ngày soạn: 16/11/08
I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được: 
1, Kiến thức: Biết được tập hợp các số nguyên, biết biểu diễn số nguyên a trên trục số; số đối của số nguyên.
	 Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
2, Kỹ năng: Vẽ trục số chính xác, giải thành thạo các bài tập Sgk.
3, Thái độ: Cẩn thận, chính xác. Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI:
Giáo viên: SGK, phấn màu, thước.
Học sinh: SGK, phiếu học tập.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
	1, Ổn định lớp: (1 phút)
	2, Kiểm tra bài cũ: (7’) 
HS 1: Đọc độ cao của các địa điểm sau:
Độ cao của đỉnh núi Phú Sĩ ( Nhật Bản) là 3776 mét.
Độ cao của biển chết là - 392 mét.
Dấu “–“ ở đây biểu thị điều gì?
HS 2: Vẽ 1 trục số và cho biết:
	a) Những điểm cách 0 hai đơn vị? 
	b) Những điểm nằm giữa các điểm –3 và 4? 
	3, Bài mới: (28’)
Đặt vấn đề: Để năm vững hơn về tập hợp số nguyên? Ta học tiết luyện tập.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS 
Chữa BT 10/71/Sgk.
Luyện tập:
1/
2/ Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông
3/ Tìm số đối của 7; -3; 5; 2; 20
4/ Hãy ghi các số nguyên âm nằm giữa -6 và -2 vào trục số ở hình sau?
GV: cho HS đọc đề, tìm số biểu thị các điểm B, C
HS: Điểm B được biểu thị là 2km. điểm C được biểu thị là -1 km.
Hỏi thêm: Viết số biểu thị các điểm nguyên trên tia MB? So sánh vị trí điểm 2 và điểm 4, điểm –3 và điểm –1 trên trục số?
HS: suy nghĩ và trả lời.
GV: nhận xét và sửa sai nếu có.
GV :Tập Z các số nguyên gồm các số nào? 
HS:
GV: nêu đề toán
“ Đọc những điều sau nay. Cho biết điều đó có đúng không?
”
HS: đọc và trả lời.
GV: nêu đề toán .
HS điền vào ô trống.
GV: ta đã biết giao của hai tập hợp là tập hợp tạo thành bởi các phần tử của hai tập hợp đó. Hãy tìm ?
HS:
GV hỏi: Thế nào gọi là hai số đối nhau?
HS : 
GV: nêu đề toán 2 cho HS trả lời(Y)
HS: số đối của 7; -3; 5; 2; 20 lần lượt là: -7; 3;-5;-2;-20
 Cho 1 HS lên bảng ghi các số nguyên âm vào trục số.
4, Củng cố và hướng dẫn tự học: (9’) 
 a) Củng cố: 
	Kết hợp luyện tập
	 b) Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học- Học thuộc lý thuyết. BTVN: 14, 15, 16/SBT. 
Bài sắp học:	Tiết 44: THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
5, Bổ sung: 
- Tìm các chữ số a, b để số 43ab5 là số đối của số -43295
- Tìm x để 7x là số đối của -712
Tiết 44:	THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
Ngày soạn: 16/11/08
I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được: 
	1, Kiến thức: biết so sánh hai số nguyên, nắm vững khái niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
	2, Kỹ năng: giải thành thạo các bài toán về so sánh hai số nguyên, tính giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên. 
	3, Thái độ: cẩn thận, chính xác.
II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI:
Giáo viên: bảng phụ, phấn màu, mô hình trục số nằm ngang.
Học sinh: bảng nhóm, phiếu học tập.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
	1, Ổn định lớp: (1 phút)
	2, Kiểm tra bài cũ: 
HS 1: Tập Z các số nguyên gồm các số nào? Thế nào gọi là hai số đối nhau?
Tìm các số đối của các số: +7; 9; –8; –1; 0; –1975.
	3, Bài mới: 
Đặt vấn đề: Ta đã biết 2 < 4, vậy còn –3 và –1?
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. So sánh hai số nguyên:
* Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì a < b.
* Chú ý: (Sgk/71)
* Nhận xét: (Sgk/72)
2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên:
* Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của sốnguyên a.
Kí hiệu: |a|
Ví dụ: |+13| = 13; |–21| = 21
 |0| = 0; |–75| = 75
* Nhận xét: (Sgk/72)
* Hoạt động 1: So sánh hai số nguyên
Từ câu hỏi phần KTBC, GV hướng dẫn HS cách so sánh 2 số nguyên.à rút ... 
 - Cộng hai sốnguyên dương như cộng hai số tự nhiên khác 0.
– GV: trong bài số nguyên ta đã biết dùng số nguyên để biểu thị trạng thái của đại lượng tại 1 thời điểm cụ thể, bài này giới thiệu cách dùng số nguyên để biểu thị sự thêm hoặc bớt, tăng hoặc giảm của 1 đại lượng.
 GV yêu cầu HS đọc ví dụ Sgk.
– HS: đọc ví dụ Sgk.
– GV: hướng dẫn HS giải ví dụ.
HS: giải ?1
àNhận xét: tổng của hai số nguyên âm bằng số đối của tổng hai giá trị tuyệt đối của chúng.
à Rút ra quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
– GV: đưa ra ví dụ, yêu cầu HS giải.
– HS: giải ví dụ.
Củng cố: giải ?2; BT 23/Sgk 
- Gọi HS lần lượt lên bảng giải.
- Cho HS nhận xét.
GV nhận xét và sửa sai nếu có.
4, Củng cố và hướng dẫn tự học: (8’)
 a) Củng cố: 
Giải bài tập 24, 25/Sgk.
HS nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên âm.
	 b) Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học- Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên âm.
- BTVN: 26/Sgk 
Bài sắp học	Tiết 47: LUYỆN TẬP
Làm BT 35 à 41/SBT
IV/. KIỂM TRA: 
Tiết 47:	LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 23/11/07
I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được: 
	1, Kiến thức: Biết cộng hai số nguyên cùng dấu.
	2, Kỹ năng: Cộng hai số nguyên cùng dấu một cách thành thạo
	3, Thái độ: cẩn thận, chính xác.
	Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI:
Giáo viên: SGKï, phấn màu.thước.
Học sinh: bảng nhóm, phiếu học tập.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
	1, Ổn định lớp: (1 phút)
	2, Kiểm tra bài cũ: (8’) 
– HS 1: Chữa bài tập 26/75/Sgk.
Giải: nhiệt độ giảm 70C , nghĩa là tăng -70C, nên nhiệt độ sắp tới tại phòng ướp lạnh là: (-5)+(-7)= -12 (0C)
– HS 2: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên dương, cộng hai số nguyên âm? Cho ví dụ? Nêu cách tính GTTĐ của 1 số nguyên. Tính |+12|; |0|; |–5|. 
	3, Bài mới: (28’)
Đặt vấn đề: Để tính tổng của hai số nguyên âm một cách thành thạo ta đi học bài học hôm nay.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Sửa BT 24 SGK/75
-253
17 + = 17 +33 =50
52
Sửa BT 25 SGK/75
(-2) + (-5) < -5
-10 > (-8) + (-3)
Luyện tập
1/ Tính
8274 + 226
(- 5)+ (-11)
( - 43) +(- 9)
(- 7) +( - 328)
12 +
2/ Vào một buổi trưa nhiệt độ ở Mat-xcơva là -70C. Nhiệt độ đêm hôm đó ở Mat-xcơva là bao nhiêu, biết nhiệt độ giảm 60C?
3/ Tính giá trị của biểu thức
x+ (-10), biết x= -28
(-267)+y, biết y= -33
4/ Hãy nêu ý nghĩa thực của các câu sau:
Nhiệt độ tăng t0C, nếu t= 12; -3; 0
Số tiền tăng a nghìn đồng, nếu a =70; -500; 0.
GV gọi HS lên giải BT 24 ( 3 HS )
Cho từng HS nêu rõ qui tắc đã áp dụng trong bài. 
HS cả lớp nhận xét.
GV nhận xét và sửa sai ( nếu có)
GV gọi HS lên giải BT 25 ( 2 HS )
HS tính tổng rồi so sánh.
àNhận xét: khi cộng một số với một số nguyên âm ta được số nhỏ hơn số ban đầu.
Cho HS làm BT rèn kỹ năng tính toán
HS làm dưới lớp (5 phút)
GV : chỉ định HS lên bảng làm
HS nhận xét. GV đánh giá điểm.
GV nêu đề toán, cho HS suy nghĩ giải
Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
HS thay giá trị của x, y vào rồi tính 
HS : trả lời 
Nhiệt độ tăng 120C, nghĩa là cộng vào nhiệt độ trước đó 120C nghĩa là tăng 120C.
- Nhiệt độ tăng -3 0C,nghĩa là cộng vào nhiệt độ trước đó -3 0C nghĩa là giảm 30C.
- Nhiệt độ tăng 00C,nghĩa là nhiệt độ không thay đổi.
 Số tiền tăng 70 nghìn đồng, nghĩa là tăng 70 nghìn đồng.
- Số tiền tăng -500 nghìn đồng nghĩa là giảm 500 nghìn đồng. Tăng 0 đồng nghĩa là số tiền không đổi.
	4, Củng cố và hướng dẫn tự học: (8’)
 a) Củng cố: 
- HS nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên âm.
- Viết ba số tiếp của mỗi dãy số sau
a) 2; 4;6;8; 	b) – 3; -5; -7; -9; 
	 b) Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học- Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên âm.
BT mở rộng: Tính tổng của các phần tử của tập hợp
Bài sắp học	Tiết 48: CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
IV/. KIỂM TRA: 
Tiết 48:	CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU 	
Ngày soạn: 23/11/07
I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được: 
	1, Kiến thức: Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
	2, Kỹ năng: rèn kỹ năng cộng hai số nguyên khác dấu. Bước đầu biết diễn đạt 1 tình huống thực tế bằng ngôn ngữ toán học.
	3, Thái độ: cẩn thận, chính xác.
II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI:
Giáo viên: SGK, phấn màu, thước.
Học sinh: bảng nhóm, phiếu học tập.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
	1, Ổn định lớp: (1 phút)
	2, Kiểm tra bài cũ: (5’) 
Câu hỏi: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên dương, cộng hai số nguyên âm? Cho ví dụ?
	3, Bài mới: (30’)
	Đặt vấn đề: Cộng hai số nguyên khác dấu như thế nào?
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Ví dụ: (Sgk/76)
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu:
[?1]
[?2]
Quy tắc: (Sgk /76)
Ví dụ: (-237) + 55 = -(237 – 55) = -218
[?3]
(-38) + 27 =
273 + (-123)= ( 273 – 123)= 150
– GV: nêu ví dụ.
– HS: tóm tắt đề bài.
– GV: muốn biết nhiệt độ trong phòng ướp lạnh chiều hôm đó bào nhiêu, ta làm như thế nào?
– HS: 30C – 50C hoặc 30C + (– 50C)
– GV: hãy dùng trục số để tính kết quả phép tính?
- HS: lên bảng.
* Củng cố: HS làm [?1]; 
Gọi 1 HS lên bảng tính và so sánh.
– GV: Qua ví dụ trên hãy cho biết: Tổng của hai số đối nhau là bao nhiêu?
HS: Tổng của hai số đối nhau là 0.
HS2 làm: [?2]. Tính và rút ra nhận xét.
– GV: muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau ta làm như thế nào?
– HS: phát biểu quy tắc.( 3 lượt)
– GV: yêu cầu HS khác nhắc lại, cho ví dụ?
Củng cố: HS làm ?3;
Gọi 2 HS lên bảng làm
BT 27/Sgk. Rèn luyện cho HS quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
Gọi 3 HS lên bảng trình bày.
a) 20
b) – 25
c) – 140
	4, Củng cố và hướng dẫn tự học: (9’)
 a) Củng cố: 
– HS nhắc lại 2 quy tắc: cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh hai quy tắc đó.
– Bài tập trắc nghiệm: Điền đúng, sai vào ô vuông:
(+7) + (–3) = (+4) ‹ 	(–2) + (+2) = 0 ‹ 	(–4) + (+7) = (–3) ‹ 
	 b) Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học
 - Học thuộc quy tắc công hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. So sánh để nắm vững hai quy tắc đó.
- BTVN: 28, 30b,c/76/Sgk 
- Bài 30 rút ra nhận xét: một số cộng với 1 số nguyên âm, kết quả thay đổi như thế nào? Một số cộng với 1 số nguyên dương, kết quả thay đổi như thế nào? 
Bài sắp học
Tiết 49: Luyện tập
Chuẩn bị các bài tập: 31 à 35/Sgk. 
IV/. KIỂM TRA: 
Tuần 17:
Tiết 49:	LUYỆN TẬP 	
Ngày soạn: 30/11/08
I/. MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được: 
1, Kiến thức: củng cố các quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu, cộng hai số nguyên cùng dấu.
2, Kỹ năng: rèn kỹ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính rút ra nhận xét.Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế.
3, Thái độ: cẩn thận, chính xác.
II/. YÊU CẦU CHUẨN BỊ BÀI:
Giáo viên: SGK, phấn màu.
Học sinh: SGK, phiếu học tập.
III/. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
	1, Ổn định lớp: (1 phút)
	2, Kiểm tra bài cũ: 
HS 1: 	Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm. Chữa bài tập 31/77/Sgk.
HS 2: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Chữa bài tập 33/77/Sgk.
– GV: hỏi chung cả lớp: So sánh quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu.
	3, Bài mới: 
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Dạng 1: Tính giá trị biểu thức, so sánh hai số nguyên.
Bài 1: Tính
(-50) + (-10)
(-16) + (-14)
(-367) + (-33)
|-15| + (+27)
Bài 2: Tính:
43 + (-3)
|-29| + (-11)
0 + (-36)
207 + (-207)
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:
x + (–16) biết x = -4
(-102) + y biết y = 2
Dạng 2: Tìm số nguyên x (bài toán ngược)
Bài 4: Dự đoán giá trị của x và kiểm tra lại:
x + (-3) = -11
-5 + x = 15
x + (-12) = 2
-3| + x = -10
Bài 5: (bài 35/Sgk)
Dạng 3: Viết dãy số theo quy luật.
Bài 7: (48/59/SBT)
Viết 2 số tiếp theo của mỗi dãy số:
-4; -1; 2; 
5; 1; -3; 
– GV: ghi bài 1 sau đó yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cách tính GTTĐ.
– HS: nhắc lại
– GV: gọi 2 HS lên bảng làm bài 1, các HS còn lại tự làm vào vở bài tập.
– HS: .
– GV: cùng HS cả lớp nhận xét, sửa sai.
– GV: cho HS nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
– HS: nhắc lại
– GV: gọi 2 HS lên bảng, các HS còn lại tự làm vào phiếu học tập.
– HS: 
– GV: để tính giá trị của biểu thức khi biết giá trị của chữ, ta làm như thế nào?
– HS: thay giá trị của chư õvào biểu thức rồi thực hiện phép tính.
– GV: yêu cầu HS làm bài 3.
– HS: 2 HS lên bảng, các HS còn lại tự làm vào phiếu học tập.
– GV: thu vài phiếu học tập, chấm điểm.
Cùng HS nhận xét, chỉnh sửa bài giải trên bảng.
– GV: treo bảng phụ bài 4, yêu cầu HS hoạt động nhóm giải.
– HS: hoạt động nhóm giải.
– GV: theo dõi, nhắc nhở
 Thu bài, nhận xét, chỉnh sửa.
 Đưa ra bài giải mẫu.
– GV: cho HS đọc đề, phân tích bài 35/Sgk.
– HS: 
– GV: lần lượt gọi HS trả lời và giải thích.
– GV: hãy nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số rồi viết tiếp.
– HS: a) Số sau lớn hơn số trước 3 đơn vị:
-4; -1; 2; 5; 8; 
b) Số sau nhỏ hơn số trước 4 đơn vị:
5; 1; -3; -7; -11; 
	4, Củng cố và hướng dẫn tự học: 
 a) Củng cố: 
 HS phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
Trả lời bài tập: Xét xem các phát biểu sau đúng hay sai?
1, Tổng của hai số nguyên âm là một số nguyên âm.
2, Tổng của một số nguyên âm và một số nguyên dương là một số nguyên âm.
	 b) Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học
- Ôn lại hai quy tắc cộng số nguyên.
- BTVN: 51; 52; 53; 54; 56 /60/ SBT
 	Bài sắp học Tiết 50: Ôn Tập Học Kì I
Ôn lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên
IV/. KIỂM TRA: 

Tài liệu đính kèm:

  • docT41-49.doc