1. MỤC TIÊU
1.1 Kiến thức:
- HS nắm được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hóan, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối.
- Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng đề tính nhanh và tính toán hợp lý.
- Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên.
1.2 Kĩ năng:
Rèn kĩ năng vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng đề tính nhanh và tính toán hợp lý.
1.3 Thái độ: Có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng đề tính nhanh và tính toán hợp lý.
2. TRỌNG TÂM
Tính chất giao hoán , tính chất kết hợp trong tập hợp số nguyên.
3. CHUẨN BỊ
GV:
HS: Ôn tập các tính chất phép cộng số tự nhiên.
4. TIẾN TRÌNH
4.1. Ổn định tổ chức: Điểm danh 6A1
6A4
4.2. Kiểm tra bài cũ:
HS1:
Phát biểu quy tăc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
Làm bài tập 51 SBT/ 60
HS2: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số tự nhiên
Tính ( -2) + (-3) và (-3) + (-2)
(-8) + (+ 4) và (+4) + (-8)
Rút ra nhận xét.
-GV đặtơi1 phép cộng các số nguyên có những tính chất gì rồi vào bài.
Bài 6 - Tiết 47
Tuần 19
1. MỤC TIÊU
1.1 Kiến thức:
- HS nắm được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hóan, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối.
- Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng đề tính nhanh và tính toán hợp lý.
- Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên.
1.2 Kĩ năng:
Rèn kĩ năng vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng đề tính nhanh và tính toán hợp lý.
1.3 Thái độ: Có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng đề tính nhanh và tính toán hợp lý.
2. TRỌNG TÂM
Tính chất giao hoán , tính chất kết hợp trong tập hợp số nguyên.
3. CHUẨN BỊ
GV:
HS: Ôn tập các tính chất phép cộng số tự nhiên.
4. TIẾN TRÌNH
4.1. Ổn định tổ chức: Điểm danh 6A1
6A4
4.2. Kiểm tra bài cũ:
HS1:
Phát biểu quy tăc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
Làm bài tập 51 SBT/ 60
HS2: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số tự nhiên
Tính ( -2) + (-3) và (-3) + (-2)
(-8) + (+ 4) và (+4) + (-8)
Rút ra nhận xét.
-GV đặtơi1 phép cộng các số nguyên có những tính chất gì rồi vào bài.
4.3. Bài mới
Hoạt động của GV&HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1:
1) Tính chất giao hoán-
*Gọi HS phát biểu nội dung tính chất giao hoán của phép cộng các số nguyên.
2)Tính chất kết hợp
*GV yêu cầu HS làm ?2
*HS Nêu thứ tự thực hiện.
? Vậy muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể làm thế nào?
*GV giới thiệu phần chú ý trang 78 SGK.
3 ) Cộng với số 0:
? Một số nguyên cộng với số 0, kết quả như thế nào? Cho ví dụ?
4) Cộng với số đối:
Yêu cầu HS thực hiện phép tính
(-12) + (+12) = ?
25 + (-25) = ?
Ta nói (-12) và 12 là hai số đối nhau.
Ta có: a+ b = 0 thì a = -b hoặc b = -a.
*HS thực hiện ?3
4.4 Củng cố và luyện tập:
-Nêu 4 tính chất và viết công thức tổng quát.
-Bài tập 38 SGK/79.
1 Tính chất giao hoán:
Với a, b Z
a + b = b +a
VD: (-3) + 4 = 4 + (-3)
2 Tính chất kết hợp:
Với a, b, c Z
(a+ b) + c = a+ (b+c)
VD: (-199) + (-200) +(-201)
= [(-199)+ (-201)] + (-200)
=(-400) + (-200)
= -600
3 Cộng với số 0:
a + 0 = 0+ a = a
VD: (-10) + 0 = (-10)
(+12) + 0 = (+12)
4 Cộng với số đối:
a+ (-a) = 0
VD : 5 + (-5) = 0
?3
-Tìm tổng các số nguyên a -3 < a< 3
a{ -2; -1; 0; 1; 2}
tổng các số nguyên a bằng
(-2) + (-1) + 0+ 1+ 2
= (-2+2) + (-1+ 1) + 0
= 0
Bài 38 SGK tr.79
Ta có : 15 + 2 – 3 = 14
Vậy sau 2 lần thay đổi chiếc diều của Minh bay cao 14m
5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
a)-Học thuộc các tính chất phép cộng các số nguyên.
-BTVN: 37; 39; 40; 41; 42 SGK/79.
b) Chuẩn bị cho tiết tiếp theo: luyện tập
5 Rút kinh nghiệm:
Nội dung
Phương pháp
Sử dụng ĐD - DH
Tài liệu đính kèm: